phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc làm, chức vụ, nghề. ◎ Như: "nông nghiệp" 農業 nghề nông, "thương nghiệp" 商業 ngành buôn bán, "các hành các nghiệp" 各行各業 các ngành nghề.
3. (Danh) Nội dung hoặc quá trình học tập. ◎ Như: "tu nghiệp" 修業, "khóa nghiệp" 課業, "tất nghiệp" 畢業. § Ghi chú: Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hằng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là "tu nghiệp" 修業. Nay đi học ở trường gọi là "tu nghiệp" 修業, học hết khóa gọi là "tất nghiệp" 畢業 đều là noi nghĩa ấy cả.
4. (Danh) Tài sản. ◎ Như: "sản nghiệp" 產業 tài sản, "tổ nghiệp" 祖業 tài sản của tổ tiên, "gia nghiệp" 家業 của cải trong nhà.
5. (Danh) Thành quả, công tích. ◎ Như: "vĩ nghiệp" 偉業 sự nghiệp to lớn, "công nghiệp" 功業 sự nghiệp.
6. (Danh) Hành động (thuật ngữ Phật giáo, dịch nghĩa tiếng Phạn "karma"). ◎ Như: "khẩu nghiệp" 口業 nghiệp bởi miệng làm ra, "thân nghiệp" 身業 nghiệp bởi thân làm ra, "ý nghiệp" 意業 nghiệp bởi ý làm ra, "tam nghiệp" 三業 nghiệp do ba thứ miệng, thân và ý, "túc nghiệp" 宿業 nghiệp từ kiếp trước.
7. (Động) Làm việc, làm nghề. ◎ Như: "nghiệp nho" 業儒 làm nghề học, "nghiệp nông" 業農 làm ruộng.
8. (Động) Kế thừa. ◇ Tả truyện 左傳: "Năng nghiệp kì quan" 能業其官 (Chiêu Công nguyên niên 昭公元年) Có thể kế thừa chức quan đó.
9. (Phó) Đã. ◎ Như: "nghiệp dĩ" 業已 đã, rồi, "nghiệp kinh công bố" 業經公布 đã công bố. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả kiến Tương Vân ngọa ư san thạch tích xứ nhất cá thạch đắng tử thượng, nghiệp kinh hương mộng trầm hàm" 果見湘雲臥於山石僻處一個石凳子上, 業經香夢沉酣 (Đệ lục thập nhị hồi) Quả nhiên thấy Tương Vân nằm ở chỗ vắng nơi hòn non bộ, trên một cái ghế đá, đã say mộng đẹp li bì.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho 業儒 làm nghề học, nghiệp nông 業農 làm ruộng, v.v.
③ Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử 業已如此 nghiệp đã như thế rồi.
④ Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp 兢兢業業 đau đáu sợ hãi.
⑤ Cái nhân, như nghiệp chướng 業障 nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp 口業 nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp 身業 nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp 意業 nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp 三業, túc nghiệp 宿業 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp 善業.
⑥ Công nghiệp, như đế nghiệp 帝業 công nghiệp vua.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm nghề: 業農 Làm nghề nông;
③ Đã. 【業經】nghiệp kinh [yèjing] Đã: 業經公布 Đã công bố; 【業已】nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi: 業已準備就緒 Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi;
④ (văn) Sợ hãi: 兢兢業業 Đau đáu sợ hãi;
⑤ (tôn) 【業障】nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng;
⑥ Công nghiệp, sự nghiệp: 帝業 Công nghiệp của vua chúa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 79
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng xưng hô đối với thần minh. ◎ Như: "lão thiên da" 老天爺 ông trời già, "tài thần da" 財神爺 ông thần tài.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. châu Á
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tương đồng, ngang nhau. ◇ Nam sử 南史: "Dữ Hiệp đồng danh, tài học tương á, phủ trung xưng vi nhị Hiệp" 與協同名, 才學相亞, 府中稱為二協 (Nhan Hiệp truyện 顏協傳) Cùng tên với Hiệp, tài học tương đồng, trong phủ gọi là nhị Hiệp.
3. (Động) Che, khép. ◇ Thái Thân 蔡伸: "Nhân tĩnh trùng môn thâm á, Chu các họa liêm cao quải" 人靜重門深亞, 朱閣畫簾高掛 (Như mộng lệnh 如夢令) Người lặng cửa trong khép kín, Gác son rèm vẽ treo cao.
4. (Tính) Thứ hai, hạng nhì. ◎ Như: "á thánh" 亞聖 sau thánh một bậc. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thị khoa, Cảnh lạc đệ, á khôi quả Vương thị Xương danh" 是科, 景落第, 亞魁果王氏昌名 (A Hà 阿霞) Khoa đó, Cảnh trượt, (người đậu) á khôi quả nhiên là Vương Xương.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "Á châu" 亞洲.
6. (Danh) Tiếng xưng hô giữa anh em bạn rể. § Thông "á" 婭.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếng xưng hô giữa anh em bạn rể (dùng như 婭): 瑣瑣姻亞 Vì mối quan hệ thông gia chút ít (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam Sơn);
③ Rủ xuống (dùng như 壓): 花蕊亞枝紅 Nhị hoa rủ ruống cành hồng (Đỗ Phủ);
④ Khép lại (dùng như 掩): 人靜重門深亞 Người vắng cửa trong khép kín (Sái Thân: Như mộng lệnh);
⑤ Châu Á.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. căn cứ, bằng cứ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chiếm hữu, chiếm lấy. ◎ Như: "cứ vi kỉ hữu" 據為己有 chiếm làm của mình, "thiết cứ" 竊據 chiếm cứ một phương. ◇ Sử Kí 史記: "Tiên cứ bắc san thượng giả thắng, hậu chí giả bại" 先據北山上者勝, 後至者敗 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Người chiếm trước được ngọn núi phía Bắc sẽ thắng, ai đến sau sẽ thua.
3. (Động) Theo, y theo. ◎ Như: "cứ lí lực tranh" 據理力爭 theo đúng lẽ mà hết sức tranh luận, "cứ thuyết như thử" 據說如此 theo người ta nói như thế.
4. (Động) Dẫn chứng, viện dẫn. ◎ Như: "dẫn kinh cứ điển" 引經據典 viện dẫn kinh điển. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Tử Huyền thiện trì luận, biện cứ minh duệ" 子玄善持論, 辯據明銳 (Lưu Tử Huyền truyện 劉子玄傳) Tử Huyền giỏi lí luận, biện biệt dẫn chứng rõ ràng sắc bén.
5. (Danh) Bằng chứng, chứng cớ. ◎ Như: "xác cứ" 確據 bằng cớ chắc chắn, "vô bằng vô cứ" 無憑無據 không có bằng chứng gì cả.
6. (Danh) Họ "Cứ".
Từ điển Thiều Chửu
② Chứng cứ.
③ Cứ nhè, như cứ lí lực tranh 據理力爭 cứ nhè lẽ phải mà hết sức tranh.
④ Chiếm cứ, như cứ vi kỉ hữu 據為己有 chiếm cứ làm của mình, hiết cứ 竊據 chiếm cứ một phương, v.v.
⑤ Chống giữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dựa vào: 據險固守 Dựa vào chỗ hiểm yếu để cố thủ;
③ Theo, căn cứ: 據我的意兒 Theo ý tôi; 據以上所述 Căn cứ tình hình nói trên;
④ Bằng chứng, chứng cớ: 無憑無據 Không có chứng cớ gì cả; 立字爲據 Viết giấy để làm bằng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng chỉ phòng ốc: tòa, ngôi, nóc. ◎ Như: "nhất đống phòng ốc" 一棟房屋 một ngôi nhà.
Từ điển Thiều Chửu
② Người có tài gánh vác được việc quan trọng lớn cho nước (như tể tướng) gọi là đống lương 棟梁.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. dâng biểu
3. bày tỏ
4. người hiền tài
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Biểu diễn. ◎ Như: "hiến kĩ" 獻技 biểu diễn tài năng.
3. (Động) Biểu hiện, tỏ ra. ◎ Như: "hiến mị" 獻媚 ra vẻ nịnh nọt. ◇ Lão Xá 老舍: "Quan tiên sanh bổn phán vọng nữ nhi đối khách nhân hiến điểm ân cần" 冠先生本盼望女兒對客人獻點殷勤 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Ông Quan vốn hi vọng con gái mình tỏ ra có chút ân cần đối với người khách.
4. (Danh) Người hiền tài. ◎ Như: "văn hiến" 文獻 sách vở văn chương của một đời hay của một người hiền tài ngày xưa để lại. ◇ Thư Kinh 書經: "Vạn bang lê hiến, cộng duy đế thần" 萬邦黎獻, 共惟帝臣 (Ích tắc 益稷) Những bậc hiền tài trong dân muôn nước, đều là bầy tôi của nhà vua.
Từ điển Thiều Chửu
② Người hiền, như văn hiến 文獻 sách vở văn chương của một đời nào hay của một người hiền nào còn lại để cho người xem mà biết được chuyện cũ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Hiến tế;
③ (văn) Dâng rượu cho khách;
④ Tỏ ra, thể hiện.【獻殷勤】hiến ân cần [xiànyinqín] Tỏ vẻ ân cần, xun xoe bợ đỡ;
⑤ Người hiền tài xưa: 文獻 Sách vở và nhân vật hiền tài của một thời, tài liệu lịch sử, văn hiến; 萬邦黎獻,共惟帝臣 Người hiền tài trong dân chúng đều là bầy tôi của nhà vua (Thượng thư);
⑥ (văn) Chúc mừng;
⑦ [Xiàn] (Họ) Hiến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỉ đạo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chỉ bảo, khai mở. ◎ Như: "khai đạo" 開導 mở lối, "huấn đạo" 訓導 dạy bảo.
3. (Động) Truyền, dẫn. ◎ Như: "đạo điện" 導電 dẫn điện, "đạo nhiệt" 導熱 dẫn nhiệt.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỉ dẫn, như khai đạo 開導 mở lối, huấn đạo 訓導 dạy bảo, v.v.
③ Ðạo sư 導師 ông thầy chỉ vẽ cho mình biết chỗ mê lầm mà đi về đường chính.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dẫn, truyền, đạo: 半導體 Bán dẫn, nửa dẫn điện;
③ Chỉ đạo, chỉ dẫn, chỉ bảo, hướng dẫn: 指導 Chỉ đạo; 輔導 Phụ đạo; 訓導 Dạy bảo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đè úp
3. dốc hết
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiêng đổ, sụp đổ. ◎ Như: "khuynh trụy" 傾墜 sụp đổ.
3. (Động) Dốc ra. ◎ Như: "khuynh nang" 傾囊 dốc túi, "khuynh tửu" 傾酒 dốc rượu.
4. (Động) Bội phục, ngưỡng mộ. ◎ Như: "khuynh đảo" 傾倒 kính phục vô cùng, "khuynh tâm" 傾心 xiêu lòng; bội phục; tận tâm.
5. (Động) Làm cho nghiêng ngửa, áp đảo, thắng hơn. ◎ Như: "khuynh quốc khuynh thành" 傾國傾城 làm mất nước nghiêng đổ thành trì. ◇ Sử Kí 史記: "Dục dĩ khuynh Ngụy Kì chư tướng tướng" 欲以傾魏其諸將相 (Vũ An Hầu truyện 武安侯傳) Muốn để áp đảo các tướng văn tướng võ theo phe Ngụy Kì. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Uổng giao thiên cổ tội khuynh thành" 枉敎千古罪傾城 (Dương Phi cố lí 楊妃故里) Để nghìn năm đổ oan cho (người đẹp) tội nghiêng thành.
6. (Động) Cạnh tranh, tranh giành. ◎ Như: "dĩ lợi tương khuynh" 以利相傾 lấy lợi cạnh tranh.
7. (Động) Bị nguy ngập. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tề nhất thiên hạ nhi mạc năng khuynh" 齊一天下而莫能傾 (Nho hiệu 儒效) Ngang với thiên hạ nên không bị nguy.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiêng đổ, con gái đẹp gọi là khuynh thành 傾城 nghĩa là cái đẹp có thể làm nghiêng nước đổ thành vậy.
③ Ðè úp, như khuynh hãm 傾陷 dùng mưu kế hại người cũng như dùng vật gì để úp chết người vậy.
④ Dốc hết, như khuynh nang 傾囊 dốc túi.
⑤ Kính phục người hết sức cũng gọi là khuynh đảo 傾倒 nghĩa là kính phục quá không còn dấu diếm gì trong lòng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khuynh: 左傾 Tả khuynh; 右傾 Hữu khuynh;
③ Đổ, dốc, làm đổ, nghiêng đổ: 大廈將傾 Tòa nhà sắp đổ; 傾全力 Dốc toàn lực; 傾城 Làm nghiêng đổ thành trì; 傾囊 Dốc túi;
④ Khâm phục, thán phục.【傾心】khuynh tâm [qing xin] a. Say mê, khâm phục, bội phục trong lòng; b. Chân thành: 傾心交談 Chân thành tâm sự với nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thêm vào
3. vòng quanh
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vòng quanh, vấn vít. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Quân thân nhất niệm cửu anh hoài" 君親一念久嬰懷 (Đề Đông Sơn tự 題東山寺) Một niềm trung hiếu vấn vít mãi trong lòng.
3. (Động) Trói buộc, ràng buộc. ◇ Lục Cơ 陸機: "Thế võng anh ngã thân" 世網嬰我身 (Phó lạc trung đạo tác 赴洛中道作) Lưới đời ràng buộc thân ta.
4. (Động) Mang, đeo. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tích chi, thị do sử xử nữ anh bảo châu, bội bảo ngọc, phụ đái hoàng kim, nhi ngộ trung san chi đạo dã" 辟之, 是猶使處女嬰寶珠, 佩寶玉, 負戴黃金, 而遇中山之盜也 (Phú quốc 富國) Đi lánh, mà còn cho trinh nữ mang hạt trai quý, đeo ngọc quý, mang theo vàng bạc, mà gặp phải kẻ cướp trong núi.
5. (Động) Xúc phạm, đụng chạm đến. ◇ Tuân Tử 荀子: "Giáo hối chi, điều nhất chi, tắc binh kính thành cố, địch quốc bất cảm anh dã" 教誨之, 調一之, 則兵勁城固, 敵國不敢嬰也 (Cường quốc 彊國) Dạy bảo, điều hợp, thì quân mạnh thành vững, nước địch không dám xúc phạm vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Thêm vào, đụng chạm đến.
③ Vòng quanh, chằng chói. Như anh tật 嬰疾 mắc bệnh, bị bệnh nó chằng chói.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mắc, bị: 嬰疾 Mắc (bị) bệnh;
③ Thêm vào, đụng chạm đến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ân huệ. § Thông "huống" 貺. ◇ Hán Thư 漢書: "Hoàng thiên gia huống" 皇天嘉況 (Vạn Thạch Quân truyện 萬石君傳) Ơn huệ phúc lành của trời cao.
3. (Danh) Nước lạnh.
4. (Danh) Họ "Huống".
5. (Động) So sánh, ví dụ. ◎ Như: "hình huống" 形況 lấy cái này mà hình dung cái kia. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ vãng huống kim, thậm khả bi thương" 以往況今, 甚可悲傷 (Cao Huệ Cao Hậu văn công thần biểu 高惠高后文功臣表) Lấy xưa so với nay, thật đáng xót thương.
6. (Động) Bái phỏng, tới thăm.
7. (Phó) Thêm, càng. ◎ Như: "huống tụy" 況瘁 càng tiều tụy thêm.
8. (Liên) Phương chi, nữa là. ◎ Như: "hà huống" 何況 huống chi. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân" 天地尚不能久, 而況於人 (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.
Từ điển Thiều Chửu
② Thêm, càng. Như huống tụy 況瘁 càng tiều tụy thêm.
③ Cảnh huống.
④ Tới thăm.
⑤ Cho, cùng nghĩa với chữ 貺. 6. Nước lạnh.
⑦ Ví.
⑧ Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ví (dụ), so sánh: 比況 Ví dụ:
③ (văn) Huống chi: 這件事大人還做不到,何況是小孩 Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; 困獸猶鬥,況國將乎? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【況復】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;【況乎】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于; 【況乃】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;【況且】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【況于】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: 且庸人尚羞之,況于將相乎? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); 天尚如此,況于君乎?況于鬼神乎? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng);
⑤ (văn) Càng thêm: 衆況厚之 Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑥ (văn) Tới thăm;
⑦ (văn) Cho (như 貺, bộ 貝);
⑧ [Kuàng] (Họ) Huống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.