giới
jiè ㄐㄧㄝˋ

giới

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đến lúc, tới lúc, đến giờ
2. lần, khóa, kỳ

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lần, khóa: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa Tám;
② Đến, tới: Tới giờ, đúng giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .
dân, mân
mín ㄇㄧㄣˊ

dân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên núi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Dân Giang" sông "Dân" ở tỉnh Tứ Xuyên. § Cũng đọc là "mân".

Từ điển Thiều Chửu

① Núi Dân. Cũng đọc là chữ mân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Núi Mân: Mân Sơn (núi giáp giữa hai tỉnh Tứ Xuyên và Cam Túc, Trung Quốc); Sông Mân (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi thuộc tỉnh Tứ Xuyên, tức Dân sơn. Tên sông thuộc tỉnh Tứ Xuyên, tức Dân giang — Tên huyện thuộc tỉnh Cam Túc, tức Dân huyện — Cũng đọc Mân.

mân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Dân Giang" sông "Dân" ở tỉnh Tứ Xuyên. § Cũng đọc là "mân".

Từ điển Thiều Chửu

① Núi Dân. Cũng đọc là chữ mân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Núi Mân: Mân Sơn (núi giáp giữa hai tỉnh Tứ Xuyên và Cam Túc, Trung Quốc); Sông Mân (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức là Mân sơn, thuộc tỉnh Tứ Xuyên — Tên sông tức là Mân giang, thuộc tỉnh Tứ Xuyên — Tên huyện, tức Mân huyện, thuộc tỉnh Cam Túc.

Từ điển trích dẫn

1. Sáu cuốn binh thư tương truyền là do "Thái Công Vọng" , tức "Khương Tử Nha" làm ra, gồm: Văn thao, Vũ thao, Long thao, Hổ thao, Báo thao và Khuyển thao ("văn, vũ, long, hổ, báo, khuyển" , , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu cuốn binh thư trong bộ binh thư cổ Trung Hoa tương truyền là do Thái Công Vọng, tức Khương Tử Nha làm ra, gồm: Văn thao, Vũ thao, Long thao, Hổ thao, Báo thao và Khuyển thao — Cũng chỉ tài lục bị. » Lục thao tam lược ai bì « ( Lục Vân Tiên ).
hiệt
xié ㄒㄧㄝˊ, yè ㄜˋ

hiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

tờ giấy, trang giấy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu, sọ. § Tức "não đại" .
2. (Danh) Trang, tờ.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ số trang (sách vở, văn kiện). ◎ Như: "ngã khán liễu tam hiệt thư" tôi đã xem xong ba trang sách.
4. (Tính) Thành phiến mỏng, lớp, mảng. ◎ Như: "hiệt nham" đá nham thành mảng trong lòng đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Đầu.
② Một tờ giấy gọi là nhất hiệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trang, tờ: Trang thứ 6;
② (văn) Đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu — Trang giấy — Một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 4

lộ
lù ㄌㄨˋ

lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Lộ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Lộ" , tức "Nộ giang" , phát nguyên từ Tây Tạng, chảy qua Vân Nam, qua Miến Điện, đổ vào Ấn Độ dương.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Lộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: a. Lộ Thủy (tức sông Trọc Chương ở Sơn Tây, Trung Quốc); b. Lộ Giang (tức sông Nộ ở Vân Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Lộ thủy, cũng gọi là Lộ xuyên, thuộc địa phận tỉnh Sơn Tây, Trung Hoa.
nghi, ngực
nì ㄋㄧˋ, yí ㄧˊ

nghi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên núi ở Hà Nam)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cửu Nghi" tên núi ở tỉnh Hồ Nam. Tương truyền vua Thuấn chết ở đây. § Còn gọi là "Thương Ngô san" .
2. Một âm là "ngực". (Tính) Tuổi nhỏ mà thông tuệ.
3. (Tính) Cao, cao lớn.
4. (Tính) Cao thượng, kiệt xuất.
5. (Danh) Lúc nhỏ tuổi, ấu niên.

Từ điển Thiều Chửu

① Cửu nghi núi Cửu-nghi.
② Một âm là ngực. Kì ngực bé mà có khí tranh vanh khác người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem nghĩa ③;
② Tên núi: Núi Cửu Nghi (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Cửu nghi, ở Trung Hoa — Một âm là Ngực. Xem Ngực.

ngực

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cửu Nghi" tên núi ở tỉnh Hồ Nam. Tương truyền vua Thuấn chết ở đây. § Còn gọi là "Thương Ngô san" .
2. Một âm là "ngực". (Tính) Tuổi nhỏ mà thông tuệ.
3. (Tính) Cao, cao lớn.
4. (Tính) Cao thượng, kiệt xuất.
5. (Danh) Lúc nhỏ tuổi, ấu niên.

Từ điển Thiều Chửu

① Cửu nghi núi Cửu-nghi.
② Một âm là ngực. Kì ngực bé mà có khí tranh vanh khác người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết. Hiểu biết ( nói về trẻ con bắt đầu hiểu biết về xung quanh ) — Dáng núi cao — Cao cả — Một âm là Nghi.
hū ㄏㄨ, hǔ ㄏㄨˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hô đà )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hô Đà" : tên sông.

Từ điển Thiều Chửu

① Hô đà sông Hô Ðà.

Từ điển Trần Văn Chánh

】Hô Đà hà [Hutuóhé] Sông Hô Đà (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hô đà: Tên sông, phát nguyên từ tỉnh Sơn Tây, Trung Hoa.

Từ ghép 1

đinh, đỉnh
dīng ㄉㄧㄥ, tiǎn ㄊㄧㄢˇ, tīng ㄊㄧㄥ, tǐng ㄊㄧㄥˇ, zhèng ㄓㄥˋ

đinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bờ ruộng
2. đinh (đơn vị đo, bằng 100 mẫu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mốc ruộng, đường đi nhỏ trong ruộng.
2. (Danh) Ruộng đất.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị đo diện tích ruộng thời xưa. § Phép tính đất 36 thước vuông là một "bình", 30 "bình" là một "mẫu", 100 "mẫu" là một "đinh".
4. (Động) San bằng, làm cho phẳng đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Mốc ruộng, bờ cõi ruộng. Phép tính đất 36 thước vuông gọi là một bình, 30 bình là một mẫu, 100 mẫu gọi là một đinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Địa danh: Uyển Đinh (tên một thị trấn ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ ruộng. Bờ đất phân chia các thửa ruộng — Một mẫu đất.

Từ ghép 3

đỉnh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bờ ruộng;
② Đơn vị tính ruộng đất thời xưa (bằng 100 mẫu);
③ 【】đỉnh thoản [têngtuăn] Đất bỏ không ở cạnh nhà. Xem ding].
nhược
ruò ㄖㄨㄛˋ

nhược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Nhược thời cổ (nay thuộc phía tây nam huyện Nội Hương, tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)
2. kinh đô của nước Sở cuối thời Xuân Thu (nay thuộc phía đông nam thành phố Nghi Thành, tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất, ấp của nước Sở thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Hồ Bắc bây giờ.
2. (Danh) Tên nước, ở biên giới Tần Sở ngày xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất, thuộc tỉnh Hồ Bắc bây giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Nhược thời cổ (thuộc phía tây nam huyện Nội Hương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay);
② Thủ đô của nước Sở cuối thời Xuân thu (thuộc phía đông nam thành phố Nghi Thành, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước nhỏ thời Xuân Thu, đất cũ nay thuộc tỉnh Hồ Bắc ngày nay.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ trung chính. ◇ Mạnh Tử : "Cư thiên hạ chi quảng cư, lập thiên hạ chi chánh vị, hành thiên hạ chi đại đạo" , , (Đằng Văn Công hạ ) Ở chỗ rộng trong thiên hạ, đứng ở chỗ trung chính, đi trên đường lớn trong thiên hạ.
2. Giữ ngôi vị của mình. ◇ Dịch Kinh : "Nữ chánh vị hồ nội, nam chánh vị hồ ngoại" , (Gia nhân quái ) Người nữ giữ ngôi vị của mình ở trong nhà, người nam giữ ngôi vị của mình ở bên ngoài.
3. Lên ngôi, tựu chức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô dục ứng thiên thuận tòng, chánh vị cửu ngũ" , (Đệ thập thất hồi) Ta muốn ứng vận trời, thuận lòng người, lên ngôi cửu ngũ (ngôi vua).
4. Xác định vị trí. ◇ Lục Thùy : "Duy đế kiến quốc, chánh vị biện phương" , (Thạch khuyết minh ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.