trám
zhuàn ㄓㄨㄢˋ, zuàn ㄗㄨㄢˋ

trám

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bán đồ giả
2. lường gạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy được lời, hoạch đắc lợi nhuận. ◇ Đường Dần : "Thế nhân tiền đa trám bất tận, Triều lí quan đa tố bất liễu" , (Nhất thế ca ).
2. (Động) Kiếm được tiền (khẩu ngữ). ◎ Như: "trám điểm ngoại khoái" kiếm thêm chút đồng ra đồng vào.
3. (Động) Thu được, lấy được. ◇ Lai Hộc : "Nhất dạ lục hà sương tiễn phá, Trám tha thu bất thành châu" , (Ngẫu đề ).
4. (Động) Lầm lẫn, di ngộ.
5. (Động) Lường gạt, lừa dối. ◎ Như: "bị trám" bị người ta lừa. ◇ Thủy hử truyện : "Như hà sử đắc! Nhẫm địa thì, thị ngã trám nhĩ môn lai, tróc nhĩ thỉnh thưởng, uổng nhạ thiên hạ nhân tiếu" 使! , , , (Đệ tam hồi) Sao có làm thế được! Hóa ra là tôi lừa các anh tới, rồi bắt các anh lĩnh thưởng, chỉ tổ làm cho thiên hạ người ta chê cười.

Từ điển Thiều Chửu

① Bán đồ giả dối.
② Lời, buôn bán có lời thừa.
③ Lường gạt, như bị trám bị người ta lừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kiếm (lời): Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền;
② (đph) Làm lợi, mang lợi, có lợi;
③ (đph) Kiếm được (tiền...) Xem [zuàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Bịp, lừa, lường gạt: Bịp người. Xem [zhuàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời lãi — Gian dối trong việc buôn bán.

tu phục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tu sửa, phục hồi

Từ điển trích dẫn

1. Sửa sang làm trở lại dạng gốc. ◇ Hậu Hán Thư : "Chiếu tu phục Tây Kinh viên lăng" 西 (Quang đế kỉ thượng ) Xuống chiếu lệnh cho sửa sang lăng mộ Tây Kinh thành như cũ.
2. Khôi phục. ◇ Hậu Hán Thư : "Kim phi tướng quân, thùy dữ tu phục tiền tích" , (Phùng Cổn truyện ) Nay không phải tướng quân, thì cùng ai khôi phục công nghiệp tiền nhân.
biên, biển
pián ㄆㄧㄢˊ

biên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khập khiễng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chân đi xiên xẹo.
2. (Tính) Méo, lệch, nghiêng (tư thế).
3. (Tính) "Biên tiên" : (1) Xinh đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ca âm vị tức, tảo kiến na biên tẩu xuất nhất cá nhân lai, biên tiên niệu na, đoan đích dữ nhân bất đồng" , , , (Đệ ngũ hồi) Tiếng ca chưa dứt, đã thấy một người (con gái) từ xa đi lại, xinh đẹp yểu điệu, quả thực khác hẳn với người thường. (2) Phơi phới, thướt tha (dáng như múa). ◇ Tô Thức : "Mộng nhất đạo sĩ, y biên tiên" , (Hậu Xích Bích phú ) Mộng thấy một đạo sĩ, áo lông phơi phới.

Từ điển Thiều Chửu

① Biên tiên đi quanh quéo (quanh co).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân cong vẹo, không thẳng.

Từ ghép 1

biển

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Đi lạng quạng (không vững). 【】biển tiên [piánxian] (văn) Đi quanh quẹo (như [pian xian]).
cơ, kì, kỳ
jī ㄐㄧ, qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. số lẻ (không chia hết cho 2)
2. số thừa, số dư, số lẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đặc biệt, không tầm thường. ◎ Như: "kì nhân kì sự" người tài đặc xuất việc khác thường.
2. (Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎ Như: "kì kế" kế không lường được, "hi kì cổ quái" hiếm lạ quái dị, "kì mưu quái lược" mưu lược lạ lùng.
3. (Tính) Hay, đẹp, tốt. ◇ Tô Thức : "Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông diệc kì" , (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu ) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
4. (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎ Như: "xuất kì chế thắng" ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
5. (Phó) Rất, lắm. ◇ Kính hoa duyên : "Thái kí kì phong, oản diệc kì đại" , (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
6. (Động) Coi trọng. ◇ Sử Kí : "Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu" , , , (Viên Áng Triều Thác liệt truyện ).
7. (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇ Lịch Đạo Nguyên : "Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã" , , , , (Thủy kinh chú , Trọc Chương thủy ).
8. Một âm là "cơ". (Tính) Lẻ. § Đối lại với "ngẫu" chẵn. ◎ Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
9. (Tính) Ngang trái, không thuận lợi. ◎ Như: "số cơ" thời vận trắc trở. ◇ Vương Duy : "Lí Quảng vô công duyên số cơ" (Lão tướng hành ) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
10. (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎ Như: "nhất bách hữu cơ" một trăm có lẻ. ◇ Liêu trai chí dị : "Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần" , (Hồ hài ) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì.
② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ .
④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ một trăm có lẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lẻ. 【】cơ số [jishù] (toán) Số lẻ. Cg. [danshù];
② (văn) Số lẻ: Một trăm có lẻ. Xem [qí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lẻ loi, không thành đôi thành cặp — Số lẻ — Một âm khác là Kì.

Từ ghép 2

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đặc biệt, không tầm thường. ◎ Như: "kì nhân kì sự" người tài đặc xuất việc khác thường.
2. (Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎ Như: "kì kế" kế không lường được, "hi kì cổ quái" hiếm lạ quái dị, "kì mưu quái lược" mưu lược lạ lùng.
3. (Tính) Hay, đẹp, tốt. ◇ Tô Thức : "Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông diệc kì" , (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu ) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
4. (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎ Như: "xuất kì chế thắng" ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
5. (Phó) Rất, lắm. ◇ Kính hoa duyên : "Thái kí kì phong, oản diệc kì đại" , (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
6. (Động) Coi trọng. ◇ Sử Kí : "Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu" , , , (Viên Áng Triều Thác liệt truyện ).
7. (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇ Lịch Đạo Nguyên : "Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã" , , , , (Thủy kinh chú , Trọc Chương thủy ).
8. Một âm là "cơ". (Tính) Lẻ. § Đối lại với "ngẫu" chẵn. ◎ Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
9. (Tính) Ngang trái, không thuận lợi. ◎ Như: "số cơ" thời vận trắc trở. ◇ Vương Duy : "Lí Quảng vô công duyên số cơ" (Lão tướng hành ) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
10. (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎ Như: "nhất bách hữu cơ" một trăm có lẻ. ◇ Liêu trai chí dị : "Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần" , (Hồ hài ) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.

Từ ghép 27

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kỳ lạ, lạ lùng

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì.
② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ .
④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ một trăm có lẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lạ, kì: Chuyện lạ; Kì công;
② Bất ngờ, đột ngột: Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng;
③ Lấy làm lạ: Lấy (đó) làm lạ; Không lấy gì làm lạ;
④ Vô cùng, hết sức, rất: Rất ngứa rất đau; Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí: Ngô thư, Phan Chương truyện). Xem [ji].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ lùng, ít thấy, không giống với xung quanh — Xoay trở, biến trá — Một âm là Cơ. » Cho hay kì lại gặp kì « ( Lục Vân Tiên ).

Từ ghép 21

khảo
kǎo ㄎㄠˇ

khảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sấy, nướng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nướng, quay (dùng lửa làm cho chín). ◎ Như: "khảo nhục" nướng thịt, "khảo áp" vịt quay.
2. (Động) Hơ, hong (làm cho khô). ◎ Như: "y phục bị lâm thấp liễu, cản khoái nã khứ khảo can" , quần áo bị mưa ướt hết rồi, mau mau đi hong cho khô.
3. (Động) Sưởi (làm cho ấm). ◎ Như: "khảo thủ" sưởi ấm tay, "khảo hỏa" hơ lửa cho ấm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tất định thị quá lộ đích khách nhân môn lãnh liễu, kiến hiện thành đích sài, trừu ta khảo hỏa khứ" , , (Đệ tam thập cửu hồi) Chắc là người qua đường lạnh quá, thấy củi chất đấy, rút ra để đốt lửa cho ấm chứ gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Sấy, nướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sưởi, sấy, hơ, hong: Hong quần áo cho khô;
② Nướng, quay.【】 khảo áp [kăoya] Vịt quay: Vịt quay Bắc Kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sưởi cho ấm — Sấy khô — Nướng chín.
ngột
wù ㄨˋ

ngột

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ngột niết )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lay động, dao động. ◇ Sử Kí : "Dương thúy diệp, ngột tử hành, phát hồng hoa" , , (Tư Mã Tương Như liệt truyện ).
2. (Danh) Cây không có cành nhánh.
3. (Danh) Cây chỉ còn khúc dưới gốc (sau khi bị chặt).
4. (Danh) Ghế đẩu (hình vuông, không có chỗ dựa), cái đẳng. ◇ Thủy hử truyện : " Tùng nhượng ca tẩu thượng thủ tọa liễu, Tùng xuyết cá ngột tử, hoành đầu tọa liễu" , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Võ Tòng nhường cho anh và chị dâu ngồi trên, chàng nhích một cái ghế đẩu, ngồi sang một bên.
5. (Danh) Cái thớt, tấm bản gỗ. ◇ Ngưu Tăng Nhụ : "Ngã tài phương cổ từ nhân, duy bất cập Đông A nhĩ, kì dư văn sĩ, giai ngô ngột trung chi nhục, khả dĩ tể cát hĩ" , , , , (Huyền quái lục , Tào Huệ ).
6. (Danh) Tên gọi tắt của "Đào ngột" , sách sử của nước Sở thời xưa.
7. (Tính) Ngây dại, ngớ ngẩn. ◇ Bào Chiếu : "Thần ngân ngột cùng tiện, tình thị suyễn muội" , (Thị lang báo mãn từ các sớ 滿).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðào ngột tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác.
② Ngột niết áy náy không yên. Ngột tử cái ghế nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây không nhánh, gốc cây (còn lại sau khi đốn);
② Ghế đẩu vuông: Ghế đẩu;
③ Áy náy: Áy náy không yên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây trơ trụi, không cành lá — Cái ghế đầu.

Từ ghép 2

khám
kàn ㄎㄢˋ

khám

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhìn, xem, dòm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◇ Mạnh Tử : "Vương sử nhân khám phu tử, quả hữu dĩ dị ư nhân hồ?" 使, (Li Lâu hạ ) Vua sai người nhìn phu tử xem quả thật là có gì khác người không?
2. (Động) Từ trên cao nhìn xuống, cúi xuống mà dòm. ◇ Hậu Hán Thư : "Vân xa thập trượng dư, khám lâm thành trung" (Quang kỉ thượng ) Vân xa (xe có chòi cao ở trên) hơn mười trượng dòm xuống trong thành.
3. (Động) Nhìn ra xa. ◇ Thẩm Quát : "Tiền khám đại hải" (Mộng khê bút đàm ) Phía trước nhìn ra xa biển lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhìn, coi.
② Nhìn xuống, cúi xuống mà dòm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Coi, nhìn, nhìn xuống: 1. (Cảnh) trên cao nhìn xuống; 2. Tình hình chung (của sự vật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa mắt nhìn.
du, thâu
tōu ㄊㄡ, yú ㄩˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hài lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui vẻ, cao hứng, hòa duyệt. ◎ Như: "du sắc" nét mặt hòa nhã vui tươi, "du khoái" vui vẻ, "du duyệt" vui mừng.
2. (Tính) Thanh âm thư hoãn.
3. (Động) Biểu thị đáp ứng, đồng ý. § Thông "du" . ◇ Sử Kí : "Ư thị thiên tử phái nhiên cải dong, viết: Du hồ, trẫm kì thí tai" , : , (Tư Mã Tương Như truyện ).
4. (Danh) Bài ca. § Thông "du" . ◇ Tả Tư : "Kinh diễm Sở , Ngô du Việt ngâm" , (Ngô đô phú ).
5. Một âm là "thâu". (Tính) Cẩu thả, tạm bợ. ◇ Chu Lễ : "Dĩ tục giáo an, tắc dân bất thâu" , (Địa quan , Đại tư đồ ).
6. (Tính) Cứng đờ, khô (chết). ◇ Thi Kinh : "Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu" , (Đường phong , San hữu xu ) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).

Từ điển Thiều Chửu

① Vui vẻ. Nét mặt hòa nhã vui vẻ gọi là du sắc .
② Một âm là thâu. Cẩu thả, tạm bợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vui vẻ: Nét mặt nó có vẻ không vui.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ — Hòa thuận — Một âm là Thâu. Xem Thâu.

Từ ghép 6

thâu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui vẻ, cao hứng, hòa duyệt. ◎ Như: "du sắc" nét mặt hòa nhã vui tươi, "du khoái" vui vẻ, "du duyệt" vui mừng.
2. (Tính) Thanh âm thư hoãn.
3. (Động) Biểu thị đáp ứng, đồng ý. § Thông "du" . ◇ Sử Kí : "Ư thị thiên tử phái nhiên cải dong, viết: Du hồ, trẫm kì thí tai" , : , (Tư Mã Tương Như truyện ).
4. (Danh) Bài ca. § Thông "du" . ◇ Tả Tư : "Kinh diễm Sở , Ngô du Việt ngâm" , (Ngô đô phú ).
5. Một âm là "thâu". (Tính) Cẩu thả, tạm bợ. ◇ Chu Lễ : "Dĩ tục giáo an, tắc dân bất thâu" , (Địa quan , Đại tư đồ ).
6. (Tính) Cứng đờ, khô (chết). ◇ Thi Kinh : "Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu" , (Đường phong , San hữu xu ) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).

Từ điển Thiều Chửu

① Vui vẻ. Nét mặt hòa nhã vui vẻ gọi là du sắc .
② Một âm là thâu. Cẩu thả, tạm bợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cẩu thả, tạm bợ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cẩu thả — Một âm là Du. Xem Du.

Từ điển trích dẫn

1. Khí lực mạnh mẽ. Cũng chỉ đảm lượng và khí lực. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim cứu Tào Tháo giả, tất Hứa Trữ dã. Thử nhân dũng lực quá nhân, nhân giai xưng vi hổ si" , . , (Đệ ngũ thập bát hồi) Nay cứu Tào Tháo hẳn là Hứa Trữ. Người ấy khỏe mạnh hơn người, ai cũng gọi là con hổ đại.
2. Chỉ người có dũng khí. ◇ Nam sử : "Hầu Cảnh chi loạn, chiêu tập dũng lực, nãi tùy Trần Đế chinh thảo" , , (Bùi Kị truyện ) Khi có loạn thời Hầu Cảnh, chiêu tập người có dũng khí, theo Trần Đế viễn chinh thảo phạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức mạnh cả tinh thần thần lẫn vật chất.
chuyết, xuyết
chuò ㄔㄨㄛˋ

chuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. buồn lo
2. mệt mỏi, uể oải
3. ngừng lại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lo buồn, ưu sầu.
2. (Tính) Mệt mỏi, suy nhược.
3. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. § Thông "chuyết" . ◇ Trang Tử : "Khổng Tử du ư Khuông, Tống nhân vi chi sổ táp, nhi huyền ca bất chuyết" , , (Thu thủy ).
4. Một âm là "xuyết". (Động) Thở gấp, hổn hển. ◇ Lục Quy Mông : "Kì thì tâm lực phẫn, ích sử khí tức xuyết" , 使 (Phụng thù Tập Mĩ tiên bối Ngô trung khổ nhất bách vận ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buồn lo;
② Mệt mỏi, uể oải;
③ Ngừng lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng hoang mang, trong lòng không yên. Cũng nói là Chuyết chuyết.

Từ ghép 1

xuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. buồn lo
2. mệt mỏi, uể oải
3. ngừng lại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lo buồn, ưu sầu.
2. (Tính) Mệt mỏi, suy nhược.
3. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. § Thông "chuyết" . ◇ Trang Tử : "Khổng Tử du ư Khuông, Tống nhân vi chi sổ táp, nhi huyền ca bất chuyết" , , (Thu thủy ).
4. Một âm là "xuyết". (Động) Thở gấp, hổn hển. ◇ Lục Quy Mông : "Kì thì tâm lực phẫn, ích sử khí tức xuyết" , 使 (Phụng thù Tập Mĩ tiên bối Ngô trung khổ nhất bách vận ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buồn lo;
② Mệt mỏi, uể oải;
③ Ngừng lại.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.