tiêu dao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiêu dao tự tại, sống ung dung

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. An nhàn tự tại, ung dung, không bó buộc. ◇ Trang Tử : "Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu dao hồ tẩm ngọa kì hạ" , (Tiêu dao du ) Ung dung tự đắc không làm gì ở bên, an nhàn tự tại ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).
3. Đi thong thả, ngao du. ◇ Nam sử : "Gia cư phụ quách, mỗi trượng sách tiêu diêu, đương kì ý đắc, du nhiên vong phản" , , , (Viên Xán truyện ).
4. Ngập ngừng không tiến tới, bàng hoàng. ◇ Sử Kí : "Tử Lộ tử ư Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống thỉnh kiến. Khổng Tử phương phụ trượng tiêu diêu ư môn, viết: Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" . , . , : , ? (Khổng Tử thế gia ) Tử Lộ chết ở nước Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống xin đến gặp, Khổng Tử bàng hoàng đứng chống gậy trước cửa, nói: Tứ, sao anh lại đến muộn thế.
5. Thưởng thức, ngắm nghía. ◇ Tào Phi : "Kí diệu tư lục kinh, tiêu diêu bách thị" , (Dữ triêu ca lệnh Ngô Chất thư ).

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. An nhàn tự tại, ung dung, không bó buộc. ◇ Trang Tử : "Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu dao hồ tẩm ngọa kì hạ" , (Tiêu dao du ) Ung dung tự đắc không làm gì ở bên, an nhàn tự tại ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).
3. Đi thong thả, ngao du. ◇ Nam sử : "Gia cư phụ quách, mỗi trượng sách tiêu diêu, đương kì ý đắc, du nhiên vong phản" , , , (Viên Xán truyện ).
4. Ngập ngừng không tiến tới, bàng hoàng. ◇ Sử Kí : "Tử Lộ tử ư Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống thỉnh kiến. Khổng Tử phương phụ trượng tiêu diêu ư môn, viết: Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" . , . , : , ? (Khổng Tử thế gia ) Tử Lộ chết ở nước Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống xin đến gặp, Khổng Tử bàng hoàng đứng chống gậy trước cửa, nói: Tứ, sao anh lại đến muộn thế.
5. Thưởng thức, ngắm nghía. ◇ Tào Phi : "Kí diệu tư lục kinh, tiêu diêu bách thị" , (Dữ triêu ca lệnh Ngô Chất thư ).

tiêu diêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. An nhàn tự tại, ung dung, không bó buộc. ◇ Trang Tử : "Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu dao hồ tẩm ngọa kì hạ" , (Tiêu dao du ) Ung dung tự đắc không làm gì ở bên, an nhàn tự tại ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).
3. Đi thong thả, ngao du. ◇ Nam sử : "Gia cư phụ quách, mỗi trượng sách tiêu diêu, đương kì ý đắc, du nhiên vong phản" , , , (Viên Xán truyện ).
4. Ngập ngừng không tiến tới, bàng hoàng. ◇ Sử Kí : "Tử Lộ tử ư Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống thỉnh kiến. Khổng Tử phương phụ trượng tiêu diêu ư môn, viết: Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" . , . , : , ? (Khổng Tử thế gia ) Tử Lộ chết ở nước Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống xin đến gặp, Khổng Tử bàng hoàng đứng chống gậy trước cửa, nói: Tứ, sao anh lại đến muộn thế.
5. Thưởng thức, ngắm nghía. ◇ Tào Phi : "Kí diệu tư lục kinh, tiêu diêu bách thị" , (Dữ triêu ca lệnh Ngô Chất thư ).
cốt, duật, dật, hốt, mịch
gǔ ㄍㄨˇ, hú ㄏㄨˊ, yù ㄩˋ

cốt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trị thủy. Cũng phiếm chỉ "trị" .
2. (Động) Rối loạn. ◇ Thư Kinh : "Cốt trần kì ngũ hành" (Hồng phạm ) Rối loạn cả ngũ hành.
3. (Động) Chìm đắm, trầm mê.
4. (Động) Mai một, tiêu diệt. ◇ Diêu Nãi : "Cấp phong xuy bạch vũ, Bạc mộ cốt Ô giang" , (Ô giang trở phong ).
5. (Động) Khuấy, trộn.
6. (Tính) Hỗn trọc, đục, vẩn đục.
7. (Phó) Nước chảy nhanh. ◇ Khuất Nguyên : "Hạo hạo Nguyên Tương, phân lưu cốt hề" , (Cửu chương , Hoài sa ) Mênh mông sông Nguyên sông Tương, chia hai chảy xiết hề.
8. § Ghi chú: Chữ "cốt" này khác với chữ "mịch" .
9. Còn có âm là "duật". (Tính) Gấp, vội, cấp tốc.
10. (Tính) Sạch, trong, quang khiết.
11. Còn có âm là "hốt". (Danh) Sóng trào, vọt, dâng.

Từ ghép 1

duật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trị thủy. Cũng phiếm chỉ "trị" .
2. (Động) Rối loạn. ◇ Thư Kinh : "Cốt trần kì ngũ hành" (Hồng phạm ) Rối loạn cả ngũ hành.
3. (Động) Chìm đắm, trầm mê.
4. (Động) Mai một, tiêu diệt. ◇ Diêu Nãi : "Cấp phong xuy bạch vũ, Bạc mộ cốt Ô giang" , (Ô giang trở phong ).
5. (Động) Khuấy, trộn.
6. (Tính) Hỗn trọc, đục, vẩn đục.
7. (Phó) Nước chảy nhanh. ◇ Khuất Nguyên : "Hạo hạo Nguyên Tương, phân lưu cốt hề" , (Cửu chương , Hoài sa ) Mênh mông sông Nguyên sông Tương, chia hai chảy xiết hề.
8. § Ghi chú: Chữ "cốt" này khác với chữ "mịch" .
9. Còn có âm là "duật". (Tính) Gấp, vội, cấp tốc.
10. (Tính) Sạch, trong, quang khiết.
11. Còn có âm là "hốt". (Danh) Sóng trào, vọt, dâng.

dật

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trị thủy, chống nạn ngập lụt — Rối loạn — Dáng nước chảy — Mau lẹ — Đừng lầm với chữ Mịch.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trị thủy. Cũng phiếm chỉ "trị" .
2. (Động) Rối loạn. ◇ Thư Kinh : "Cốt trần kì ngũ hành" (Hồng phạm ) Rối loạn cả ngũ hành.
3. (Động) Chìm đắm, trầm mê.
4. (Động) Mai một, tiêu diệt. ◇ Diêu Nãi : "Cấp phong xuy bạch vũ, Bạc mộ cốt Ô giang" , (Ô giang trở phong ).
5. (Động) Khuấy, trộn.
6. (Tính) Hỗn trọc, đục, vẩn đục.
7. (Phó) Nước chảy nhanh. ◇ Khuất Nguyên : "Hạo hạo Nguyên Tương, phân lưu cốt hề" , (Cửu chương , Hoài sa ) Mênh mông sông Nguyên sông Tương, chia hai chảy xiết hề.
8. § Ghi chú: Chữ "cốt" này khác với chữ "mịch" .
9. Còn có âm là "duật". (Tính) Gấp, vội, cấp tốc.
10. (Tính) Sạch, trong, quang khiết.
11. Còn có âm là "hốt". (Danh) Sóng trào, vọt, dâng.

mịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Mịch
tiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

tiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cuộc dạo chơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Xem "tiêu dao" .

Từ điển Thiều Chửu

Tiêu dao tiêu dao tự tại, sống một cách ung dung rộng rãi không ai bó buộc được. Như Tiêu dao du là nhan đề một chương sách của Trang Tử , chủ trương tiêu dao tự tại.

Từ điển Trần Văn Chánh

tiêu dao [xiaoyáo] Tiêu dao, nhàn rỗi, ung dung, nhởn nhơ, tự do thoải mái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiêu dao: Rong chơi vui vẻ, không có gì ràng buộc. Đoạn trường tân thanh : » Sớm khuya tiếng hạc tiếng đàn tiêu dao «.

Từ ghép 2

dao, diêu
yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn thể

Từ điển phổ thông

xa, dài

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xa. ◎ Như: "diêu viễn" xa xôi.
2. (Tính) Dài. ◇ Lí Bạch : "Diêu dạ hà man man" (Nam bôn thư hoài ) Đêm dài sao mà dằng dặc.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dao".

Từ điển Trần Văn Chánh

Xa, dài: Xa ngàn dặm; Đường dài biết sức ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Lâu dài — Đi mau.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xa. ◎ Như: "diêu viễn" xa xôi.
2. (Tính) Dài. ◇ Lí Bạch : "Diêu dạ hà man man" (Nam bôn thư hoài ) Đêm dài sao mà dằng dặc.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dao".

Từ ghép 1

kiến, thứ
qù ㄑㄩˋ

kiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kiến .

thứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

rình mò, xem trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◎ Như: "tiểu thứ" coi rẻ. ◇ Lí Ngư : "Thí thứ tha thần khí tiêu diêu, tu tấn phiêu diêu" , (Ý trung duyên , Quyển liêm ).
2. (Động) Rình, trông trộm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nữ bất tại, tắc thiết quyển lưu lãm" , (Thư si ) Rình lúc cô gái không ở đó, là lén lấy sách ra lướt đọc.
3. (Động) Giòm chừng, xem xét. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ tại môn ngoại thứ giả, khán hữu na nhất vị lão da hạ mã, tiện lai báo cha tri đạo" , , 便 (Trần Châu thiếu mễ , Tiết tử ).
4. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú. ◇ Thủy hử truyện : "Hoa Vinh đáp thượng tiễn, duệ mãn cung, thứ đắc thân thiết, vọng không trung chỉ nhất tiễn xạ khứ" , 滿, , (Đệ tam thập ngũ hồi) Hoa Vinh lắp tên, giương căng cung, nhắm thật kĩ, hướng lên trời chỉ bắn một mũi tên.
5. (Động) Nheo mắt, híp mắt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Bảo Ngọc) nhất thủ cử khởi đăng lai, nhất thủ già trước đăng nhi, hướng Đại Ngọc kiểm thượng chiếu liễu nhất chiếu, thứ trước tiều liễu nhất tiều, tiếu đạo: Kim nhi khí sắc hảo liễu ta" , , , , : (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Bảo Ngọc) một tay giơ cái đèn lên, một tay che ánh đèn, soi vào mặt Đại Ngọc, nheo mắt nhìn một lúc, rồi cười nói: Hôm nay thần sắc khá rồi đấy.
6. (Động) Đối đãi, trông nom, coi sóc. ◇ Thủy hử truyện : "Ân chủ thì thường thứ lão hán, hựu mông dữ chung thân thọ cụ, lão tử kim thế bất năng báo đáp, hậu thế tố lư tố mã, báo đáp áp ti" , , , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Ân chủ vẫn trông nom coi sóc đến già này, lại còn nghĩ đến cả việc chung thân, kiếp này lão chẳng đền ơn, thì kiếp sau làm ngựa làm trâu báo đáp áp ti.
7. § Cũng viết là "thứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ thứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thứ .
mấn, tấn
bìn ㄅㄧㄣˋ

mấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tóc mai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc mai, tóc bên mái tai. § Ta quen đọc là "mấn". ◇ Bạch Cư Dị : "Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu" , (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị : Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tóc mai: Đôi tóc mai. Cv.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc mai ( ở hai bên thái dương ).

Từ ghép 1

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tóc mai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc mai, tóc bên mái tai. § Ta quen đọc là "mấn". ◇ Bạch Cư Dị : "Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu" , (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị : Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

tiêu điều

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiêu điều, xơ xác

Từ điển trích dẫn

1. Vắng vẻ, tịch mịch. ◇ Khuất Nguyên : "San tiêu điều nhi vô thú hề, dã tịch mạc kì vô nhân" , (Sở từ , Viễn du ).
2. Chỉ kinh tế, chính trị... suy vi, yếu kém. ◇ Tào Ngu : "Nhĩ nan đạo bất tri đạo hiện tại thị diện tiêu điều, kinh tế khủng hoảng?" , ? (Nhật xuất , Đệ nhị mạc).
3. Thưa thớt, tản mát. ◇ Trương Bí : "San hà thảm đạm quan thành bế, Nhân vật tiêu điều thị tỉnh không" , (Biên thượng ).
4. Thiếu thốn. ◇ Vương Đoan Lí : "Hoàng kim dĩ tận, nang thác tiêu điều" , (Trùng luận văn trai bút lục , Quyển nhất).
5. Vẻ tiêu diêu, nhàn dật. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Tiêu điều phương ngoại, Lượng bất như thần; tòng dong lang miếu, thần bất như Lượng" , ; , (Thế thuyết tân ngữ , Phẩm tảo).
6. Vẻ gầy gò, ốm yếu. ◇ Đường Dần : "Tô Châu thứ sử bạch thượng thư, Bệnh cốt tiêu điều tửu trản sơ" , (Đề họa Bạch Lạc Thiên ).
7. Sơ sài, giản lậu. ◇ Chu Lượng Công : "Tiêu điều bộc bị hảo dong nhan, Thất thập hoài nhân thiệp viễn san" , (Tống Chu Tĩnh Nhất hoàn Cửu Hoa ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn vắng lạnh lùng.
mộc, thất
pī ㄆㄧ, pǐ ㄆㄧˇ

mộc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con vịt — Một âm là Thất. Xem Thất.

thất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tấm (vải)
2. đơn lẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ dùng đếm số ngựa, loa, lừa. ◎ Như: "nhất thất mã" một con ngựa, "lưỡng thất lư" hai con lừa, "đan thương thất mã" đơn thương độc mã, một thương một ngựa.
2. (Danh) Lượng từ dùng đếm số vải, lụa. § Đời xưa tính dài bốn trượng là một "thất". Dùng như chữ "thất" . ◎ Như: "nhất thất bố" một xấp vải.
3. (Tính) Xứng đôi, ngang nhau. ◎ Như: "thất địch" , "thất trù" nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau. ◇ Liêu trai chí dị : "Như sanh tài mạo, hà thập thất tuế do vị sính? Anh Ninh diệc vô cô gia, cực tương thất địch" , ? , (Anh Ninh ) Tài mạo như cháu, sao mười bảy tuổi còn chưa hỏi vợ? Anh Ninh cũng chưa gả cho ai, thật là xứng đôi.
4. (Tính) Đơn, lẻ, thường. ◎ Như: "thất phu" người đàn ông thường, "thất phụ" người đàn bà thường. ◇ Sử Kí : "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
5. (Động) Phối hợp.
6. (Động) So sánh. ◇ Trang Tử : "Bành Tổ nãi kim dĩ cửu đặc văn, chúng nhân thất chi, bất diệc bi hồ" , , (Tiêu diêu du ) Mà đến nay thì riêng Bành Tổ được tiếng là sống lâu, người ta thường so sánh (với cụ), chẳng cũng buồn sao? § Ghi chú: Ý nói ông Bành Tổ chỉ sống bảy trăm năm, có đáng là bao so với cây xuân, rùa thiêng... thọ hàng chục, hàng trăm ngàn năm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xếp, con. Tính số vải lụa gọi là thất, đời xưa tính dài bốn trượng là một thất. Một con ngựa cũng gọi là nhất thất . Tục cũng dùng cả chữ thất .
② Ðôi, như thất địch , thất trù nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau.
③ Ðơn, lẻ. Như thất phu , thất phụ một người đàn ông thường, một người đàn bà thường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (loại) Con (ngựa...), tấm, xấp, súc (vải...): Một con ngựa; Một tấm vải;
② Xứng đôi, ngang nhau;
③ Lẻ loi, thường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đơn vị đo chiều dài thời cổ, bằng 4 tượng — Một xấp. Một tấm ( nói về vải lụa ) — Một con ( nói về ngựa ).

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Yêu quý, coi trọng.
2. Bảo trọng. § Sáo ngữ thường dùng khi chia tay. ◇ Tô Mạn Thù : "Nãi tựu dư ác biệt viết: Chu ư chánh ngọ khải huyền, nhụ tử trân trọng" : , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Rồi cầm tay tôi từ biệt, bảo: Tàu nhổ neo vào giữa lúc ngọ, cậu hãy lên đường xuôi buồm theo gió.
3. Cám ơn, đa tạ. ◇ Lưu Vũ Tích : "Tận nhật tiêu diêu tị phiền thử, Tái tam trân trọng chủ nhân ông" , (Lưu phò mã thủy đình tị thử ).
4. May mà. § Cũng như nói "hạnh khuy" . ◇ Phạm Thành Đại : "Trân trọng tây phong khư thử, Khinh sam tảo khiếp tân lương" 西, (Thiên dong vân ý tả thu quang từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi là nặng xem là quý. Quý trọng. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Để chàng trân trọng dấu người tương thân «.

trần ai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bụi bặm
2. (nghĩa bóng) cuộc đời, đời tục

Từ điển trích dẫn

1. Bụi bặm. ◇ Tuyên Hòa di sự : "Mỗi phong khởi, trần ai như vụ, diện mục giai hôn" , , (Lợi tập ) Mỗi khi gió nổi, bụi bặm mù mịt, mắt mặt tối xầm.
2. Trần tục. ◇ Hoài Nam Tử : "Mang nhiên phảng dương vu trần ai chi ngoại, nhi tiêu diêu vu vô sự chi nghiệp" 仿, (Thục chân huấn ).
3. Tỉ dụ tầng lớp xã hội dưới thấp. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hữu nhất cá Lương phu nhân, năng ư trần ai trung thức bạt Hàn Thế Trung" , (Quyển tam thập nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi bặm. Thơ Lê Thánh Tông: » Cho làm lệnh tướng quét trần ai « — Chỉ cuộc đời. Đoạn trường tân thanh : » Anh hùng đoán giữa trần ai mới già « — Chỉ cuộc sống. Đoạn trường tân thanh : » Gót tiên phút đã thoát vòng trần ai «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.