dao, diêu
yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lay động
2. quấy nhiễu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lay động, lắc, rung, xua, vẫy. ◎ Như: "diêu thủ" vẫy tay, "diêu đầu" lắc đầu. ◇ Nguyễn Trãi : "Quy tứ diêu diêu nhật tự tinh" (Quy Côn Sơn chu trung tác ) Lòng muốn về ngày ngày lay động như cờ.
2. (Động) Quấy nhiễu.
3. (Danh) Họ "Diêu".
4. § Ghi chú: Cũng đọc là "dao".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dao động, lay động, vẫy, chèo, quay, lắc: Rung chuông, lắc chuông; Con chó vẫy đuôi chạy mất; Quay tời quay;
② (văn) Quấy nhiễu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Động đậy, lay động qua lại — Vẫy qua lắc lại.

Từ ghép 14

diêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lay động
2. quấy nhiễu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lay động, lắc, rung, xua, vẫy. ◎ Như: "diêu thủ" vẫy tay, "diêu đầu" lắc đầu. ◇ Nguyễn Trãi : "Quy tứ diêu diêu nhật tự tinh" (Quy Côn Sơn chu trung tác ) Lòng muốn về ngày ngày lay động như cờ.
2. (Động) Quấy nhiễu.
3. (Danh) Họ "Diêu".
4. § Ghi chú: Cũng đọc là "dao".

Từ điển Thiều Chửu

① Lay động, như diêu thủ vẫy tay.
② Quấy nhiễu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dao động, lay động, vẫy, chèo, quay, lắc: Rung chuông, lắc chuông; Con chó vẫy đuôi chạy mất; Quay tời quay;
② (văn) Quấy nhiễu.

Từ ghép 2

thông, đồng, đỗng, động
dòng ㄉㄨㄥˋ, tōng ㄊㄨㄥ

thông

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đau ốm (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thông .

đồng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đau (đớn).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn. Đau lòng.

đỗng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dọa nạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau đớn, thương xót. ◇ Thi Kinh : "Ai đỗng Trung Quốc, Cụ chuế tốt hoang" , (Đại nhã , Tang nhu ) Đau xót cho Trung Quốc, Đều mắc tai họa mà chết sạch chẳng còn gì. § Cũng như "đồng" .
2. (Danh) Sự đau lòng, nỗi thương hận. ◇ Liêu trai chí dị : "Quân thảng bất tích phiền mại, sử địa hạ nhân tiêu thử oán đỗng" , 使 (Anh Ninh ) Nếu chàng không tiếc chút phí tổn, khiến cho người dưới đất tiêu tan được nỗi thương hận này.
3. (Động) "Đỗng hát" dọa nạt, hư trương thanh thế. ☆ Tương tự: "đỗng hách" , "khủng hách" , "hách hách" , "uy hách" , "uy hiếp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỗng hách dọa nạt. Lấy tiếng hão mà dọa nạt người.
② Ðau đớn, cũng như chữ đồng .

Từ điển Trần Văn Chánh

】 đỗng hách [dònghè] Đe dọa, hăm dọa, dọa dẫm, dọa nạt. Xem [tong].

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đau ốm (như , bộ ).

Từ ghép 3

động

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】 đỗng hách [dònghè] Đe dọa, hăm dọa, dọa dẫm, dọa nạt. Xem [tong].
lập
lì ㄌㄧˋ, wèi ㄨㄟˋ

lập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đứng thẳng
2. lập tức, tức thì

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứng. ◎ Như: "lập chánh" đứng nghiêm. ◇ Mạnh Tử : "Vương lập ư chiểu thượng" (Lương Huệ Vương thượng ) Nhà vua đứng trên bờ ao.
2. (Động) Dựng lên. ◎ Như: "lập can kiến ảnh" 竿 dựng sào liền thấy bóng (có hiệu lực ngay).
3. (Động) Gây dựng, tạo nên. ◎ Như: "lập miếu" tạo dựng miếu thờ.
4. (Động) Nên, thành tựu. ◎ Như: "tam thập nhi lập" ba mươi tuổi thì nên người (tự lập), "phàm sự dự tắc lập" phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. ◇ Tả truyện : "Thái thượng hữu lập đức, kì thứ hữu lập công, kì thứ hữu lập ngôn" , , (Tương Công nhị thập tứ niên ) Trước hết là thành tựu đạo đức, sau là làm nên công trạng, sau nữa là để lại lời hay được truyền tụng. § Ghi chú: "lập đức" là làm nên cái đức để sửa trị và cứu giúp quốc gia, tức là thành tựu phép trị nước.
5. (Động) Chế định, đặt ra. ◎ Như: "lập pháp" chế định luật pháp, "lập án" xét xử án pháp.
6. (Động) Lên ngôi. ◇ Tả truyện : "Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão" , () (Ẩn Công tam niên ) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.
7. (Động) Tồn tại, sống còn. ◎ Như: "độc lập" tồn tại tự mình không tùy thuộc ai khác, "thệ bất lưỡng lập" thề không sống còn cùng nhau (không đội trời chung).
8. (Phó) Tức thì, ngay. ◎ Như: "lập khắc" ngay tức thì. ◇ Sử Kí : "Thì hoàng cấp, kiếm kiên, cố bất khả lập bạt" , , (Thích khách liệt truyện ) Lúc đó luống cuống, gươm (lại mắc kẹt trong vỏ) chặt quá, nên không rút ngay được.
9. (Danh) Toàn khối. ◎ Như: "lập phương" khối vuông.
10. (Danh) Họ "Lập".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðứng thẳng.
② Gây dựng, như lập đức gây dựng nên đức tốt cho người theo sau.
③ Nên, như phàm sự dự tắc lập phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. Có cái tài đức nghề nghiệp thông thường để tự nuôi lấy mình gọi là thành lập .
④ Ðặt để.
⑤ Lên ngôi.
⑥ Lập tức (ngay lập tức), lập khắc.
⑦ Toàn khối, như lập phương vuông đứng, một vật gì vuông mà tính cả ngang dọc cao thấp gọi là lập phương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứng, đứng vững: Đứng ngồi không yên; Người ta không có chữ tín thì không đứng vững được; Người quân tử không đứng ở chỗ nguy hiểm;
② Dựng lên: Dựng cái thang lên;
③ Đứng thẳng: Tủ đứng; Trục đứng;
④ Gây dựng, lập, kí kết: Lập pháp; Lập đức; Không phá cái cũ thì không xây được cái mới; Kí hợp đồng;
⑤ Sống còn, tồn tại: Tự lập; Độc lập;
⑥ Ngay, tức khắc, lập tức: Có hiệu quả ngay; Chờ trả lời ngay. 【】lập địa [lìdì] Lập tức: Vứt dao đồ tể, lập tức thành Phật; 【】lập tức [lìjí] Lập tức, ngay: Lập tức xuất phát;【】lập khắc [lìkè] Lập tức, ngay, ngay tức khắc: Mời mọi người đến ngay phòng họp; Các em học sinh nghe nói câu đó, lập tức vỗ tay hoan hô;
⑦ (văn) Đặt để;
⑧ (văn) Lập lên làm vua, lên ngôi;
⑨ Nên: Phàm việc có dự bị trước thì nên;
⑩ Lập thân: Ba mươi tuổi thì bắt đầu lập thân;
⑪ Khối.【】lập phương [lìfang] a. (toán) Lũy thừa ba; b. Hình khối; c. Khối: Thước khối; Một thước khối đất;
⑫ [Lì] (Họ) Lập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng thẳng — Dựng lên. Tạo thành. Td: Thiết lập — Đặt để. Td: Lập quân ( đặt một người lên làm vua ) — Lên ngôi vua. Tả Truyện có câu: » Hoàn Công lập « ( Hoàn Công lên ngôi ) — Ngay lúc đó. Tức thì.

Từ ghép 76

án lập 按立bích lập 壁立chích lập 隻立cô lập 孤立công lập 公立cốt lập 骨立cương lập 僵立đái tội lập công 戴罪立功đĩnh lập 挺立đỉnh lập 鼎立độc lập 独立độc lập 獨立đối lập 對立khởi lập 起立kiến lập 建立kiết lập 孑立lâm lập 林立lập chí 立志lập chùy 立錐lập công 立功lập danh 立名lập dị 立異lập đông 立冬lập đức 立德lập hạ 立夏lập hiến 立憲lập kế 立計lập khắc 立刻lập luận 立論lập mưu 立謀lập nghiêm 立嚴lập nghiệp 立業lập ngôn 立言lập pháp 立法lập phương 立方lập quốc 立國lập quy 立規lập tâm 立心lập thân 立身lập thể 立體lập thu 立秋lập trận 立陳lập trường 立場lập tự 立嗣lập tức 立即lập ước 立約lập xuân 立春lưỡng lập 兩立ngật lập 屹立ngột lập 兀立phân lập 分立phế lập 廢立quan lập 官立quần lập 羣立quốc lập 国立quốc lập 國立sách lập 册立sáng lập 创立sáng lập 創立song lập 雙立tam quyền phân lập 三權分立tạo lập 造立tạo thiên lập địa 造天立地tân lập 新立thành lập 成立thế bất lưỡng lập 勢不兩立thị lập 侍立thiết lập 設立thiết lập 设立thụ lập 樹立tịnh lập 並立tịnh lập 并立tỉnh lập 省立trĩ lập 峙立trung lập 中立tự lập 自立
trì
chí ㄔˊ

trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầm, giữ, nắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "trì thương" cầm giáo, "trì bút" cầm bút.
2. (Động) Giữ gìn. ◎ Như: "bảo trì" giữ gìn, "kiên trì" giữ vững.
3. (Động) Chống giữ, đối kháng. ◎ Như: "cương trì" chống giữ vững vàng, "tương trì bất hạ" chống nhau nghiêng ngửa (sức ngang nhau).
4. (Động) Tì, chống. ◇ Trang Tử : "Tả thủ cứ tất, hữu thủ trì di dĩ thính" , (Ngư phủ ) Tay trái vịn đầu gối, tay phải tì má để nghe.
5. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◎ Như: "tương hỗ phù trì" trợ giúp lẫn nhau.
6. (Động) Cai quản, lo liệu. ◎ Như: "chủ trì" quản lí, "thao trì gia vụ" lo liệu việc nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm, giữ, như trì tiết giữ tiết, thao trì giữ gìn, chủ trì chủ trương công cuộc gì. Ta gọi vị sư coi cả của chùa là trụ trì cũng là do nghĩa ấy cả. Phàm nói về chữ trì đều có ý chỉ về sự giữ chắc không rời cả. Như bảo trì giữ giàng, bả trì cầm giữ lấy, hiệp trì cậy thế bắt buộc người phải theo mình, căng trì cố đánh đổ cái tính xấu mà giữ lấy cái hay, bất tự trì không có định kiến gì, phù trì nâng đỡ, duy trì gìn giữ, chi trì chống chỏi, v.v. Hai bên ngang sức chống nhau gọi là tương trì bất hạ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm: Cầm bút;
② Giữ, giữ lấy: Giữ lấy;
③ Trông nom, trông coi, quản: Lo liệu việc nhà; Chủ trì;
④ Chống đối: Giai đoạn cầm cự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ. Xem Trì giới — Giúp đỡ. Td: Phù trì.

Từ ghép 27

Từ điển trích dẫn

1. Hăm hở, hăng hái. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kim gia tức phụ tự thị hỉ hoan, hứng hứng đầu đầu khứ trảo Uyên Ương, chỉ vọng nhất thuyết tất thỏa" , , (Đệ tứ thập lục hồi) Cô vợ Kim (Văn Tường) lấy làm thích lắm, hăm hở đi tìm Uyên Ương, hi vọng nói một câu là xong ngay.

mục tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước mắt, sắp tới

Từ điển trích dẫn

1. Trước mắt, gần ngay đó. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhật phương tri Phục Long, Phụng Sồ chi ngữ. Hà kì đại hiền chỉ tại mục tiền" , . (Đệ tam thập lục hồi) Hôm nay mới hiểu được tiếng Phục Long, Phượng Sồ. Ngờ đâu đại hiền ở ngay trước mắt. § "Phục Long" chỉ "Gia Cát Khổng Minh" , "Phượng Sồ" chỉ "Bàng Thống" : hai bậc kì tài thời Tam Quốc.
2. Hiện tại, bây giờ. ◇ Liệt Tử : "Đương thân chi sự, hoặc văn hoặc kiến, vạn bất thức nhất; mục tiền chi sự, hoặc tồn hoặc phế, thiên bất thức nhất" , , ; , , (Dương Chu ) Việc tự thân người ta, hoặc nghe hoặc thấy, muôn việc không biết một; việc bây giờ, hoặc còn hoặc mất, nghìn việc không biết một.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mắt .

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Leng keng, loảng xoảng... § Tiếng vàng, đá, sắt... va chạm. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Thương thương tạp bội li phương chử, Châu mạo hồng ngoa chấn kim lũ" , (Họa Vĩnh Thúc "Chá chi ca" ).
2. (Trạng thanh) Đặc chỉ âm điệu thơ văn trong trẻo cao vút. ◇ Đỗ Giới : "Đồ thưởng kì thi uyên uyên nhĩ, thương thương nhĩ, phi Tào Tử sở dĩ mệnh dữ giả dĩ" , , (Luyện đình thi sao , Tự ).
3. (Trạng thanh) Tiếng chim chóc, sâu bọ kêu. ◇ Tả truyện : "Phụng hoàng vu phi, hòa minh thương thương" , (Trang Công nhị thập nhị niên ).
4. Tốt, đẹp. ◇ Tân Văn Phòng : "Thương thương mĩ dự, bất diệc nghi tai!" , (Đường tài tử truyện , Ti không thự ).
5. Thịnh, nhiều.
6. Cao. ◇ Hậu Hán Thư : "Mệnh Vương Lương chưởng sách tứ hề, du Cao Các chi thương thương" , (Trương Hành truyện ).
tông, tống
zòng ㄗㄨㄥˋ

tông

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tông .

tống

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bánh bột nếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh gạo nếp. ◎ Như: "tống tử" bánh chưng, bánh tét, bánh ú. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu lâu la bả Tống Giang khổn tố tống tử tương tự" (Đệ tam thập nhị hồi) Lũ lâu la đem Tống Giang trói lại như cái bánh tét.
2. § Cũng viết là "tống" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tống .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem

Từ điển Trần Văn Chánh

Bánh bột nếp.【】tống tử [zòngzi] Bánh chưng, bánh tét, bánh ú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bánh nếp.
dụ, hu, hủ
xū ㄒㄩ, xǔ ㄒㄩˇ, yù ㄩˋ

dụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kêu, gọi, thỉnh cầu

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kêu gọi, thỉnh cầu: Không chỗ kêu cầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

hu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ôi, chao ôi (thán từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Biểu thị kinh sợ, quái lạ, cảm khái...: Ôi, chao ôi! ◇ Dương Hùng : "Hu, thị hà ngôn dư?" , ? (Pháp ngôn , Quân tử ).
2. (Động) Than thở. ◎ Như: "trường hu đoản thán" thở ngắn than dài.
3. (Động) Kinh động. ◇ Vương Sung : "(Huyền hạc) diên cảnh nhi minh, thư dực nhi vũ, âm trúng cung thương chi thanh, thanh hu ư thiên" , , , (Luận hành , Cảm hư ).
4. (Động) Nhổ, nhả. ◇ Kha Nham : "Giá thì, mỗi đương giá thì, ngã tổng thị bất do tự dĩ địa thâm thâm hu xuất nhất khẩu muộn khí, tượng phất khứ ngã tòng nhi thì khởi tựu trữ lưu hạ đích mỗ ta di hám" , , , (Kì dị đích thư giản , Mĩ đích truy cầu giả ).
5. (Tính) Buồn rầu, ưu sầu. ◇ Thi Kinh : "Ngã bộc phô hĩ, Vân hà hu hĩ" , (Chu nam , Quyển nhĩ ) Đầy tớ của ta bị bệnh, Rằng rầu rĩ làm sao.
6. (Tính) An nhàn tự đắc. ◇ Quy Hữu Quang : "Thượng cổ chi thì, kì dân hu hu di di" , (Vương thiên hạ hữu tam trọng ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ôi! Chao ôi!

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thở dài: Than vắn thở dài;
② (thán) Chà, ôi, chao ôi. Xem [yù].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khoe khoang, khoác lác;
② Thở dài;
③ To, lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Kêu: Kêu gọi, hô hào. Xem [xu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu kinh ngạc — Tiếng than thở — Lo lắng.

hủ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】hủ hủ [xưxư] (Sông nước) mênh mông.
đãng
dàng ㄉㄤˋ

đãng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bỏ lửng việc không làm xong

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo dài, dây dưa, trì hoãn. ◎ Như: "huyền đãng" bỏ lửng, "diên đãng" kéo dài.
2. (Tính) Phóng túng, buông thả, không chịu gò bó. § Thông "đãng" . ◇ Tô Thức : "Nhân nhân tự trọng, bất cảm hi đãng" , (Vương Tử Lập mộ chí minh ) Người người tự trọng, không dám chơi đùa phóng túng.
3. (Danh) Hang đá, mỏ khoáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ý khí ngang dọc không chịu kiềm chế gọi là đãng. Cũng như chữ đãng .
② Tục gọi bỏ lửng việc không làm cho xong là đãng.
③ Mỏ đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phóng túng, phóng đãng (dùng như , bộ );
② Gác lại, kéo dài, bỏ lửng, dây dưa: Kéo dài;
③ Mỏ đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Căn nhà. Chỗ ở hoặc làm việc sâu dưới đất — Kéo dài công việc, ngâm lâu, không chịu làm cho xong — Dùng như chữ Đãng .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.