mĩ, mỹ
měi ㄇㄟˇ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp, xinh. ◎ Như: "hoa mĩ" đẹp đẽ, "mạo mĩ" mặt đẹp, "tha trường đắc thập phân điềm mĩ" cô ta mười phần xinh đẹp.
2. (Tính) Tốt, hay, ngon. ◎ Như: "tiên mĩ" tươi ngon, "hoàn mĩ" hoàn hảo, "giá liêm vật mĩ" giá rẻ hàng tốt.
3. (Tính) Hài lòng, khoái chí, đắc ý.
4. (Danh) Người con gái đẹp. ◇ Thi Kinh : "Hữu mĩ nhất nhân" (Dã hữu mạn thảo ) Có một người con gái xinh đẹp.
5. (Danh) Đức hạnh, sự vật tốt. ◇ Quản Tử : "Ngôn sát mĩ ố" ((Trụ hợp ) Xét rõ việc tốt việc xấu.
6. (Danh) Nước "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc" United States of America.
7. (Danh) Châu "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Gia" America.
8. (Động) Khen ngợi. ◎ Như: "tán mĩ" khen ngợi. ◇ Mao Thi tự : "Mĩ Triệu Bá dã" (Cam đường ) Khen Triệu Bá vậy.
9. (Động) Làm cho đẹp, làm cho tốt. ◎ Như: "dưỡng nhan mĩ dong" săn sóc sửa sang sắc đẹp.

Từ ghép 38

mỹ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. nước Mỹ
3. châu Mỹ

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mĩ, như mĩ thuật .
② Khen ngợi, như mĩ Triệu Bá khen ông Triệu Bá.
③ Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc United States of America).
④ Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia America).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xinh, đẹp: Cô bé này xinh quá; !Phong cảnh ở đây đẹp biết bao;
② (đph) Thoải mái, tốt: Đời sống thoải mái lắm; Việc này làm rất tốt;
③ (đph) Khoái chí: Được thầy giáo khen mấy câu, cậu ta khoái lắm;
④ (văn) Khen, khen ngợi: Khen vua Nghiêu vua Thuấn (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Người đẹp: Có một người đẹp (Thi Kinh);
⑥ (văn) Việc tốt: Xét rõ việc tốt việc xấu (Quản tử);
⑦ (văn) Ngon;
⑧ [Mâi] Châu Mĩ;
⑨ [Mâi] Nước Mĩ: Người Mĩ; Đồng đô-la Mĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp — Đẹp đẽ — Khen ngợi — Một tên chỉ nước Hoa Kì — Tên lục địa, tức châu Mĩ.

Từ ghép 15

thế
shì ㄕˋ

thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đời, trên đời
2. nối đời nhau
3. chỗ quen biết cũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ba mươi năm là một "thế". ◇ Luận Ngữ : "Như hữu vương giả, tất thế nhi hậu nhân" , (Tử Lộ ) Như có bậc thánh nhân làm thiên tử, phải mất một đời (30 năm) thì mọi người mới có nhân đạo.
2. (Danh) Hết đời cha đến đời con là một "thế". ◎ Như: "nhất thế" một đời, "thế hệ" nối đời. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Hữu Tưởng thị giả, chuyên kì lợi tam thế hĩ" , (Bộ xà giả thuyết ) Có nhà họ Tưởng, chuyên hưởng món lợi đó đã ba đời.
3. (Danh) Triều đại. ◎ Như: "nhất thế" một triều đại (họ nhà vua thay đổi). ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" , , , (Đào hoa nguyên kí ) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
4. (Danh) Thời đại. ◎ Như: "thịnh thế" đời thịnh, "quý thế" đời suy.
5. (Danh) Năm. § Cũng như "niên" , "tuế" . ◇ Lễ Kí : "Khứ quốc tam thế" (Khúc lễ hạ ) Đi khỏi nước ba năm.
6. (Danh) Đời, người đời, thế giới, thế gian. ◇ Khuất Nguyên : "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" , (Sở từ ) Cả đời đều đục mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
7. (Danh) Họ "Thế".
8. (Tính) Nối đời. ◎ Như: "thế phụ" bác ruột, "thế tử" con trưởng của chư hầu.
9. (Tính) Nhiều đời, lâu đời. ◎ Như: "thế giao" đời chơi với nhau, "thế cừu" thù truyền kiếp.
10. (Tính) Nói về sự giao tiếp trong xã hội. ◎ Như: "thế cố" thói đời.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời, như nhất thế một đời, thế hệ nối đời.
② Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế, như thịnh thế đời thịnh, quý thế đời suy.
③ Lại có nghĩa nói về sự giao tiếp của xã hội, như thế cố thói đời.
④ Nối đời, như bác ruột gọi là thế phụ con trưởng của chư hầu gọi là thế tử .
⑤ Chỗ quen cũ, như thế giao đời chơi với nhau, thế nghị nghĩa cũ với nhau, hết thẩy ai có tình chơi với hàng trên mình trước đều gọi là thế cả. như con thầy học mình gọi là thế huynh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thời đại, đời, thời: Cận đại. Như [jìndài]; Đời thịnh; Thời khác thì việc khác (Hàn Phi tử);
② Một đời (bằng 30 năm): Nếu có vua nào lên, thì cũng phải một đời (ba mươi năm) mới thi hành được đạo nhân (Luận ngữ: Tử Lộ);
③ Đời (từ đời cha qua đời con): Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi ấy đã ba đời rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
④ Đời người: Phàm bậc quân vương vất vả sửa sang hết cả một đời là vì thiên hạ (Hoàng Tôn Nghị: Nguyên quân);
⑤ Đương thời ấy: Đương thời ấy không ai bằng (Âu Dương Tu: Mãi du ông);
⑥ Thừa kế: Giả Gia rất hiếu học, thừa kế nghiệp nhà (Hán thư: Giả Nghị truyện);
⑦ Truyền đời: Thuốc gia truyền, thầy thuốc gia truyền;
⑧ Năm: Năm mà có đói kém hay trúng mùa, là do sự vận hành của trời (Hán thư: Thực hóa chí);
⑨ Thế giới, vũ trụ, toàn cầu, thế gian, thiên hạ, đời: Trên đời, trên thế giới; Người đời; Tuy tài giỏi hơn người trong thiên hạ, nhưng vẫn không có ý kiêu ngạo (Hậu Hán thư); Đời có Bá Nhạc, rồi sau mới có ngựa thiên lí (Hàn Dũ);
⑩ Con cháu thừa kế: Không có đức thì không thể làm con cháu (Quốc ngữ);
⑪ [Shì] (Họ) Thế.

Từ ghép 134

a thế 阿世ảm thế 晻世bách thế 百世bách thế sư 百世師bán thế 半世bát thế 八世bất thế 不世bình thế 平世cái thế 蓋世cái thế thái bảo 盖世太保cái thế thái bảo 蓋世太保cận thế 近世chung thế 終世cùng niên lũy thế 窮年累世cử thế 舉世cực lạc thế giới 極樂世界cứu nhân độ thế 救人度世cứu thế 救世cựu thế 舊世cửu thế chi cừu 九世之仇cứu thế chúa 救世主danh thế 名世dịch thế 奕世diệc thế 亦世dương thế 陽世đào thế 逃世đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大战đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大戰đệ nhị thứ thế giới đại chiến 第二次世界大战đệ nhị thứ thế giới đại chiến 第二次世界大戰điều trần thiên hạ đại thế 條陳天下大世độ thế 度世độn thế 遯世đương thế 當世gia thế 家世giáng thế 降世hạ thế 下世hậu thế 後世hi thế 希世hiện thế 現世huyễn thế 幻世kế thế 繼世khí thế 弃世khí thế 棄世khoáng thế 曠世khứ thế 去世kim thế 今世lai thế 來世loạn thế 亂世lũy thế 累世mạt thế 末世một thế 沒世ngoạn thế 玩世ngô gia thế phả 吳家世譜nhân thế 人世nhập thế 入世nhập thế cục 入世局nhất thế 一世phẫn thế 憤世phù thế 浮世quá thế 過世quán thế 冠世quan thế âm 觀世音quán thế chi tài 冠世之才quý thế 季世sa bà thế giới 娑婆世界sáng thế 創世sáng thế kí 創世記suy thế 衰世sự thế 事世tạ thế 謝世tái thế 再世tam thế 三世tam thiên đại thiên thế giới 三千大千世界tam thiên thế giới 三千世界tảo thế 早世tận thế 盡世tân thế giới 新世界tể thế 宰世tế thế 濟世thân thế 身世thế cố 世故thế cục 世局thế cừu 世仇thế đạo 世道thế đồ 世途thế gia 世家thế gian 世間thế gian 世间thế giao 世交thế giới 世界thế giới mậu dịch tổ chức 世界貿易組織thế giới ngân hàng 世界銀行thế hàng 世行thế hệ 世系thế hệ 世繫thế kỉ 世紀thế kỷ 世紀thế kỷ 世纪thế lộ 世路thế nghị 世誼thế nhân 世人thế phiệt 世閥thế phụ 世父thế sự 世事thế tập 世襲thế thái 世態thế thần 世臣thệ thế 逝世thế thường 世常thế tục 世俗thế tử 世子thế vị 世味thiệp thế 涉世thư hương thế gia 書香世家tị thế 避世tiên thế 先世tiền thế 前世trần thế 塵世trị thế 治世trọc thế 濁世tuyệt thế 絶世ưu thế 憂世vãn thế 晚世văn danh ư thế 聞名於世vấn thế 問世vĩ thế 緯世việt nam thế chí 越南世誌vĩnh thế 永世xuất thế 出世xử thế 处世xử thế 處世y lệ toa bạch nhị thế 伊麗莎白二世yếm thế 厭世
ức
yì ㄧˋ

ức

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ức, mười vạn
2. liệu, lường
3. yên ổn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số mục: một vạn lần một vạn, tức là một trăm triệu. ◎ Như: "thập ức nhân khẩu" một tỉ người. § Theo số mục tự cũ, mười "vạn" là một "ức" .
2. (Danh) Ngực. § Thông "ức" .
3. (Động) Liệu lường, liệu đoán, dự liệu. ◇ Luận Ngữ : "Ức tắc lũ trúng" (Tiên tiến ) Đoán điều chi thường trúng.
4. (Động) Nghi ngờ. ◎ Như: "ức kị" nghi kị.
5. (Tính) Yên ổn, an định. ◇ Tả truyện : "Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc" , (Chiêu Công nhị thập nhất niên ) Cho nên tiếng nhịp nhàng vào tai và giữ ở trong lòng, lòng yên vui tức là nhạc.
6. (Thán) Ôi, chao, ôi chao. § Cũng như "y" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ức, mười vạn là một ức.
② Liệu lường, như ức tắc lũ trúng lường thì thường trúng.
③ Yên, như cung ức cung cấp cho đủ dùng, cho được yên ổn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Một) trăm triệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn — Ước lượng. Phỏng chừng. Td: Ức đoán — Số mười vạn ( trăm ngày ) — Tên người, tức Ngô Thì Ức, 1709-1736, hiệu là Tuyết Trai, là cha của Ngô Thì Sĩ, người xã Thanh oai, huyện Thanh oai tỉnh Hà đông, đậu hương cống, nhưng thi Hội hỏng nên không chịu ra làm quan. Tác phẩm chữ Hán có Tuyết Trai thi tập. Nam trình liên vịnh tập — Tên người, tức Nguyễn Nguyên Ức, người tỉnh Hà đông, đậu đầu kì thi Tam giáo năm 1097, niên hiệu Hội phong thứ 6 đời Lí Nhân Tông. Ông tu theo đạo Phật, pháp danh là Bảo Giác, được phong làm Tăng đạo rồi thăng tới Viên thông Quốc sư. Tác phẩm chữ Hán có Viên thông tập.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Quay vòng không dứt, tuần hoàn. ◇ Vương Bao : "Trần sa nhật nguyệt, dồng Bột Hải chi luân hồi" , (Thiện Hành tự bi ).
3. (Thuật ngữ Phật giáo) Tùy theo nhân nghiệp thiện ác, chúng sinh nối tiếp nhau ở trong "lục đạo" (xem từ này), như bánh xe xoay chuyển không dứt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dĩ chư dục nhân duyên, trụy đọa tam ác đạo, luân hồi lục thú trung, bị thụ chư khổ độc" , , , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự sống chết nối tiếp nhau, như bánh xe quay không dứt, mà không thoat ra được. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu » Trong nhật dụng sao rằng đạo khác, cái luân hồi chẳng ở đâu xa « — Luân hồi: Bánh xe quay, là cái máy quay của tạo hóa. Nhà Phật nói: Chúng sinh ở trong thế giới, từ khi đầu tiên đến nay cứ bị quay xây vần trong lục đạohết kiếp này đến kiếp kia mãi, như cái bánh xe quay mãi không thôi. Chỉ có khẻ tu hành mới thoát khỏi luân hồi ấy. » Cái quay búng sẳn trên trời, mờ mờ nhân ảnh như người đi đêm. « ( Cung oán ngâm khúc ) .

dong dị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Dễ dàng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá dã dong dị, bằng nhĩ thuyết thị thùy tựu thị thùy, nhất ứng thải lễ đô hữu ngã môn trí bạn" , , (Đệ lục thập ngũ hồi) Việc ấy dễ lắm, dì bằng lòng ai thì lấy người ấy, những đồ sính lễ đã có chúng tôi sắp đặt. ☆ Tương tự: "phương tiện" 便, "giản đơn" . ★ Tương phản: "phồn nan" , "nan đắc" , "gian nan" .
2. Khinh thường, tùy tiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả cương khả nhu, biệt hữu châm chước, phi khả dong dị thác nhân" , , (Đệ bát thập thất hồi) Nên cứng nên mềm, phải có đắn đo, không thể khinh thường mà ủy thác cho người được.
quất
jú ㄐㄩˊ

quất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây quít, cây quất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây quýt (lat. Citrus reticulata). Trái gọi là "quất tử" . ◇ Tả Tư : "Gia hữu diêm tuyền chi tỉnh, hộ hữu quất dữu chi viên" , (Thục đô phú ).
2. (Danh) Một tên của "nguyệt dương" , tức là cách ghi tên tháng trong âm lịch dựa theo "thiên can" . ◇ Nhĩ nhã : "Nguyệt tại Giáp viết Tất, tại Ất viết Quất, ..., tại Quý viết Cực: nguyệt dương" , , ..., : (Thích thiên ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cây quất (cây quýt).

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cây) quýt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả Cây cam — Quả quýt. Cây quýt — Tên loài cây thuộc giống cam quýt, quả nhỏ, chua. Ta cũng gọi là quả quất — , 。 Lão nhân du hí như đồng tử, bất chiết mai chi chiết quất chi ( Tô Thị ) — » Người già chơi như trẻ con, không bẻ cành mai lại bẻ cành quýt «. Nghĩa là người già mà không đứng đắn, cũng như ta nói » già đời còn chơi trống bỏi «. » Đào tiên đã bén tạy phàm, Thì vin cành quýt cho cam sự đời « ( Kiều ).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ mưu đồ lợi ích của riêng mình. ◇ Lí Chí : "Sở quái học đạo giả bệnh tại ái thân nhi bất ái đạo, thị dĩ bất tri tiền nhân phó thác chi trọng, nhi đồ vi tự tư tự lợi chi kế" , , (Vương Long Khê tiên sanh cáo văn 谿).

Từ điển trích dẫn

1. Chăm sóc, quan tâm, thể lượng. ◇ Chu Lập Ba : "Túng lệnh tự kỉ dã tại khốn nan lí, dã hoàn thị chiếu cố biệt nhân, thể thiếp biệt nhân" , , (Bạo phong sậu vũ , Đệ nhị bộ tam).
2. Thể hội, lĩnh ngộ. ◇ Chu Tử toàn thư : "Nãi tri Minh Đạo Tiên Sanh sở vị "thiên lí" nhị tự, khước thị tự gia thể thiếp xuất lai giả, chân bất vọng dã" , , (Quyển ngũ ngũ, Đạo thống tứ , Tự luận vi học công phu ).
3. Cân nhắc, suy đoán. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Kim khước chỉ thị thể thiếp tự cú, tựu giá lưỡng tam cú đề mục thượng đàm khứ, toàn vô nghĩa lí" , , (Quyển tam tứ, Luận Ngữ , Thuật nhi thiên ).

Từ điển trích dẫn

1. Điềm đạm, thâm trầm. ◇ Văn Tử : "Phi đạm mạc vô dĩ minh đức, phi ninh tĩnh vô dĩ trí viễn" , (Thượng nhân ).
2. Lạnh nhạt, lãnh đạm. ◇ Mao Thuẫn : "Tuy nhiên tha bình nhật đối ư giá cá Hà Cầu phả vi đạm mạc, thử thì khước dã cảm kích tha" , (Nhất cá nữ tính , Tam).
3. Nhạt, nhẹ, không nồng, không mạnh. ◇ Lỗ Tấn : "Thống thị dã hữu ta đích, đãn bỉ tiên tiền đạm mạc liễu" , (Nam khang bắc điệu tập 調, Đề khởi ).
4. Mờ nhạt, không rõ, mô hồ. ◎ Như: "đô giá ma ta niên liễu, giá kiện sự tại nhân môn đích kí ức lí dĩ kinh đạm mạc" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạt lẻo và lặng lẽ, chỉ thái độ thờ ơ.

Từ điển trích dẫn

1. Lên trời.
2. Chết. ◇ Lí Ước : "Ngọc liễn thăng thiên nhân dĩ tận, Cố cung do hữu thụ trường sanh" , (Quá Hoa Thanh cung ) Xe ngọc (vua đi) lên chầu trời, người đã hết, Cung xưa còn lại cây sống lâu. ☆ Tương tự: "tiên du" , "khứ thế" , "thệ thế" , "viên tịch" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên trời. Bay lên trời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.