phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. Ngọ (ngôi 7 trong hàng Chi)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Từ mười một giờ sáng đến một giờ chiều là giờ "ngọ".
3. (Danh) Buổi trưa (khoảng thời gian giữa ngày). ◎ Như: "thượng ngọ" 上午 sáng, "trung ngọ" 中午 trưa, "hạ ngọ" 下午 chiều.
4. (Danh) Họ "Ngọ".
5. (Danh) Tháng năm (âm lịch). § Lịch cũ tính sao đẩu đến tháng năm thì chỉ về "ngọ", nên tháng năm gọi là "ngọ nguyệt" 午月, mồng năm tháng năm là tết "đoan ngọ" 端午. Ta thường quen gọi là tết đoan ngũ là vì thế.
6. (Danh) "Thưởng ngọ" 晌午 buổi trưa. § Cũng như "trung ngọ" 中午. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vị cập thưởng ngọ, mã dĩ đáo lai, viên ngoại tiện thỉnh Lỗ đề hạt thượng mã, khiếu trang khách đam liễu hành lí" 未及晌午, 馬已到來, 員外便請魯提轄上馬, 叫莊客擔了行李 (Đệ tứ hồi) Chưa tới trưa, ngựa đã đến, viên ngoại liềm mời Lỗ đề hạt lên ngựa, bảo trang khách gánh hành lí.
7. (Tính) Giữa ngày hoặc giữa đêm. ◎ Như: "ngọ xan" 午餐 bữa ăn trưa, "ngọ phạn" 午飯 bữa cơm trưa, "ngọ dạ" 午夜 nửa đêm.
8. (Động) Làm trái ngược. § Thông "ngộ" 牾.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữa trưa, gần trưa gọi là thượng ngọ 上午, quá trưa gọi là hạ ngọ 下午.
③ Giao. Như bàng ngọ 傍午 bày đặt ngổn ngang.
④ Lịch cũ tính sao đẩu đến tháng năm thì chỉ về ngọ, nên tháng năm gọi là ngọ nguyệt 午月, mồng năm tháng năm là tết đoan ngọ 端午. Ta thường quen gọi là tết đoan ngũ vì thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trưa: 中午 Trưa; 上午 Sáng; 下午 Chiều;
③ (văn) Giao: 傍午 Bày đặt ngỗn ngang;
④ 【午月】 ngọ nguyệt [wưyuè] Tháng năm âm lịch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng). ◎ Như: "yết kiến" 謁見, "bái kiến" 拜見.
3. (Động) Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi. ◇ Sử Kí 史記: "Tần vương tọa Chương Đài, kiến Tương Như" 秦王坐章臺, 見相如 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Vua Tần ngự ở (hành cung) Chương Đài tiếp kiến Tương Như.
4. (Động) Xem. ◎ Như: "kiến thượng" 見上 xem trên.
5. (Động) Gặp phải, đụng, chạm. ◎ Như: "kiến thủy tức dong" 見水即溶 gặp phải nước liền tan.
6. (Động) Bị, được (thể bị động). ◎ Như: "kiến nghi" 見疑 bị ngờ, "kiến hại" 見害 bị hại. ◇ Sử Kí 史記: "Tín nhi kiến nghi, trung nhi bị báng" 信而見疑, 忠而被謗 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Chân tín mà bị ngờ vực, trung mà bị gièm pha. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tâm hoan hỉ sung mãn, Như cam lộ kiến quán" 心歡喜充滿, 如甘露見灌 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Trong lòng tràn ngập vui mừng, Như được rưới nước cam lộ.
7. (Danh) Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy. ◎ Như: "thiển kiến" 淺見 sự hiểu biết nông cạn, "thiên kiến" 偏見 ý kiến thiện lệch, "viễn kiến" 遠見 cái thấy xa rộng.
8. (Danh) Họ "Kiến".
9. (Phó) Có chiều hướng, có xu hướng. ◎ Như: "nhật kiến hảo chuyển" 日見好轉 từ từ biến chuyển tốt đẹp hơn, "nhật kiến hưng vượng" 日見興旺 mỗi ngày dần dà hưng vượng hơn lên.
10. (Phó) Đặt trước động từ, biểu thị chủ thể là đối tượng của hành động. ◎ Như: "thỉnh vật kiến tiếu" 請勿見笑 xin đừng cười tôi, "thỉnh đa kiến lượng" 請多見諒 xin thể tình cho tôi. ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Dĩ thử cẩu kiến dữ, tiện đương tương xuất" 以此狗見與, 便當相出 (Quyển cửu) Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra.
11. Một âm là "hiện". (Động) Tỏ rõ, hiện ra. § Cũng như "hiện" 現. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ô hô! hà thì nhãn tiền đột ngột hiện thử ốc, Ngô lư độc phá thụ đống tử diệc túc" 嗚呼! 何時眼前突兀見此屋, 吾廬獨破受凍死亦足 (Mao ốc vi thu phong Sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Ôi, bao giờ nhà ấy chợt xuất hiện ngay trước mắt, Riêng ta nhà nát, bị chết cóng, ta cũng mãn nguyện. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên hạ hữu đạo tắc hiện, vô đạo tắc ẩn" 天下有道則見, 無道則隱 (Thái Bá 泰伯) Thiên hạ có đạo, thì ra làm quan, còn như thiên hạ vô đạo, thì ở ẩn.
12. (Động) Tiến cử, giới thiệu. ◇ Tả truyện 左傳: "Tề Báo hiện Tống Lỗ ư Công Mạnh" 齊豹見宋魯於公孟 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Tề Báo tiến cử Tống Lỗ lên Công Mạnh.
13. (Tính) Nay, bây giờ, hiện tại. ◇ Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: "Hiện niên tam thập ngũ tuế" 見年三十五歲 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tam chiết) Năm nay ba mươi lăm tuổi.
14. (Tính) Hiện có, sẵn có. ◇ Sử Kí 史記: "Sĩ tốt thực dụ thục, quân vô hiện lương" 士卒食芋菽, 軍無見糧 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sĩ tốt ăn ăn khoai, đậu, quân không có lương thực sẵn sàng.
15. (Danh) Cái trang sức ngoài quan tài (thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v.
③ Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu.
④ Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v.
⑤ Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời.
⑥ Tiến cử.
⑦ Cái trang sức ngoài áo quan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiến cử;
③ Đồ trang sức ngoài quan tài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng). ◎ Như: "yết kiến" 謁見, "bái kiến" 拜見.
3. (Động) Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi. ◇ Sử Kí 史記: "Tần vương tọa Chương Đài, kiến Tương Như" 秦王坐章臺, 見相如 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Vua Tần ngự ở (hành cung) Chương Đài tiếp kiến Tương Như.
4. (Động) Xem. ◎ Như: "kiến thượng" 見上 xem trên.
5. (Động) Gặp phải, đụng, chạm. ◎ Như: "kiến thủy tức dong" 見水即溶 gặp phải nước liền tan.
6. (Động) Bị, được (thể bị động). ◎ Như: "kiến nghi" 見疑 bị ngờ, "kiến hại" 見害 bị hại. ◇ Sử Kí 史記: "Tín nhi kiến nghi, trung nhi bị báng" 信而見疑, 忠而被謗 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Chân tín mà bị ngờ vực, trung mà bị gièm pha. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tâm hoan hỉ sung mãn, Như cam lộ kiến quán" 心歡喜充滿, 如甘露見灌 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Trong lòng tràn ngập vui mừng, Như được rưới nước cam lộ.
7. (Danh) Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy. ◎ Như: "thiển kiến" 淺見 sự hiểu biết nông cạn, "thiên kiến" 偏見 ý kiến thiện lệch, "viễn kiến" 遠見 cái thấy xa rộng.
8. (Danh) Họ "Kiến".
9. (Phó) Có chiều hướng, có xu hướng. ◎ Như: "nhật kiến hảo chuyển" 日見好轉 từ từ biến chuyển tốt đẹp hơn, "nhật kiến hưng vượng" 日見興旺 mỗi ngày dần dà hưng vượng hơn lên.
10. (Phó) Đặt trước động từ, biểu thị chủ thể là đối tượng của hành động. ◎ Như: "thỉnh vật kiến tiếu" 請勿見笑 xin đừng cười tôi, "thỉnh đa kiến lượng" 請多見諒 xin thể tình cho tôi. ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Dĩ thử cẩu kiến dữ, tiện đương tương xuất" 以此狗見與, 便當相出 (Quyển cửu) Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra.
11. Một âm là "hiện". (Động) Tỏ rõ, hiện ra. § Cũng như "hiện" 現. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ô hô! hà thì nhãn tiền đột ngột hiện thử ốc, Ngô lư độc phá thụ đống tử diệc túc" 嗚呼! 何時眼前突兀見此屋, 吾廬獨破受凍死亦足 (Mao ốc vi thu phong Sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Ôi, bao giờ nhà ấy chợt xuất hiện ngay trước mắt, Riêng ta nhà nát, bị chết cóng, ta cũng mãn nguyện. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên hạ hữu đạo tắc hiện, vô đạo tắc ẩn" 天下有道則見, 無道則隱 (Thái Bá 泰伯) Thiên hạ có đạo, thì ra làm quan, còn như thiên hạ vô đạo, thì ở ẩn.
12. (Động) Tiến cử, giới thiệu. ◇ Tả truyện 左傳: "Tề Báo hiện Tống Lỗ ư Công Mạnh" 齊豹見宋魯於公孟 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Tề Báo tiến cử Tống Lỗ lên Công Mạnh.
13. (Tính) Nay, bây giờ, hiện tại. ◇ Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: "Hiện niên tam thập ngũ tuế" 見年三十五歲 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tam chiết) Năm nay ba mươi lăm tuổi.
14. (Tính) Hiện có, sẵn có. ◇ Sử Kí 史記: "Sĩ tốt thực dụ thục, quân vô hiện lương" 士卒食芋菽, 軍無見糧 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sĩ tốt ăn ăn khoai, đậu, quân không có lương thực sẵn sàng.
15. (Danh) Cái trang sức ngoài quan tài (thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v.
③ Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu.
④ Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v.
⑤ Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời.
⑥ Tiến cử.
⑦ Cái trang sức ngoài áo quan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xem: 見第五卷第125頁 Xem trang 125 tập V ;
③ Thăm: 他要來見你 Anh ấy muốn đến thăm anh;
④ Gặp, tiếp, yết kiến: 我不想見他 Tôi không muốn gặp anh ấy; 接見客人 Tiếp khách;
⑤ Ý kiến: 不能固執己見 Không được khư khư giữ ý kiến của mình;
⑥ (văn) Bị, được: 見笑 Bị chê cười; 見諒 Được khoan thứ;
⑦ (trợ): 看見 Trông thấy; 聽不見 Không nghe rõ;
⑧ (văn) Tôi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, ở vị trí của tân ngữ và đặt trước động từ): 以此狗見與,便當相出 Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra (Sưu thần hậu kí);
⑨ (văn) Hiện đang: 武即書對:兒見在,未死 Ông Võ liền viết thư trả lời: Đứa trẻ đang còn sống, chưa chết (Hán thư: Ngoại thích truyện);
⑩ [Jiàn] (Họ) Kiến. Xem 見, 現 [xiàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 58
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm việc
3. thờ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung những hoạt động, sinh hoạt con người. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Khách lai bất vấn nhân gian sự, Cộng ỷ lan can khán thúy vi" 客來不問人間事, 共倚欄杆看翠微 (Xuân cảnh 春景) Khách đến không hỏi việc đời, Cùng tựa lan can ngắm khí núi xanh.
3. (Danh) Việc xảy ra, biến cố. ◎ Như: "đa sự chi thu" 多事之秋 thời buổi nhiều chuyện rối ren, "bình an vô sự" 平安無事 yên ổn không có gì.
4. (Động) Làm việc, tham gia. ◎ Như: "vô sở sự sự" 無所事事 không làm việc gì.
5. (Động) Thờ phụng, phụng dưỡng, tôn thờ. ◎ Như: "tử sự phụ mẫu" 子事父母 con thờ cha mẹ. ◇ Sử Kí 史記: "Tín nãi giải kì phược, đông hướng đối, tây hướng đối, sư sự chi" 信乃解其縛,東鄉對, 西鄉對, 師事之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cởi trói (cho Quảng Vũ Quân), mời ngồi ngoảnh về hướng đông, (Hàn Tín) đối mặt ngoảnh về hướng tây, và đãi ngộ như bậc thầy.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm việc, như vô sở sự sự 無所事事 không làm việc gì.
③ Thờ, như tử sự phụ mẫu 子事父母 con thờ cha mẹ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Sự nghiệp: 若事之不濟,此乃天也 Nếu sự nghiệp không thành, đó là do ý trời (Tư trị thông giám);
③ Công việc: 他現在幹什麼事? Hiện nay anh ấy làm việc gì?;
④ Liên quan hoặc trách nhiệm: 這件案子沒有他的事 Vụ án này không liên quan gì tới nó; 你們算沒有事了 Bọn bây coi như không có trách nhiệm gì cả (Nho lâm ngoại sử);
⑤ Chuyện, việc (xảy ra, sự cố, biến cố): 出事 Xảy ra chuyện; 平安無事 Bình yên vô sự; 天下常無事則已,有事,則洛陽必先受兵 Thiên hạ thường không có biến cố (xảy ra) thì thôi, nếu có biến cố, thì Lạc Dương ắt phải chịu nạn binh lửa trước nhất (Lí Cách Phi);
⑥ (văn) Chức vụ: 無功而受事,無爵而顯榮 Không có công lao mà nhận được chức vụ, không có tước vị mà được hiển vinh (Hàn Phi tử: Ngũ đố);
⑦ Làm: 不事生產 Không tham gia sản xuất;
⑧ (cũ) Thờ phụng: 事父母 Thờ phụng cha mẹ; 我得兄事之 Tôi được thờ ông ấy như thờ bậc huynh trưởng (Sử kí);
⑨【事先】sự tiên [shìxian] Trước hết, trước tiên, trước: 事先磋商 Bàn trước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 167
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đã
3. thủ phủ, thủ đô
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ. ◎ Như: "thủ đô" 首都, "quốc đô" 國都, "kinh đô" 京都, "kiến đô" 建都 xây dựng kinh đô, "thiên đô" 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
3. (Danh) Họ "Đô".
4. (Động) Đóng đô. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương tự lập vi Tây Sở Bá Vương, vương cửu quận, đô Bành Thành" 項王自立為西楚霸王, 王九郡, 都彭城 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương tự lập làm Tây Sở Bá Vương, cai trị chín quận, đóng đô ở Bành Thành.
5. (Động) Ở. ◇ Hán Thư 漢書: "Tô Tần, Trương Nghi nhất đương vạn thặng chi chủ, nhi đô khanh tướng chi vị" 蘇秦, 張儀一當萬乘之主, 而都卿相之位 (Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳) Tô Tần, Trương Nghi cai quản muôn cỗ xe, ở vào ngôi khanh tướng.
6. (Động) Bao gồm, tổng cộng. ◇ Tào Phi 曹丕: "Khoảnh soạn kì di văn, đô vi nhất tập" 頃撰其遺文, 都為一集 (Dữ Ngô Chất thư 與吳質書) Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập.
7. (Tính) Choáng, đẹp, ưu nhã. ◎ Như: "y phục lệ đô" 衣服麗都 quần áo choáng đẹp.
8. (Tính) To, lớn, cao. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Trung hữu đô trụ" 中有都柱 (Trương Hành truyện 張衡傳) Giữa có cột đồng cao to.
9. (Thán) Ô, ôi. ◇ Thượng Thư 尚書: "Đô! Tại tri nhân, tại an dân" 都! 在知人, 在安民 (Cao Dao mô 皋陶謨) Ôi! (Chính là) ở chỗ biết dùng người, ở chỗ biết an dân.
10. (Phó) Đều, cả. ◎ Như: "đô hảo" 都好 đều tốt. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu" 內有四個金字, 都昏了 (Đệ tứ hồi) Trong có bốn chữ vàng, đều đã mờ cả.
11. (Phó) Cũng, thậm chí. ◎ Như: "tha nhất động đô bất động" 他一動都不動 nó không động đậy một tí gì cả (động đậy một chút cũng không).
12. (Phó) Còn, còn hơn. ◎ Như: "nhĩ đối ngã bỉ thân thư thư đô hảo" 你對我比親姐姐都好 chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy.
13. (Phó) Đã, rồi. ◎ Như: "phạn đô lương liễu" 飯都涼了 cơm đã nguội rồi, "ngộ hội đô tạo thành liễu, nhĩ áo hối dã một dụng" 誤會都造成了, 你懊悔也沒用 lầm lỡ đã rồi, anh hối hận cũng chẳng ích gì.
Từ điển Thiều Chửu
② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服麗都 quần áo choáng đẹp.
③ Lời khen gợi tán thán.
④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我們遲到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn;
③ Còn: 你對我比親姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng;
④ Đã: 他都快八十歲了,身體還那麼好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá;
⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 頃撰其遺文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc;
③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服麗都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容閑雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện);
④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện);
⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 終都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô);
⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thủy địa);
⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện);
⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đời nhà Minh (Trung Quốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm sáng tỏ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sở dĩ minh thiên đạo dã" 所以明天道也 (Giao đặc sinh 郊特牲) Để làm cho sáng tỏ đạo trời vậy.
3. (Động) Chiếu sáng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Đông phương minh hĩ" 東方明矣 (Tề phong 齊風, Kê minh 雞鳴) Phương đông đã chiếu sáng rồi.
4. (Tính) Sáng. ◎ Như: "minh nguyệt" 明月 trăng sáng, "minh tinh" 明星 sao sáng, "minh lượng" 明亮 sáng sủa.
5. (Tính) Trong sáng. ◎ Như: "thanh thủy minh kính" 清水明鏡 nước trong gương sáng.
6. (Tính) Có trí tuệ. ◎ Như: "thông minh" 聰明 thông hiểu, "minh trí" 明智 thông minh dĩnh ngộ.
7. (Tính) Công khai, không che giấu. ◎ Như: "minh thương dị đóa, ám tiến nan phòng" 明槍易躲, 暗箭難防 giáo đâm thẳng (công khai) dễ tránh né, tên bắn lén khó phòng bị.
8. (Tính) Sáng suốt. ◎ Như: "minh chủ" 明主 bậc cầm đầu sáng suốt, "minh quân" 明君 vua sáng suốt.
9. (Tính) Ngay thẳng, không mờ ám. ◎ Như: "minh nhân bất tố ám sự" 明人不做暗事 người ngay thẳng không làm việc mờ ám, "quang minh lỗi lạc" 光明磊落 sáng sủa dõng dạc.
10. (Tính) Sạch sẽ. ◇ Trung Dung 中庸: "Tề minh thịnh phục" 齊明盛服 Ăn mặc chỉnh tề sạch sẽ.
11. (Tính) Rõ ràng. ◎ Như: "minh hiển" 明顯 rõ ràng, "minh hiệu" 明效 hiệu nghiệm rõ ràng.
12. (Tính) Sang, sau (dùng cho một thời điểm). ◎ Như: "minh nhật" 明日 ngày mai, "minh niên" 明年 sang năm.
13. (Danh) Sức nhìn của mắt, thị giác. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tử Hạ táng kì tử nhi táng kì minh" 子夏喪其子而喪其明 (Đàn cung thượng 檀弓上) Ông Tử Hạ mất con (khóc nhiều quá) nên mù mắt. § Ghi chú: Vì thế mới gọi sự con chết là "táng minh chi thống" 喪明之痛.
14. (Danh) Cõi dương, đối với cõi âm. ◎ Như: "u minh" 幽明 cõi âm và cõi dương.
15. (Danh) Sáng sớm. ◎ Như: "bình minh" 平明 rạng sáng.
16. (Danh) Thần linh. ◎ Như: "thần minh" 神明 thần linh, "minh khí" 明器 đồ vật chôn theo người chết.
17. (Danh) Nhà "Minh" (1368-1661), "Minh Thái tổ" 明太祖 là "Chu Nguyên Chương" 朱元璋 đánh được nhà Nguyên lên làm vua lập ra nhà "Minh".
18. (Danh) Họ "Minh".
Từ điển Thiều Chửu
② Sáng suốt, sáng suốt trong sạch, không bị ngoại vật nó che lấp gọi là minh, như cao minh 高明 cao sáng, minh giám 明鑒 soi sáng, minh sát 明察 xét rõ, v.v. Tục gọi quan trên là minh công 明公 nghĩa là vị quan sáng suốt, là theo nghĩa đó.
③ Phát minh, tỏ rõ, như phát minh tân lí 發明新理 phát minh ra lẽ mới, tự minh tâm khúc 自明心曲 tự tỏ khúc nhôi (khúc nôi), minh minh như thử 明明如此 rành rành như thế, quang minh lỗi lạc 光明磊落 sáng sủa dõng dạc, v.v.
④ Mắt sáng, như táng minh 喪明 mù mắt, ông Tử Hạ con chết khóc mù mắt, vì thế mới gọi sự con người chết là táng minh chi thống 喪明之痛.
⑤ Mới sáng, như bình minh 平明 vừa sáng, minh nhật 明日 ngày mai, minh niên 明年 sang năm v.v.
⑥ Thần minh, như các dùng về người chết gọi là minh khí 明器.
⑦ Nhà Minh 明 (1368-1644), Minh Thái tổ 明太祖 là Chu Nguyên Chương 朱元璋 đánh được nhà Nguyên 元 lên làm vua gọi là nhà Minh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rõ, rõ ràng: 問明 Hỏi rõ; 黑白分明 Đen trắng rõ ràng; 去向不明 Đi đâu không rõ.【明明】minh minh [míngmíng] Rõ ràng, rành rành: 這話明明是他說的,用不着問了 Câu này rõ ràng là anh ấy nói, không cần phải hỏi nữa;
③ Công khai, để lộ ra: 有話明說 Có gì cứ nói ra;
④ Tinh mắt, sắc bén: 耳聰目明 Mắt tinh tai thính; 精明強幹 Sắc sảo, sành sỏi;
⑤ (Lòng dạ) ngay thẳng, trong sáng: 明人不做暗事 Người ngay thẳng không làm việc ám muội;
⑥ Thị giác: 雙目失明 Mù cả hai mắt;
⑦ Biết rõ: 不明眞相 Không rõ chân tướng; 不明利害 Không biết lợi hại;
⑧ Sang, sau (từ thời gian này đến thời gian sau): 明天 Hôm sau; 明晨 Sáng hôm sau; 明年 Sang năm; 明春 Sang xuân, mùa xuân sang năm;
⑨ (văn) Ban ngày;
⑩ (văn) Người sáng suốt, người hiền minh;
⑪ (văn) Dương gian, cõi trần: 幽明 Cõi âm và cõi trần;
⑫ (văn) Soi sáng, làm cho sáng: 火尚足以明也 Bó đuốc còn đủ để soi (chiếu) sáng (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí); 明明德 Làm sáng cái đức sáng (Đại học);
⑬ (văn) Làm cho rõ, chứng tỏ, chứng minh;
⑭ [Míng] Triều Minh (Trung Quốc, năm 1368—1644);
⑮ [Míng] (Họ) Minh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 97
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hạt, giọt. ◎ Như: "châu điểm" 珠點 hạt trai, "tiểu vũ điểm" 小雨點 giọt mưa phùn.
3. (Danh) Nét chấm (trong chữ Hán). ◎ Như: "tam điểm thủy" 三點水 ba nét chấm 氵 của bộ "thủy".
4. (Danh) Dấu chấm câu. ◎ Như: "đậu điểm" 逗點 dấu chấm hết câu.
5. (Danh) Nói tắt của "điểm tâm thực phẩm" 點心食品 (món ăn lót dạ). ◎ Như: "cao điểm" 糕點 bánh điểm tâm, "tảo điểm" 早點 món ăn lót dạ buổi sáng.
6. (Danh) Giờ (thời gian). ◎ Như: "thập điểm" 十點 mười giờ.
7. (Danh) Lúc, thời gian quy định. ◎ Như: "đáo điểm liễu" 到點了 đến giờ rồi.
8. (Danh) Bộ phận, phương diện, phần, nét. ◎ Như: "ưu điểm" 優點 phần ưu tú, "khuyết điểm" 缺點 chỗ thiếu sót, "nhược điểm" 弱點 điều yếu kém.
9. (Danh) Tiêu chuẩn hoặc nơi chốn nhất định. ◎ Như: "khởi điểm" 起點 chỗ bắt đầu, "phí điểm" 沸點 điểm sôi.
10. (Danh) Lượng từ: điều, việc, hạng mục. ◎ Như: "giá cá chủ đề, khả phân hạ liệt tam điểm lai thuyết minh" 這個主題, 可分下列三點來說明 chủ đề đó có thể chia làm ba điều mục để thuyết minh.
11. (Danh) Trong môn hình học, chỉ vị trí chính xác mà không có kích thước lớn bé, dài ngắn, dày mỏng. ◎ Như: "lưỡng tuyến đích giao điểm" 兩線的交點 điểm gặp nhau của hai đường chéo.
12. (Danh) Kí hiệu trong số học dùng để phân biệt phần số nguyên và số lẻ (thập phân). ◎ Như: 33.5 đọc là "tam thập tam điểm ngũ" 三十三點五.
13. (Động) Châm, đốt, thắp, nhóm. ◎ Như: "điểm hỏa" 點火 nhóm lửa, "điểm đăng" 點燈 thắp đèn.
14. (Động) Gật (đầu). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lí Hoàn điểm đầu thuyết: Thị" 李紈點頭說: 是 (Đệ ngũ thập hồi) Lý Hoàn gật đầu nói: Phải đấy.
15. (Động) Chấm (chạm vào vật thể rồi tách ra ngay lập tức). ◎ Như: "tinh đình điểm thủy" 蜻蜓點水 chuồn chuồn chấm nước.
16. (Động) Chỉ định, chọn. ◎ Như: "điểm thái" 點菜 chọn thức ăn, gọi món ăn.
17. (Động) Kiểm, xét, đếm, gọi. ◎ Như: "bả tiền điểm nhất điểm" 把錢點一點 kiểm tiền, đếm tiền, "điểm danh" 點名 gọi tên (để kiểm soát).
18. (Động) Nhỏ, tra. ◎ Như: "điểm nhãn dược thủy" 點眼藥水 nhỏ thuốc lỏng vào mắt.
19. (Động) Chỉ thị, chỉ bảo, bảo. ◎ Như: "nhất điểm tựu minh bạch liễu" 一點就明白了 bảo một tí là hiểu ngay.
20. (Động) Trang sức. ◎ Như: "trang điểm" 裝點.
Từ điển Thiều Chửu
② Nét chấm. Nói rộng ra phàm cái gì dính líu vào một tí liền buông ra ngay đều gọi là điểm.
③ Dấu chấm câu.
④ Chỗ xóa hay chỗ chữa trong bài văn cũng gọi là điểm. Như văn bất gia điểm 文不加點 ý nói tài tứ nhanh nhẹn, làm văn xong không phải chữa nữa.
⑤ Giờ. Như thập điểm 十點 mười giờ.
⑥ Xét nét. Như kiểm điểm 檢點, tra điểm 查點.
⑦ Chỉ định cho, chỉ điểm cho.
⑧ Ăn lót dạ. Như điểm tâm 點心.
⑨ Trong phép tính (môn hình học), cho phần chỉ có vị trí mà không có lớn bé, dài ngắn, dày mỏng gọi là điểm. Như lưỡng tuyến đích giao điểm 兩線的交點 điểm gặp nhau của hai đường chéo.
⑩ Nhơ bẩn.
⑪ Giọt nước rớt vào.
⑫ Hơ nóng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chấm, vết: 墨點 Vết mực; 污點 Vết bẩn;
③ Nét chữ (trong chữ Hán "丶");
④ (toán) Điểm: 兩線的交點 Điểm giao nhau của hai đường chéo; 基準點 Điểm mốc;
⑤ Chấm, nét chấm, dấu chấm, điểm: 句點 Dấu chấm;
⑥ Chút ít, một ít, một tí: 吃一點點心 Ăn một ít bánh điểm tâm;
⑦ Điểm, điều, việc: 有兩點建議 Đề nghị hai điểm; 這一點,我們是不同意的 Chúng tôi không đồng ý điều đó;
⑧ Nơi, chỗ, điểm: 起點 Khởi điểm, chỗ bắt đầu; 沸點 Điểm sôi;
⑨ Phần, điểm, nét: 特點 Đặc điểm, nét riêng biệt;
⑩ Chấm, điểm: 點句 Chấm câu; 點一個點兒 Chấm một điểm nhỏ;
⑪ Gật (đầu): 他點了點頭 Anh ta gật gật đầu;
⑫ Nhỏ, tra: 點眼藥 Nhỏ thuốc đau mắt;
⑬ Trồng, tra: 點花生 Trồng lạc, trồng đậu phộng; 點玉米 Tra ngô;
⑭ Kiểm soát, xét, kiểm, đếm, điểm, gọi: 把錢點一點 Kiểm tiền, đếm tiền; 點名 Điểm danh, gọi tên;
⑮ Chọn ra, gọi, kêu: 點菜 Chọn thức ăn, gọi món ăn;
⑯ Bảo, dạy bảo: 他是聰明的人,一點就明白了 Anh ta là người sáng dạ, bảo một tí là hiểu ngay;
⑰ Châm, đốt, thắp, nhóm: 點燈 Thắp đèn, 點火 Nhóm lửa;
⑱ Giờ: 上午十點鐘 Mười giờ sáng; 現在幾點了? Bây giờ đã mấy giờ rồi?;
⑲ Lúc, giờ: 到點了,開始吧 Đến giờ rồi, bắt đầu đi!;
⑳ (Bánh) điểm tâm, (bánh) ăn lót dạ: 糕點 Bánh điểm tâm; 早點 Bánh ăn lót dạ buổi sáng;
㉑ (in) Cỡ chữ in;
㉒ Nhằm vào, nói đến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 49
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên
3. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã" 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
4. (Liên) Mà. § Dùng như "nhi" 而. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã" 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
5. (Phó) Mới, thì mới. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
6. (Phó) Chỉ. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ" 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇ Thượng Thư 尚書: "Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri" 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇ Thượng Thư 尚書: "Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược" 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎ Như: "nãi huynh" 乃兄 anh mày, "nãi đệ" 乃第 em mày.
11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc" 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
12. Một âm là "ái". (Danh) "Ai ái" 欸乃 lối hát chèo đò. ◇ Lục Du 陸游: "Trạo ca ai ái há Ngô chu" 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
13. § Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như "nãi" 乃.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh 乃兄 anh mày, nãi đệ 乃第 em mày.
③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là 廼, cũng một nghĩa như chữ 乃.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bởi vậy, nên, bèn, rồi, thì: 因山勢高峻,乃在山腰休息片時 Bởi núi cao ngất, nên phải nghỉ chốc lát ở lưng núi; 龐涓自知智窮兵敗,乃自剄 Bàng Quyên tự biết trí cùng binh bại, nên (bèn) lấy dao tự cắt cổ chết (Sử kí); 斷其喉,盡其肉,乃去 Cắn đứt cổ họng nó, ăn hết thịt nó, rồi bỏ đi (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư);
③ Mới, thì mới (chỉ kết quả của một hay những điều kiện đã hội đủ): 惟虛心乃能進步 Chỉ có khiêm tốn mới có tiến bộ; 性能多食,一飯至三昇乃飽 Tính (ông ta) có thể ăn nhiều, mỗi bữa ăn phải đến ba thưng (cơm) mới no (Ngụy thư); 見象牙乃知其大于牛 Có trông thấy ngà voi thì mới biết voi lớn hơn bò (Hoài Nam tử); 知地知天,勝乃可全 Biết rõ địa hình và thiên thời thì mới có thể thắng trọn vẹn được (Tôn tử: Địa hình thiên); 鳴呼! 士窮乃見節義 Than ôi! Kẻ sĩ có cùng khốn rồi mới thấy được tiết nghĩa (Hàn Dũ);
④ (Nay, bây giờ, đến giờ) mới... (biểu thị một động tác hoặc tình huống sau này mới được thực hiện hoặc xảy ra): 吾求君子久矣,今乃得之 Ta tìm người quân tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Quốc ngữ); 寡人聞夫子 久矣,今乃得見 Quả nhân nghe nói về phu tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Án tử Xuân thu);
⑤ Chỉ, chỉ có: 天下勝者眾矣,而霸者乃五 Người thắng trong thiên hạ rất nhiều, nhưng làm nên nghiệp bá thì chỉ có năm (Lã thị Xuân thu); 及湯之時,諸侯三千。當今之世,南面稱寡者,乃二十四 Đến thời vua Thang, chư hầu có tới ba ngàn. Đời nay, nhìn về hướng nam mà xưng là vua chư hầu, chỉ có hai mươi bốn người (Chiến quốc sách);
⑥ Mới, vừa mới, mới vừa: 鳥乃去矣,後稷呱矣 Con chim mới vừa đi khỏi, thì ông Hậu Tắc đã khóc (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); 乃啟其口,匕首已陷于胸矣 Ông ta vừa mới mở miệng ra thì cây chủy thủ (dao găm) đã vùi vào tới bụng rồi (Tân thư); 古之王者,太子乃生,因舉以禮 Các bậc đế vương thời xưa, khi mới sinh thái tử thì cử hành nghi lễ (Đại đới lễ kí);
⑦ Lại, lại là, thì ra lại là: 諸將皆喜,人人各自以爲得大將。至拜大將,乃韓信也 Các tướng đều mừng, mọi người đều tự cho là đã có được đại tướng. Đến khi họ đến ra mắt đại tướng, thì ra (người đó) lại là Hàn Tín (Sử kí: Hoài Âm Hầu liệt truyện); 問今是何世,乃不知有漢,無論魏晉 Khi hỏi nay là đời nào, thì lại không biết có đời Hán, và không nói gì đến triều Ngụy, triều Tấn (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑧ Há, sao lại: 高皇帝之意,乃敢不聽? Ý của Cao hoàng đế, sao lại dám không nghe? (Hán thư); 則向之所謂士者,乃非士乎? Thế thì kẻ sĩ đã nói trước đây, há chẳng phải là kẻ sĩ hay sao? (Công Tôn Long tử);
⑨ Lại, mà lại (biểu thị ý ngược lại): 彼能是,而我乃不能是 Ông ta có thể như thế, nhưng tôi (thì) lại không thể thế được (Hàn Dũ: Nguyên hủy); 不見子允,乃見狡童 Không thấy Tử Sung, lại thấy một đứa trẻ giảo quyệt (Thi Kinh); 別雖一緒,事乃萬族 Cái tình li biệt tuy giống nhau, nhưng lí do li biệt lại có hàng vạn kiểu khác nhau (Giang Văn Thông tập: Biệt phú);
⑩ Còn, mà còn (cho biết sự việc như thế mà còn như thế, huống gì..., dùng như 尚且): 夫政不平也,乃斬伐四國,而況二人乎? Chính sự bất bình, còn đánh phạt bốn nước (= các nước chư hầu ở bốn phương còn phải bị đánh phạt), huống gì là hai người? (Tân tự);
⑪ Lại, và lại, mà lại, lại còn, mà còn (dùng như các liên từ 又,而且): 非獨政之能,乃其姊者,亦列女也 Không chỉ Nhiếp Chính có tài năng, mà chị của ông ta còn là một liệt nữ nữa (Chiến quốc sách); 此非特無術也,又乃無行 Như thế không chỉ là vô thuật, mà còn vô hạnh nữa (Hàn Phi tử);
⑫ Hay là: 意者朕之政有所失而行有過與?乃天道有不順,地利或不得,人事多失和,鬼神廢不享與?(Nhiều năm mùa màng thất bát...) có phải là do chính sự và việc làm của ta có chỗ sai sót lầm lỗi? Hay là tại đạo trời có chỗ không thuận, địa lợi có chỗ không đạt, nhân sự phần nhiều bất hòa, và quỷ thần bị bỏ phế không cúng tế? (Hán thư: Văn đế kỉ);
⑬ Nếu (biểu thị ý giả thiết): 乃越逐不復,汝則有常刑 Nếu các ngươi rời bỏ cương vị để đuổi theo mà không chịu báo cáo, thì các ngươi sẽ chịu hình phạt thường (Thượng thư: Phí thệ);
⑭ Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho thanh vận được hài hòa: 乃場乃疆 ,乃積乃倉 Sửa bờ ruộng, chỉnh cương giới, tích lương thực, sửa kho chứa (Thi Kinh: Đại nhã, Công Lưu);
⑮ Của anh, của nhà ngươi, của các ngươi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, ở sở hữu cách): 爾其無忘乃父之志 Ngươi hãy chớ quên tâm chí của cha ngươi (Âu Dương Tu: Linh Quan truyện tự); 古代先王暨乃祖乃父,胥乃逸勤 Các bậc tiên vương đời trước cùng với các bậc cha ông của các ngươi đều vui khổ có nhau (Thượng thư: Bàn Canh thượng);
⑯ Anh, các anh, ngươi, các ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, làm chủ ngữ): 朕心朕德,惟乃知 Tấm lòng và việc làm của ta, chỉ có nhà ngươi biết (Thượng thư: Khang cáo); 今慾發之,乃能從我乎? Nay tôi muốn phát binh đi đánh, ông có thể theo tôi được không? (Hán thư: Địch Nghĩa truyện);
⑰ Nó, ông ấy, họ, bọn họ (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, ở sở hữu cách): 若民不力田,墨乃家畜 Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ (Lã thị Xuân thu: Thượng nông); 試問誰家子,乃老能佩刀 Thử hỏi con nhà ai, mà cha nó mang đao (Lí Hạ thi tập: Cảm phúng);
⑱ Đây, này, như thế (biểu thị sự cận chỉ, thay cho sự vật hoặc tình huống, dùng như 上,是,若是): 乃非民攸訓,非天攸若 Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời (Thượng thư: Vô dật); 天何預乃事邪? Trời sao lại can dự vào những việc này? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); 子毌乃稱! Ông đừng bảo như thế (Trang tử: Đức sung phù);
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên
3. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã" 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
4. (Liên) Mà. § Dùng như "nhi" 而. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã" 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
5. (Phó) Mới, thì mới. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
6. (Phó) Chỉ. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ" 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇ Thượng Thư 尚書: "Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri" 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇ Thượng Thư 尚書: "Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược" 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎ Như: "nãi huynh" 乃兄 anh mày, "nãi đệ" 乃第 em mày.
11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc" 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
12. Một âm là "ái". (Danh) "Ai ái" 欸乃 lối hát chèo đò. ◇ Lục Du 陸游: "Trạo ca ai ái há Ngô chu" 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
13. § Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như "nãi" 乃.
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kêu, hót (côn trùng, chim chóc, dã thú...). ◇ Vi Trang 韋莊: "Lục hòe âm lí hoàng oanh ngữ" 綠槐陰裡黃鶯語 (Ứng thiên trường 應天長) Trong bóng mát cây hòe xanh, chim hoàng oanh hót.
3. (Danh) Lời nói bằng miệng. ◇ Sầm Tham 岑參: "Mã thượng tương phùng vô chỉ bút, Bằng quân truyền ngữ báo bình an" 馬上相逢無紙筆, 憑君傳語報平安 (Phùng nhập kinh sứ 逢入京使) Trên lưng ngựa gặp nhau không sẵn giấy bút, Nhờ anh chuyển lời báo tin được bình an.
4. (Danh) Câu, lời (văn chương, thơ, từ). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngữ bất kinh nhân tử bất hưu" 語不驚人死不休 (Giang thượng trị Thủy Như Hải 江上值水如海) Câu thơ không làm người kinh hồn thì chết không yên.
5. (Danh) Riêng chỉ cổ ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ, v.v. ◇ Cốc Lương truyện 穀梁傳: "Ngữ viết: Thần vong tắc xỉ hàn" 語曰: 脣亡則齒寒 (Hi công nhị niên 僖公二年) Ngạn ngữ bảo: Môi hở răng lạnh.
6. (Danh) Tín hiệu, động tác để truyền đạt tư tưởng, tin tức. ◎ Như: "thủ ngữ" 手語 lối biểu đạt dùng tay ra hiệu.
7. (Danh) Tiếng côn trùng, chim chóc. ◎ Như: "thiền ngữ" 蟬語 tiếng ve sầu.
8. Một âm là "ngứ". (Động) Bảo cho biết. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
Từ điển Thiều Chửu
② Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語.
③ Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu.
④ Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lời lẽ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kêu, hót (côn trùng, chim chóc, dã thú...). ◇ Vi Trang 韋莊: "Lục hòe âm lí hoàng oanh ngữ" 綠槐陰裡黃鶯語 (Ứng thiên trường 應天長) Trong bóng mát cây hòe xanh, chim hoàng oanh hót.
3. (Danh) Lời nói bằng miệng. ◇ Sầm Tham 岑參: "Mã thượng tương phùng vô chỉ bút, Bằng quân truyền ngữ báo bình an" 馬上相逢無紙筆, 憑君傳語報平安 (Phùng nhập kinh sứ 逢入京使) Trên lưng ngựa gặp nhau không sẵn giấy bút, Nhờ anh chuyển lời báo tin được bình an.
4. (Danh) Câu, lời (văn chương, thơ, từ). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngữ bất kinh nhân tử bất hưu" 語不驚人死不休 (Giang thượng trị Thủy Như Hải 江上值水如海) Câu thơ không làm người kinh hồn thì chết không yên.
5. (Danh) Riêng chỉ cổ ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ, v.v. ◇ Cốc Lương truyện 穀梁傳: "Ngữ viết: Thần vong tắc xỉ hàn" 語曰: 脣亡則齒寒 (Hi công nhị niên 僖公二年) Ngạn ngữ bảo: Môi hở răng lạnh.
6. (Danh) Tín hiệu, động tác để truyền đạt tư tưởng, tin tức. ◎ Như: "thủ ngữ" 手語 lối biểu đạt dùng tay ra hiệu.
7. (Danh) Tiếng côn trùng, chim chóc. ◎ Như: "thiền ngữ" 蟬語 tiếng ve sầu.
8. Một âm là "ngứ". (Động) Bảo cho biết. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
Từ điển Thiều Chửu
② Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語.
③ Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu.
④ Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nói: 不言不語 Chẳng nói chẳng rằng; 細語 Nói nhỏ;
③ Lời tục, ngạn ngữ, thành ngữ: 語雲:不入虎穴,焉得虎子 Ngạn ngữ nói: Không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con;
④ Tín hiệu thay lời nói (có thể biểu đạt thay cho ngôn ngữ): 手語 Tín hiệu bằng tay; 燈語 Tín hiệu bằng đèn. Xem 語 [yù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 62
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tu sửa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sửa chữa, chỉnh trị. ◎ Như: "tu lí cung thất" 修理宮室 sửa chữa nhà cửa.
3. (Động) Xây dựng, kiến tạo. ◎ Như: "tu thủy khố" 修水庫 làm hồ chứa nước, "tu trúc đạo lộ" 修築道路 xây cất đường xá.
4. (Động) Hàm dưỡng, rèn luyện. ◎ Như: "tu thân dưỡng tính" 修身養性.
5. (Động) Học tập, nghiên cứu. ◎ Như: "tự tu" 自修 tự học.
6. (Động) Viết, soạn, trứ thuật. ◎ Như: "tu sử" 修史 viết lịch sử.
7. (Động) Đặc chỉ tu hành (học Phật, học đạo, làm việc thiện tích đức...). ◇ Hàn San 寒山: "Kim nhật khẩn khẩn tu, Nguyện dữ Phật tương ngộ" 今日懇懇修, 願與佛相遇 (Chi nhị lục bát 之二六八) Bây giờ chí thành tu hành, Mong sẽ được cùng Phật gặp gỡ.
8. (Động) Noi, tuân theo, thuận theo. ◇ Thương quân thư 商君書: "Ngộ dân bất tu pháp, tắc vấn pháp quan" 遇民不修法, 則問法官 (Định phận 定分) Gặp dân không tuân theo pháp luật, thì hỏi pháp quan.
9. (Động) Gọt, tỉa, cắt. ◎ Như: "tu chỉ giáp" 修指甲 gọt sửa móng tay.
10. (Tính) Dài, cao, xa (nói về không gian). ◎ Như: "tu trúc" 修竹 cây trúc dài.
11. (Tính) Lâu, dài (nói về thời gian).
12. (Tính) Tốt, đẹp. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Hạnh tuy tu nhi bất hiển ư chúng" 行雖修而不顯於眾 (Tiến học giải 進學解) Đức hạnh mặc dù tốt đẹp nhưng chưa hiển lộ rõ ràng với mọi người.
13. (Tính) Đều, ngay ngắn, có thứ tự, mạch lạc. ◇ Diệp Thích 葉適: "Gia pháp bất giáo nhi nghiêm, gia chánh bất lự nhi tu" 家法不教而嚴, 家政不慮而修 (Nghi nhân trịnh thị mộ chí minh 宜人鄭氏墓志銘) Phép nhà không dạy mà nghiêm, việc nhà không lo mà có thứ tự.
14. (Danh) Người có đức hạnh, tài năng. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Hậu tiến truy thủ nhi phi vãn, Tiền tu văn dụng nhi vị tiên" 後進追取而非晚, 前修文用而未先 (Tông kinh 宗經).
15. (Danh) Họ "Tu".
Từ điển Thiều Chửu
② Dài, như tu trúc 修竹 cây trúc dài.
③ Tu-đa-la 修多羅 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là kinh. Ðem những lời Phật đã nói chép lại thành sách, gọi là kinh. Nói đủ phải nói là khế kinh 契經 nghĩa là kinh Phật nói đúng lí đúng cơ, không sai một chút nào vậy. Có bản dịch là Tu-đố-lộ 修妒路.
④ Tu-la 修羅 một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo thiên, nhân, Tu-la, súc sinh, ngã quỷ, địa ngục.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xây dựng: 新修一條鐵路 Xây dựng mới một tuyến đường sắt;
③ Cắt gọt, sửa gọn, tỉa: 修指甲 Cắt móng tay; 修樹枝 Tỉa nhánh cây;
④ Nghiên cứu (học tập): 自修 Tự học, tự nghiên cứu;
⑤ Viết, biên soạn: 修史 Viết sử;
⑥ (văn) Dài: 修竹 Cây tre dài;
⑦ 【修多羅】tu đa la [xiuduoluó] (tôn) Kinh (Phật) (dịch âm tiếng Phạn); 【修羅】tu la [xiuluó] (tôn) Tu la (một loài tương tự quỷ thần, nằm trong lục đạo: Thiên, nhân, tu la, súc sinh, ngạ quỷ, địa ngục);
⑧ [Xiu] (Họ) Tu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 45
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chấp thuận, nhận, bằng lòng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bằng lòng, đồng ý, chịu thuận. ◎ Như: "thừa nhận" 承認 thuận cho là được, "công nhận" 公認 tất cả đều đồng ý. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo tuy tâm tri trúng kế, khước bất khẳng nhận thác" 操雖心知中計, 卻不肯認錯 (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Tào) Tháo trong bụng biết mình đã mắc mưu, nhưng vẫn không chịu nhận lỗi.
3. (Động) Lấy làm. ◇ Lưu Khắc Trang 劉克莊: "Mộng hồi tàn nguyệt tại, Thác nhận thị thiên minh" 夢回殘月在, 錯認是天明 (Đáp phụ huynh Lâm Công Ngộ 答婦兄林公遇) Tỉnh mộng trăng tàn còn ở đó, Lầm tưởng là trời đã sáng.
4. (Động) Không cùng huyết thống mà kết thành thân thuộc. ◎ Như: "nhận can đa" 認乾爹 nhận cha nuôi, "nhận tặc tác phụ" 認賊作父 kết giặc làm cha.
Từ điển Thiều Chửu
② Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừa nhận 承認 vâng cho là được, công nhận 公認 mọi người đều cho là được.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bằng lòng, công nhận, đồng ý: 認可 Cho là được, bằng lòng; 認錯 Nhận sai lầm; 公認 Công nhận; 否認 Không công nhận, phủ nhận; 認爲 Cho là, cho rằng, nhận rằng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.