lôi, lỗi
léi ㄌㄟˊ, lèi ㄌㄟˋ

lôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sấm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sấm. ◎ Như: "lôi điện" sấm chớp.
2. (Danh) Vũ khí nổ, mìn. ◎ Như: "địa lôi" vũ khí nổ chôn dưới đất, "thủy lôi" vũ khí nổ dùng dưới nước.
3. (Danh) Họ "Lôi".
4. (Phó) Vang, to (âm thanh). ◇ Khuất Nguyên : "Hoàng chung hủy khí, ngõa phủ lôi minh" , (Sở từ , Bốc cư ) Chuông vàng bỏ nát, nồi đất kêu vang.
5. (Phó) Nhanh lẹ, mau. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Thiên lí lôi trì" (Tấn vấn ) Nghìn dặm ruổi mau.

Từ điển Thiều Chửu

① Sấm. Như lôi điện sấm sét.
② Dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá lũy hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi , thả ở mặt nước gọi là thủy lôi .
③ Họ Lôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sấm: Sấm nổ, sấm dậy.【】lôi điện [léi diàn] Sấm sét;
② Mìn, vũ khí nổ, lôi: Mìn; Thủy lôi; Cài (đặt, chôn, thả, rải) mìn; Quét mìn;
③ [Léi] (Họ) Lôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng sấm. Truyện Trê có câu: » Lệ rằng quan pháp như lôi, chỉ đâu đánh đấy chẳng thôi là lành «. — Một âm là Lỗi. Xem lỗi.

Từ ghép 18

lỗi

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại đá lớn chất sẵn ở mặt thành thời xưa, dùng để chống cự quân giặc đánh thành — Đánh trống — Một âm là Lôi. Xem Lôi.
giới
jiè ㄐㄧㄝˋ, xiè ㄒㄧㄝˋ

giới

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồ khí giới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Binh khí, vũ khí. ◎ Như: "binh giới" đồ binh.
2. (Danh) Gông, cùm.
3. (Danh) Thuật khéo, xảo trá. ◎ Như: "ki giới bách xuất" dối trá trăm điều.
4. (Danh) Đồ dùng, dụng cụ. ◎ Như: "khí giới" khí cụ, "cơ giới" máy móc. ◇ Trang Tử : "Hữu giới ư thử, nhất nhật tẩm bách huề, dụng lực thậm quả, nhi kiến công đa, phu tử bất dục hồ?" , , , , (Thiên địa ) Có cái máy ở đó, mỗi ngày tưới hàng trăm thửa ruộng, dùng sức rất ít, mà thấy công nhiều, cụ không muốn thế sao?
5. (Động) Bó buộc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ khí giới, như binh giới đồ binh.
② Cái cùm chân tay.
③ Thuật khéo, người hay dối dá gọi là ki giới bách xuất dối trá trăm điều.
④ Bó buộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cơ giới, khí cụ: Máy móc, cơ giới;
② Khí giới: Tước khí giới;
③ (cũ) Gông xiềng, cái cùm (chân tay);
④ Xảo trá, dối trá: Dối trá trăm chiều;
⑤ (văn) Bó buộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cùm bằng gỗ để cùm tay chân tội nhân thời cổ — Đồ dùng — Vật dịng bằng máy móc — Binh khí. Chẳng hạn Giới đấu ( dùng võ khí mà đánh nhau ).

Từ ghép 4

huyền
xuán ㄒㄩㄢˊ, xuàn ㄒㄩㄢˋ

huyền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

màu đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đen đậm.
2. (Danh) Trời.
3. (Danh) Chỉ "huyền học" (Ngụy, Tấn).
4. (Danh) Họ "Huyền".
5. (Tính) Đen. ◎ Như: "huyền hồ" con cáo đen.
6. (Tính) Áo diệu, sâu xa. ◎ Như: "huyền diệu" . ◇ Đạo Đức Kinh : "Huyền chi hựu huyền, chúng diệu chi môn" , (Chương 1).
7. (Tính) Hư ngụy, không đáng tin. ◎ Như: "giá thoại thái huyền liễu, bất yếu tương tín" , .
8. (Tính) Kể từ bổn thân trở xuống, đời thứ năm gọi là "huyền tôn" . ◇ Nhĩ Nhã : "Tôn chi tử vi tằng tôn, tằng tôn chi tử vi huyền tôn" , (Thích thân ) Con của cháu là "tằng tôn" (chắt), con của chắt là "huyền tôn" (chút).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
② Huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Như người tu đạo, đời gọi là huyền học . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào là huyền quan . Cháu sáu đời gọi là huyền tôn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Huyền diệu, huyền bí, cao xa khó hiểu. 【】huyền diệu [xuánmiào] Huyền diệu, huyền bí, huyền ảo;
② Giả dối, khó tin, huyền hoặc: Chuyện này thật khó tin;
③ Màu đen, màu huyền: Răng đen;
④ (văn) Xa. 【】 huyền tôn [xuánsun] Cháu chín đời;
⑤ (Tên gọi khác của) tháng chín âm lịch: Đến tháng chín, nhà vua cho gọi Phạm Lãi vào hỏi (Quốc ngữ: Việt ngữ hạ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu xa kín đáo — Màu đen hơi pha đỏ, đen bầm — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 20

thuấn
shùn ㄕㄨㄣˋ

thuấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nháy mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nháy mắt, chớp mắt. ◇ Liệt Tử : "Nhĩ tiên học bất thuấn, nhi hậu khả ngôn xạ hĩ" , (Thang vấn ) Nhà ngươi trước hãy học không chớp mắt, rồi sau mới có thể nói tới chuyện bắn.
2. (Danh) Thì giờ ngắn ngủi, chóng qua. ◎ Như: "nhất thuấn" nhanh như một cái chớp mắt. ◇ Tô Thức : "Cái tương tự kì biến giả nhi quan chi, nhi thiên địa tằng bất năng nhất thuấn" , (Tiền Xích Bích phú ) Nếu lấy tự nơi biến đổi mà xem thì cuộc trời đất cũng chỉ trong một cái chớp mắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nháy mắt.
② Thì giờ chóng quá gọi là thuấn, như nhất thuấn một cái chớp mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trong chớp mắt, nháy mắt: Nhìn không nháy mắt; Chỉ trong nháy mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chớp mắt — Khoảng thời gian nháy mắt.

Từ ghép 2

chúc
zhǔ ㄓㄨˇ

chúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhìn kỹ, ngắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn kĩ, ngắm. ◎ Như: "ngang thủ chúc thiên" ngẩng đầu ngó lên trời. ◇ Phù sanh lục kí : "Tựu song tế chúc, ba minh như kính, bất kiến nhất vật" , , (Khuê phòng kí lạc ) Bèn vội vàng nhìn kĩ qua cửa sổ, mặt nước như gương, không thấy gì cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhìn kĩ, ngắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhìn (kĩ), ngắm: Nhìn xa thấy rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn chăm chú.
đà
tuó ㄊㄨㄛˊ

đà

phồn thể

Từ điển phổ thông

con kỳ đà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con đà. § Một loài như cá sấu, dài hơn hai trượng, bốn chân, da nó dùng để bưng trống. ◇ Nguyễn Dư : "Xướng bãi đà canh thiên dục thự" (Từ Thức tiên hôn lục ) Dứt tiếng canh đà trời muốn sáng.
2. ☆ Tương tự: "đà long" , "linh đà" , "trư bà long" , "dương tử ngạc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con đà. Một loài như cá sấu, dài hơn hai trượng, bốn chân, da nó dùng để bưng trống.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Một loại) cá sấu. Cg. [zhupólóng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài cá sấu lớn.
phiến, phán
fàn ㄈㄢˋ

phiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua rẻ bán đắt
2. buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người buôn bán nhỏ, lái buôn. ◎ Như: "bố phiến" người bán vải, "thái phiến" người bán rau.
2. (Động) Bán. ◎ Như: "phiến ngư" bán cá.
3. (Động) Buôn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã đồng khỏa kế phiến liễu hóa vật, tự xuân thiên khởi thân vãng hồi lí tẩu, nhất lộ bình an" , , (Đệ lục thập lục hồi) Tôi cùng bọn người hùn hạp mua hàng hóa, từ mùa xuân bắt đầu đi, trên đường về bình yên.
4. Cũng đọc là "phán".

Từ điển Thiều Chửu

① Mua rẻ bán đắt, buôn bán.
② Cũng đọc là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buôn bán: Buôn vải; Buôn gạo;
② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: Kẻ buôn thúng bán mẹt; Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; Cửa hàng bán hoa quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua rẻ bán đắt — Chạy hàng xách.

Từ ghép 1

phán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua rẻ bán đắt
2. buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người buôn bán nhỏ, lái buôn. ◎ Như: "bố phiến" người bán vải, "thái phiến" người bán rau.
2. (Động) Bán. ◎ Như: "phiến ngư" bán cá.
3. (Động) Buôn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã đồng khỏa kế phiến liễu hóa vật, tự xuân thiên khởi thân vãng hồi lí tẩu, nhất lộ bình an" , , (Đệ lục thập lục hồi) Tôi cùng bọn người hùn hạp mua hàng hóa, từ mùa xuân bắt đầu đi, trên đường về bình yên.
4. Cũng đọc là "phán".

Từ điển Thiều Chửu

① Mua rẻ bán đắt, buôn bán.
② Cũng đọc là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buôn bán: Buôn vải; Buôn gạo;
② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: Kẻ buôn thúng bán mẹt; Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; Cửa hàng bán hoa quả.
diếp, diệp
shè ㄕㄜˋ, xié ㄒㄧㄝˊ, yè ㄜˋ

diếp

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lá (cây, cỏ...). ◎ Như: "trúc diệp" lá tre.
2. (Danh) Cánh hoa. ◎ Như: "thiên diệp liên" hoa sen nghìn cánh.
3. (Danh) Vật có hình giống như lá. ◎ Như: "phế diệp" lá phổi.
4. (Danh) Viền áo.
5. (Danh) Đời. ◎ Như: "mạt diệp" đời cuối, "dịch diệp" nối đời.
6. (Danh) Tờ (sách, vở...). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Toàn quyển dĩ bị thiêu hủy, chỉ thặng đắc nhất lưỡng diệp" , (Đệ thất thập bát hồi) Cả quyển bị thiêu rụi, chỉ còn thừa lại hai tờ.
7. (Danh) Tỉ dụ vật nhỏ nhẹ bồng bềnh như chiếc lá. ◇ Tô Thức : "Giá nhất diệp chi thiên chu, cử bào tôn dĩ tương chúc" , (Tiền Xích Bích phú ) Bơi một chiếc thuyền con, nâng chén rượu để mời nhau.
8. (Danh) Ngành họ. ◎ Như: họ nhà vua gọi là "kim chi ngọc diệp" cành vàng lá ngọc.
9. (Danh) Tên đất.
10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị thuyền nhỏ. ◎ Như: "nhất diệp thiên chu" một chiếc thuyền nhỏ. (2) Tờ. § Cũng như "hiệt" . ◎ Như: "tam diệp thư" ba tờ sách.
11. (Danh) Họ "Diệp".
12. Còn có âm là "diếp". (Danh) § Xem "ca diếp" .

Từ ghép 1

diệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

lá cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lá (cây, cỏ...). ◎ Như: "trúc diệp" lá tre.
2. (Danh) Cánh hoa. ◎ Như: "thiên diệp liên" hoa sen nghìn cánh.
3. (Danh) Vật có hình giống như lá. ◎ Như: "phế diệp" lá phổi.
4. (Danh) Viền áo.
5. (Danh) Đời. ◎ Như: "mạt diệp" đời cuối, "dịch diệp" nối đời.
6. (Danh) Tờ (sách, vở...). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Toàn quyển dĩ bị thiêu hủy, chỉ thặng đắc nhất lưỡng diệp" , (Đệ thất thập bát hồi) Cả quyển bị thiêu rụi, chỉ còn thừa lại hai tờ.
7. (Danh) Tỉ dụ vật nhỏ nhẹ bồng bềnh như chiếc lá. ◇ Tô Thức : "Giá nhất diệp chi thiên chu, cử bào tôn dĩ tương chúc" , (Tiền Xích Bích phú ) Bơi một chiếc thuyền con, nâng chén rượu để mời nhau.
8. (Danh) Ngành họ. ◎ Như: họ nhà vua gọi là "kim chi ngọc diệp" cành vàng lá ngọc.
9. (Danh) Tên đất.
10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị thuyền nhỏ. ◎ Như: "nhất diệp thiên chu" một chiếc thuyền nhỏ. (2) Tờ. § Cũng như "hiệt" . ◎ Như: "tam diệp thư" ba tờ sách.
11. (Danh) Họ "Diệp".
12. Còn có âm là "diếp". (Danh) § Xem "ca diếp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lá, lá cây cỏ, cánh hoa. Như trúc diệp lá tre, thiên diệp liên hoa sen nghìn cánh.
② Tờ, thếp. Một tờ giấy gọi là nhất diệp , vàng nện mỏng ra từng mảnh gọi là diệp kim vàng thếp.
③ Ðời. Như mạt diệp đời cuối, đời đời nối dõi gọi là dịch diệp .
④ Ngành họ, họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp cành vàng lá ngọc.
⑤ Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên huyện: Diệp huyện (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lá: Lá tre;
② Thời kì, đời: Thời kì cuối thế kỉ 18; Cuối triều Lê;
③ Tờ (như [yè], bộ );
④ [Yè] (Họ) Diệp Xem [xié] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc lá cây — Trang giấy, trang sách — Tiếng chỉ cái gì mỏng, nhẹ, nhỏ bé. Chẳng hạn Nhất diệp biển chu ( một lá thuyền con ) — Một đời. Thời đại — Họ người.

Từ ghép 19

ức
yì ㄧˋ

ức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đè, nén

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ấn, đè xuống. ◇ Hoài Nam Tử : "Bệnh tì hà giả, phủng tâm ức phúc" , (Nguyên đạo ) Người bệnh khi đau, ôm ngực đè bụng.
2. (Động) Đè nén. ◎ Như: "ức chế" .
3. (Động) Nén, ghìm. ◎ Như: "phù nhược ức cường" nâng đỡ người yếu đuối, ghìm kẻ mạnh.
4. (Động) Ngăn chận, cản trở. ◇ Tuân Tử : "Vũ hữu công, ức hạ hồng" , (Thành tướng ) Vua Vũ có công, ngăn chận nước lụt lớn. ◇ Sử Kí : "Toại thừa thắng trục Tần quân chí Hàm Cốc quan, ức Tần binh, Tần binh bất cảm xuất" , , (Ngụy Công Tử truyện ).
5. (Động) Ép buộc, cưỡng bách. ◇ Hàn Dũ : "Cổ nhân hữu ngôn viết: "Nhân các hữu năng hữu bất năng." Nhược thử giả, phi Dũ chi sở năng dã. Ức nhi hành chi, tất phát cuồng tật" : "." , . , (Thượng trương bộc xạ thư ).
6. (Động) Đuổi, bỏ đi không dùng, biếm xích. ◇ Mặc Tử : "Bất tiếu giả ức nhi phế chi, bần nhi tiện chi, dĩ vi đồ dịch" , , (Thượng hiền trung ).
7. (Động) Làm cho bị oan ức. ◇ Quốc ngữ : "Hình Hầu dữ Ung Tử tranh điền, Ung Tử nạp kì nữ ư Thúc Ngư dĩ cầu trực. Cập đoán ngục chi nhật, Thúc Ngư ức Hình Hầu" , . , (Tấn ngữ cửu ).
8. (Động) Cúi xuống. ◇ Yến tử xuân thu : "Yến Tử ức thủ nhi bất đối" (Nội thiên , Gián hạ ) Yến Tử cúi đầu không đáp.
9. (Động) Chết, tử vong. ◇ Hoài Nam Tử : "Tắc binh cách hưng nhi phân tranh sanh, dân chi diệt ức yêu ẩn, ngược sát bất cô, nhi hình tru vô tội, ư thị sanh hĩ" , , , , (Bổn kinh ).
10. (Động) Cưỡng lại, chống lại, làm trái. ◇ Thủy hử truyện : "Lô Tuấn Nghĩa ức chúng nhân bất quá, chỉ đắc hựu trụ liễu kỉ nhật" , (Đệ lục nhị hồi) Lô Tuấn Nghĩa không cưỡng lại được ý muốn của mọi người, đành phải ở lại thêm vài ngày.
11. (Động) Bày tỏ ý kiến.
12. (Phó) Chẳng lẽ, há (phản vấn). § Cũng như: "nan đạo" , "khởi" . ◇ Mạnh Tử : "Ức vương hưng giáp binh, nguy sĩ thần, cấu oán ư chư hầu, nhiên hậu khoái ư tâm dư?" , , , ? (Lương Huệ Vương thượng ).
13. (Tính) Trầm, thấp. ◇ Thái Ung : "Ư thị phồn huyền kí ức, nhã vận phục dương" , (Cầm phú ).
14. (Liên) Hoặc là, hay là. § Cũng như: "hoặc thị" , "hoàn thị" . ◇ Luận Ngữ : "Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh, cầu chi dư ức dữ chi dư?" , , ? (Học nhi ) Thầy đến nước nào cũng được nghe chính sự nước đó, (như vậy) là thầy cầu được nghe đấy ư hay là được cho nghe đấy ư?
15. (Liên) Mà còn. § Cũng như: "nhi thả" . ◇ Tam quốc chí : "Phi duy thiên thì, ức diệc nhân mưu dã" , (Gia Cát Lượng truyện ) Không phải chỉ có thiên thời mà còn có mưu trí của con người nữa.
16. (Liên) Nhưng mà. § Cũng như: "đãn thị" , "nhiên nhi" . ◇ Luận Ngữ : "Nhược thánh dữ nhân, tắc ngô khởi cảm; ức vi chi bất yếm, hối nhân bất quyện, tắc khả vị vân nhĩ dĩ hĩ" , ; , , (Thuật nhi ) Như làm bậc thánh và bậc nhân thì ta há dám; nhưng mà làm mà không chán, dạy người không mỏi mệt, ta chỉ có thể gọi được như vậy mà thôi.
17. (Liên) Thì là, thì. § Cũng như: "tắc" , "tựu" .
18. (Liên) Nếu như. § Cũng như: "như quả" . ◇ Tả truyện : "Ức Tề nhân bất minh, nhược chi hà?" , ? (Chiêu Công thập tam niên ).
19. (Trợ) Đặt ở đầu câu (dùng làm ngữ trợ từ). ◇ Đái Chấn : "Ức ngôn san dã, ngôn thủy dã, thì hoặc bất tận san chi áo, thủy chi kì" , , , (Dữ Phương Hi Nguyên thư ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè nén, như ức chế .
② Ðè xuống.
③ Chỉn, hay lời nói chuyển câu, như cầu chi dư, ức dư chi dư cầu đấy ư? hay cho đấy ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dằn ép, đè nén, dìm xuống;
② (văn) (lt) Hoặc, hay là, song, nhưng, mà: ? Đó là sức mạnh của phương nam? Đó là sức mạnh của phương bắc? Hay là sức mạnh của nhà ngươi? (Trung dung). 【】ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;【】ức diệc [yìyì] (văn) a. (Không chỉ...) mà còn; b. Hay là: ? Nhà của Trọng Tử ở, là do ông Bá Di cất ư? Hay là do Đạo Chích cất? (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay đè xuống — Đè nén — Bị đè nén. Td: Oan ức — Hoặc giả ( tiếng dùng để chuyển tiếp lời nói ).

Từ ghép 7

hỗn
hùn ㄏㄨㄣˋ

hỗn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lo lắng
2. nhục nhã
3. quấy rối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo lắng, ưu lự. ◇ Tả truyện : "Xả bất vi bạo, chủ bất hỗn tân" , (Chiêu Công lục niên ) Từ bỏ không làm sự tàn ác, chủ không lo sợ khách.
2. (Động) Quấy rối, nhiễu loạn. ◇ Sử Kí : "Thị thiên dĩ quả nhân hỗn tiên sanh" (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Ấy là trời dùng quả nhân quấy nhiễu tiên sinh đó.
3. (Động) Làm nhục. ◇ Lễ Kí : "Bất hỗn quân vương, bất lụy trưởng thượng" , (Nho hành ) Không làm nhục vua, không lụy đến bậc trên.
4. (Tính) Hỗn loạn. ◇ Văn tâm điêu long : "Phiền nhi bất hỗn giả, sự lí minh dã" , (Nghị đối ) Nhiều mà không tạp loạn, sự lí rõ ràng vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Lo lắng.
② Nhục.
③ Quấy rối.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Quấy rầy, quấy rối;
② Nhục;
③ Lo lắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng. Lo sợ — Quấy nhiễu. Làm rộn — Nhơ bẩn, nhục nhã.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.