ca, khách
kā ㄎㄚ, kē ㄎㄜ, kè ㄎㄜˋ

ca

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Tiếng nôn mửa hoặc tiếng ho.

khách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng nôn oẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng dùng để phiên dịch tên đất, tên núi. ◎ Như: "Khách-Mạch-Long" Cameroon (quốc gia ở Phi Châu).
2. (Trạng thanh) Tiếng ho hen, nôn oẹ. ◎ Như: "khách khách" ọ oẹ.

Từ điển Thiều Chửu

Khách khách tiếng nôn ọe.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Tiếng nôn mửa hoặc tiếng ho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nôn mửa. Cũng nói Khách khách .

Từ ghép 2

sát
cā ㄘㄚ, chā ㄔㄚ

sát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tiếng động)

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Kít, két, xịch.
2. (Trạng thanh) § Xem "khách sát" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [kacha]. Xem [ca].

Từ ghép 1

giai
jiā ㄐㄧㄚ

giai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, quý, hay. ◇ Nguyễn Trãi : "Giai khách tương phùng nhật bão cầm" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Khách quý gặp nhau, ngày ngày ôm đàn gảy.
2. (Tính) Đẹp. ◎ Như: "giai nhân" con gái đẹp, người đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt.
② Ðẹp, như giai nhân con gái đẹp, người đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tốt, đẹp: Thành tích khá tốt;
② Hay: Lời nói hay, giai thoại; Tác phẩm hay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp. Đẹp đẽ.

Từ ghép 14

Từ điển trích dẫn

1. Ba hạng.
2. Hạng thứ ba. ◎ Như: "tam đẳng khách xa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba hạng — Hạng thứ ba.
ki, ky
jī ㄐㄧ

ki

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dàm đầu ngựa. § Cũng như "ki" .
2. (Danh) Khách trọ, lữ khách. § Cũng như "ki" . ◇ Tả truyện : "Vi ki chung thế, khả vị vô dân" , (Chiêu Công thập tam niên ) Làm khách trọ suốt đời, có thể gọi là không có dân.
3. (Động) Ở nhờ, ở trọ. § Cũng như "ki" . ◇ Đỗ Phủ : "Loạn hậu ta ngô tại, Ki tê kiến nhữ nan" , (Đệ ngũ đệ phong độc tại Giang Tả ) Sau thời loạn lạc than ôi ta còn sống, Ở nhờ ngủ đậu khó gặp em.

ky

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở nhờ, ở gửi, ở trọ

Từ điển Thiều Chửu

① Ở nhờ, gửi, người đi đường ngủ nhờ ngủ trọ gọi là ki lữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ở nhờ, ngủ nhờ. Như Nghĩa
③.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ở đất người. Ở đậu.
giam
jiān ㄐㄧㄢ

giam

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong, bịt, ngậm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây buộc rương, hòm. ◇ Hán Thư : "Sử khách tử giải khiếp giam" 使 (Ngoại thích truyện hạ ) Sai khách cởi dây buộc rương.
2. (Danh) Thư tín. ◇ Thủy hử truyện : "Tam vị hảo hán diệc dữ ngã giao hậu, thường kí thư giam lai" , (Đệ thập nhất hồi) Ba vị hảo hán cũng giao tình rất hậu với tôi, thuờng có thư từ qua lại.
3. (Danh) Lượng từ: tờ thư, phong thư. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chấn xuất thư nhất giam, đệ dữ Quan Công" , (Đệ nhị thập lục hồi) (Trần) Chấn lấy ra một phong thư, đưa cho Quan Công.
4. (Động) Trói, buộc.
5. (Động) Phong, bịt, ngậm. ◎ Như: "giam khẩu bất ngôn" ngậm miệng không nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Phong, bịt, ngậm, như giam khẩu bất ngôn ngậm miệng không nói. Phong thơ, phong bì cũng gọi là giam.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khép, bịt, ngậm lại, phong lại: Ngậm miệng không nói;
② Gởi: Người gởi: Lê Cường, Bộ văn hóa Hà Nội (cách đề ngoài phong bì);
③ (văn) Bì thơ, phong thơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy dây buộc lại — Bịt lại, gói lại — Tiếng chỉ phong thư — Sợi dây.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Những vật thể hoặc hiện tượng tồn tại một cách khách quan trong thế giới tự nhiên. § Cũng nói là "vật sự" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc xảy ra và cái hiện có.

cung kính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cung kính, lễ phép

Từ điển trích dẫn

1. Kính trọng (lễ phép đối với tôn trưởng hoặc tân khách). ◇ Tây du kí 西: "Ngã môn nhất hướng cửu khoát tôn nhan, hữu thất cung kính" , (Đệ nhị thập lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cung kiền .

Từ điển trích dẫn

1. Tuần rượu cúng lần thứ nhất.
2. Tuần rượu mời khách lần đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuần rượu cúng lần thứ nhất.

hấp dẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hấp dẫn, lôi cuốn, cuốn hút

Từ điển trích dẫn

1. Thu hút, lôi cuốn. ◎ Như: "vị liễu hấp dẫn cố khách, hứa đa quảng cáo đô khoa đại bất thật" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hút vào, thu hút nhau — Chỉ sự thu hút, lôi cuốn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.