chân, chấn, chẩn
zhēn ㄓㄣ, zhěn ㄓㄣˇ, zhèn ㄓㄣˋ

chân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rung, giũ, lắc, khua. ◎ Như: "chấn vũ" giũ cánh, "chấn linh" rung chuông.
2. (Động) Cứu giúp. § Cùng nghĩa với "chẩn" . ◇ Chiến quốc sách : "Chấn khốn cùng, bổ bất túc, thị trợ vương tức kì dân giả dã" , , (Tề sách tứ ) Giúp đỡ những kẻ khốn cùng, thiếu thốn, (như vậy) là giúp vua (Tề) cứu vớt, an ủi nhân dân của nhà vua.
3. (Động) Phấn khởi, làm cho hăng hái. ◎ Như: "chấn tác tinh thần" phấn chấn tinh thần lên.
4. (Động) Chấn chỉnh. ◇ Sử Kí : "Hoàng đế kế tục tu đức chấn binh" (Ngũ đế bổn kí ) Hoàng đế kế tục sửa đức, chấn chỉnh quân đội.
5. (Động) Vang dội, lẫy lừng, rung chuyển. § Thông "chấn" . ◎ Như: "uy chấn thiên hạ" oai lẫy lừng thiên hạ.
6. (Động) Thu nhận. ◇ Trung Dung : "Chấn hà hải nhi bất tiết" Thu nhận cả sông biển mà không tiết lậu.
7. (Động) Thôi, dừng lại. ◇ Trang Tử : "Vong niên vong nghĩa, chấn ư vô cánh, cố ngụ chư vô cánh" , , (Tề vật luận ) Quên tuổi mình quên thị phi, dừng ở chỗ vô cùng, cho nên gửi mình vào chỗ vô cùng.
8. Một âm là "chân". (Tính) "Chân chân" dày dặn, đông đúc tốt tươi. ◇ Thi Kinh : "Chung tư vũ, Sân sân hề, Nghi nhĩ tử tôn, Chân chân hề" , , , (Chu Nam , Chung tư ) Cánh con giọt sành, Tụ tập đông đảo hề, Thì con cháu mày, Đông đúc hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Cứu giúp, cùng một nghĩa như chữ chẩn .
② Nhấc lên, như chấn tác tinh thần phấn chấn tinh thần lên.
③ Chấn chỉnh.
④ Nhấc, như uy chấn thiên hạ oai nhất thiên hạ.
⑤ Thu nhận.
⑥ Thôi, dùng lại.
⑦ Một âm là chân. Chân chân dày dặn, đông đúc tốt tươi.

Từ điển Trần Văn Chánh

】chân chân [zhenzhen]
① (văn) Rộng lượng;
② Đông đầy.

chấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rung động

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rung, giũ, lắc, khua. ◎ Như: "chấn vũ" giũ cánh, "chấn linh" rung chuông.
2. (Động) Cứu giúp. § Cùng nghĩa với "chẩn" . ◇ Chiến quốc sách : "Chấn khốn cùng, bổ bất túc, thị trợ vương tức kì dân giả dã" , , (Tề sách tứ ) Giúp đỡ những kẻ khốn cùng, thiếu thốn, (như vậy) là giúp vua (Tề) cứu vớt, an ủi nhân dân của nhà vua.
3. (Động) Phấn khởi, làm cho hăng hái. ◎ Như: "chấn tác tinh thần" phấn chấn tinh thần lên.
4. (Động) Chấn chỉnh. ◇ Sử Kí : "Hoàng đế kế tục tu đức chấn binh" (Ngũ đế bổn kí ) Hoàng đế kế tục sửa đức, chấn chỉnh quân đội.
5. (Động) Vang dội, lẫy lừng, rung chuyển. § Thông "chấn" . ◎ Như: "uy chấn thiên hạ" oai lẫy lừng thiên hạ.
6. (Động) Thu nhận. ◇ Trung Dung : "Chấn hà hải nhi bất tiết" Thu nhận cả sông biển mà không tiết lậu.
7. (Động) Thôi, dừng lại. ◇ Trang Tử : "Vong niên vong nghĩa, chấn ư vô cánh, cố ngụ chư vô cánh" , , (Tề vật luận ) Quên tuổi mình quên thị phi, dừng ở chỗ vô cùng, cho nên gửi mình vào chỗ vô cùng.
8. Một âm là "chân". (Tính) "Chân chân" dày dặn, đông đúc tốt tươi. ◇ Thi Kinh : "Chung tư vũ, Sân sân hề, Nghi nhĩ tử tôn, Chân chân hề" , , , (Chu Nam , Chung tư ) Cánh con giọt sành, Tụ tập đông đảo hề, Thì con cháu mày, Đông đúc hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Cứu giúp, cùng một nghĩa như chữ chẩn .
② Nhấc lên, như chấn tác tinh thần phấn chấn tinh thần lên.
③ Chấn chỉnh.
④ Nhấc, như uy chấn thiên hạ oai nhất thiên hạ.
⑤ Thu nhận.
⑥ Thôi, dùng lại.
⑦ Một âm là chân. Chân chân dày dặn, đông đúc tốt tươi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lắc, rung, giũ: Lắc chuông; Rung (vỗ) cánh; Giũ áo;
② Phấn khởi: Sĩ khí nhờ đó càng tăng, quân thanh nhờ đó hết sức phấn khởi (Bình Ngô đại cáo);
③ Gây chấn động, làm rung chuyển, lẫy lừng: Uy làm rung chuyển thiên hạ;
④ Lập lại trật tự, chấn chỉnh;
⑤ (văn) Cứu tế, cứu giúp: Phân tán lương thực của nhà để cứu giúp người nghèo đói (Hậu Hán thư);
⑥ (văn) Cứu vãn;
⑦ (văn) Thu nhận;
⑧ (văn) Thôi, dừng lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rung động — Vẻ phấn khởi — Phủi bụi — Sắp đặt lại cho ngay ngắn, chẳng hạn Chấn chỉnh — Sợ hãi — Cứu giúp, chẳng hạn Chấn cùng ( cứu giúp người bần cùng ) — Dùng như chữ Chấn — Dùng như chữ Chấn .

Từ ghép 8

chẩn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Chẩn — Một âm khác là Chấn.

bôn lưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chảy nhanh, chảy cuồn cuộn

Từ điển trích dẫn

1. Tuôn chảy. ◇ Lí Bạch : "Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi" , (Tương tiến tửu ) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
2. Dòng nước chảy xiết, dâng vọt. ◇ Tô Triệt : "Bắc cố Hoàng Hà chi bôn lưu, khái nhiên tưởng kiến cổ chi hào kiệt" , (Thượng xu mật Hàn thái úy thư ).
3. Lưu lạc, li tán. ◇ Tống Thư : "Quan Trung nhân sĩ bôn lưu giả đa y chi, Mậu Sưu diên nạp phủ tiếp, dục khứ giả tắc vệ hộ tư khiển chi" , , (Để Hồ truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chảy mau. Hát nói của Cao Bá Quát có dẫn một câu trong bài Tương tiến tửu của Lí Bạch rằng: » Quân bất kiến Hoàng hà chi thủy thiên thượng lai, bôn lưu đáo hải bất phục hồi «. Nghĩa là anh chẳng thấy sông Hoàng hà từ trên trời xuống, chảy ra bể mà không quay trở lại.

Từ điển trích dẫn

1. Gọi tắt của "tam thiên đại thiên thế giới" . § Vũ trụ quan Ấn Độ cổ, sau ảnh hưởng Phật giáo, trở thành vũ trụ quan của Phật giáo: Lấy núi Tu Di làm trung tâm, vây khắp chung quanh, khoảng không có cùng một mặt trời mặt trăng chiếu sáng gọi là "tiểu thế giới" . Một ngàn "tiểu thế giới" gọi là "tiểu thiên thế giới" ; một ngàn "tiểu thiên thế giới" gọi là "trung thiên thế giới" ; một ngàn "trung thiên thế giới" gọi là "đại thiên thế giới" ; bởi vì một "đại thiên thế giới" do ba thứ "tiểu trung đại thiên thế giới" gồm thành, nên gọi là "tam thiên đại thiên thế giới" . Gọi tắt là "đại thiên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ hàng hà sa số thế giới, gồm Tiểu thiên thế giới, Trung thiên thế giới và Đại thiên thế giới.
thiển, tiên
cán ㄘㄢˊ, jiān ㄐㄧㄢ, jiàn ㄐㄧㄢˋ, qiǎn ㄑㄧㄢˇ, zàn ㄗㄢˋ

thiển

phồn thể

Từ điển phổ thông

cạn, nông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nông, cạn (nước không sâu). ◎ Như: "thiển hải" biển nông.
2. (Tính) Chật, nhỏ, hẹp. ◎ Như: "giá cá viện tử thái thiển liễu" cái sân này hẹp quá.
3. (Tính) Ngắn, không lâu, mới. ◎ Như: "thì nhật thượng thiển" ngày giờ ngắn ngủi.
4. (Tính) Không thâm hậu. ◎ Như: "tình thâm duyên thiển" tình sâu duyên mỏng, "giao thiển ngôn thâm" quen biết sơ mà đã có lời thắm thiết.
5. (Tính) Không được tinh thâm, còn ít, còn kém, dễ hiểu. ◎ Như: "thiển cận" nông cạn, "phu thiển" nông trở, thấp hẹp, nông nổi, "giá thiên văn chương hận thiển" bài này rất dễ.
6. (Tính) Nhạt, loãng. ◎ Như: "thiển hoàng" vàng nhạt, "mặc thủy thái thiển" mực loãng quá.
7. (Danh) Họ "Thiển".
8. Một âm là "tiên". (Phó) "Tiên tiên" (nước) chảy xiết. ◇ Khuất Nguyên : "Thạch lại hề tiên tiên, Phi long hề phiên phiên" , (Cửu ca , Tương Quân ) Dòng chảy hề xiết xiết, Rồng bay hề vùn vụt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nông.
② Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận nông gần, phu thiển nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả.
③ Mới, như giao thiển ngôn thâm mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết.
④ Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm , mới vào còn non còn kém gọi là thiển cả.
⑤ Một âm nữa tiên. Tiên tiên nước chảy ve ve.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nông, cạn: Cái ao nông; Nước cạn quá;
② Ngắn, chật, hẹp: Cái sân này hẹp quá;
③ Dễ, nông cạn: Bài này rất dễ; Lí thuyết nông cạn;
④ Mới, chưa bao lâu, ít lâu: Mới làm, làm việc chưa được bao lâu; Mới quen nhau đã nói lời thâm thiết;
⑤ Nhạt, loãng: Màu nhạt; Mực loãng quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước cạn. Nông ( trái với sâu ) — Nông cạn — Nhỏ bé, ít ỏi — Dợt, nhạt ( nói về màu sắc ).

Từ ghép 11

tiên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nông, cạn (nước không sâu). ◎ Như: "thiển hải" biển nông.
2. (Tính) Chật, nhỏ, hẹp. ◎ Như: "giá cá viện tử thái thiển liễu" cái sân này hẹp quá.
3. (Tính) Ngắn, không lâu, mới. ◎ Như: "thì nhật thượng thiển" ngày giờ ngắn ngủi.
4. (Tính) Không thâm hậu. ◎ Như: "tình thâm duyên thiển" tình sâu duyên mỏng, "giao thiển ngôn thâm" quen biết sơ mà đã có lời thắm thiết.
5. (Tính) Không được tinh thâm, còn ít, còn kém, dễ hiểu. ◎ Như: "thiển cận" nông cạn, "phu thiển" nông trở, thấp hẹp, nông nổi, "giá thiên văn chương hận thiển" bài này rất dễ.
6. (Tính) Nhạt, loãng. ◎ Như: "thiển hoàng" vàng nhạt, "mặc thủy thái thiển" mực loãng quá.
7. (Danh) Họ "Thiển".
8. Một âm là "tiên". (Phó) "Tiên tiên" (nước) chảy xiết. ◇ Khuất Nguyên : "Thạch lại hề tiên tiên, Phi long hề phiên phiên" , (Cửu ca , Tương Quân ) Dòng chảy hề xiết xiết, Rồng bay hề vùn vụt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nông.
② Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận nông gần, phu thiển nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả.
③ Mới, như giao thiển ngôn thâm mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết.
④ Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm , mới vào còn non còn kém gọi là thiển cả.
⑤ Một âm nữa tiên. Tiên tiên nước chảy ve ve.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tiên — Một âm là Thiển. Xem Thiển.
nhương, nhưỡng, nhượng
níng ㄋㄧㄥˊ, ráng ㄖㄤˊ, rǎng ㄖㄤˇ, ràng ㄖㄤˋ, xiǎng ㄒㄧㄤˇ

nhương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ăn trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy cắp, ăn trộm. ◇ Mạnh Tử : "Kim hữu nhân nhật nhương kì lân chi kê giả, hoặc cáo chi viết: Thị phi quân tử chi đạo" , : (Đằng Văn Công hạ ) Nay có người ngày trộm gà của hàng xóm, có kẻ tố cáo, nói rằng: Đó không phải là đạo của bậc quân tử.
2. (Động) Vén tay. ◇ Tào Thực : "Nhương tụ kiến tố thủ" (Mĩ nữ thiên ) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn.
3. (Động) Xâm đoạt. ◇ Trang Tử : "Chư hầu bạo loạn, thiện tương nhương phạt, dĩ tàn dân nhân" , , (Ngư phủ ) Chư hầu bạo loạn, đánh chiếm lẫn nhau, khiến dân tàn mạt.
4. (Động) Dẹp trừ, bài trừ. ◇ Tả truyện : "Hoàn Công cứu Trung Quốc nhi nhương Di Địch" (Hi Công tứ niên ) Hoàn Công cứu Trung Quốc mà dẹp trừ rợ Di, rợ Địch.
5. (Động) Hàm nhẫn được, cam chịu. § Thông "nhượng" .
6. (Động) Tế thần để trừ điều chẳng lành. § Thông "nhương" .
7. Một âm là "nhưỡng". (Động) Nhiễu loạn, rối loạn. ◇ Hoài Nam Tử : "Cố chí ư nhưỡng thiên hạ, hại bách tính" , (Binh lược ) Cho nên đến cả nhiễu loạn thiên hạ, làm hại trăm họ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lõng bắt lấy, ăn trộm.
② Ðẩy ra, đuổi đi được.
③ Trừ.
④ Hàm nhẫn được.
⑤ Một âm là nhưỡng. Rối loạn.
⑥ Cùng nghĩa như chữ nhưỡng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cướp: Cướp đoạt, chiếm lấy;
② Xua đuổi, bài trừ: Đuổi giặc; Trừ dẹp;
③ Ăn trộm, lấy cắp: Ăn cắp dê;
④ Quấy rối, rối loạn: Rối loạn, rối ren;
⑤ (văn) Vớt lên, kéo lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai. Chê bỏ. Từ chối — Trộm cướp — Một âm là Nhưỡng. Xem Nhưỡng.

Từ ghép 5

nhưỡng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy cắp, ăn trộm. ◇ Mạnh Tử : "Kim hữu nhân nhật nhương kì lân chi kê giả, hoặc cáo chi viết: Thị phi quân tử chi đạo" , : (Đằng Văn Công hạ ) Nay có người ngày trộm gà của hàng xóm, có kẻ tố cáo, nói rằng: Đó không phải là đạo của bậc quân tử.
2. (Động) Vén tay. ◇ Tào Thực : "Nhương tụ kiến tố thủ" (Mĩ nữ thiên ) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn.
3. (Động) Xâm đoạt. ◇ Trang Tử : "Chư hầu bạo loạn, thiện tương nhương phạt, dĩ tàn dân nhân" , , (Ngư phủ ) Chư hầu bạo loạn, đánh chiếm lẫn nhau, khiến dân tàn mạt.
4. (Động) Dẹp trừ, bài trừ. ◇ Tả truyện : "Hoàn Công cứu Trung Quốc nhi nhương Di Địch" (Hi Công tứ niên ) Hoàn Công cứu Trung Quốc mà dẹp trừ rợ Di, rợ Địch.
5. (Động) Hàm nhẫn được, cam chịu. § Thông "nhượng" .
6. (Động) Tế thần để trừ điều chẳng lành. § Thông "nhương" .
7. Một âm là "nhưỡng". (Động) Nhiễu loạn, rối loạn. ◇ Hoài Nam Tử : "Cố chí ư nhưỡng thiên hạ, hại bách tính" , (Binh lược ) Cho nên đến cả nhiễu loạn thiên hạ, làm hại trăm họ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lõng bắt lấy, ăn trộm.
② Ðẩy ra, đuổi đi được.
③ Trừ.
④ Hàm nhẫn được.
⑤ Một âm là nhưỡng. Rối loạn.
⑥ Cùng nghĩa như chữ nhưỡng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cướp: Cướp đoạt, chiếm lấy;
② Xua đuổi, bài trừ: Đuổi giặc; Trừ dẹp;
③ Ăn trộm, lấy cắp: Ăn cắp dê;
④ Quấy rối, rối loạn: Rối loạn, rối ren;
⑤ (văn) Vớt lên, kéo lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gây rối. Làm loạn — Một âm khác là Nhương. Xem Nhương.

nhượng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khiêm nhượng (như , bộ ).
lương, lượng
liáng ㄌㄧㄤˊ, liàng ㄌㄧㄤˋ

lương

phồn thể

Từ điển phổ thông

mát mẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mỏng, bạc. ◎ Như: "lương đức" đức bạc (ít đức).
2. (Tính) Lạnh, mát. ◎ Như: "lương thủy" nước lạnh, "lương phong" gió mát. ◇ Tào Phi : "Thu phong tiêu sắt thiên khí lương" (Yên ca hành ) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.
3. (Tính) Vắng vẻ, không náo nhiệt. ◎ Như: "hoang lương" vắng vẻ, hiu quạnh. ◇ Lê Hữu Trác : "Lão tướng sùng lương cảnh" (Thượng kinh kí sự ) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.
4. (Tính) Buồn khổ, buồn rầu. ◎ Như: "thê lương" buồn thảm.
5. (Tính) Lạnh nhạt, đạm bạc. ◎ Như: "thế thái viêm lương" thói đời ấm lạnh.
6. (Danh) Cảm mạo, cảm lạnh. ◎ Như: "thụ lương" bị cảm mạo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương" (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước).
7. (Danh) Châu "Lương".
8. (Danh) Nước "Lương", một trong mười sáu nước thời Đông Tấn , nay ở vào đất Cam Túc .
9. (Danh) Họ "Lương".
10. (Động) Hóng gió. ◇ Thủy hử truyện : "Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương" , (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
11. (Động) Thất vọng, chán nản. ◎ Như: "thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu" , nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng.
12. Một âm là "lượng". (Động) Để nguội, để cho mát. ◎ Như: "bả trà lượng nhất hạ" để cho trà nguội một chút.
13. (Động) Giúp đỡ. ◇ Thi Kinh : "Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương" , , (Đại nhã , Đại minh ) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỏng mẻo, như lương đức đức bạc (ít đức).
② Lạnh.
③ Châu Lương.
④ Nước Lương.
⑤ Hóng gió.
⑥ Chất uống.
⑦ Một âm là lượng. Tin.
⑧ Giúp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lạnh, mát, nguội: Gió mát; Sau tiết Thu phân trời sẽ mát mẻ; !Cơm nguội rồi, ăn nhanh lên!;
② Chán nản, thất vọng: Nghe tin ấy, nó chán nản ngay; Cha nói như vậy, con thấy hơi thất vọng;
③ (văn) Hóng gió;
④ (văn) Mỏng, bạc, ít: Đức mỏng (đức bạc, ít đức);
⑤ (văn) Chất uống;
⑥ [Liáng] Châu Lương;
⑦ [Liáng] Nước Lương (một trong 16 nước đời Đông Tấn ở Trung Quốc);
⑧ [Liáng] (Họ) Lương. Xem [liàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mát mẻ. Td: Thừa lương ( hóng mát ) — Dùng như chữ Lương .

Từ ghép 9

lượng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mỏng, bạc. ◎ Như: "lương đức" đức bạc (ít đức).
2. (Tính) Lạnh, mát. ◎ Như: "lương thủy" nước lạnh, "lương phong" gió mát. ◇ Tào Phi : "Thu phong tiêu sắt thiên khí lương" (Yên ca hành ) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.
3. (Tính) Vắng vẻ, không náo nhiệt. ◎ Như: "hoang lương" vắng vẻ, hiu quạnh. ◇ Lê Hữu Trác : "Lão tướng sùng lương cảnh" (Thượng kinh kí sự ) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.
4. (Tính) Buồn khổ, buồn rầu. ◎ Như: "thê lương" buồn thảm.
5. (Tính) Lạnh nhạt, đạm bạc. ◎ Như: "thế thái viêm lương" thói đời ấm lạnh.
6. (Danh) Cảm mạo, cảm lạnh. ◎ Như: "thụ lương" bị cảm mạo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương" (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước).
7. (Danh) Châu "Lương".
8. (Danh) Nước "Lương", một trong mười sáu nước thời Đông Tấn , nay ở vào đất Cam Túc .
9. (Danh) Họ "Lương".
10. (Động) Hóng gió. ◇ Thủy hử truyện : "Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương" , (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
11. (Động) Thất vọng, chán nản. ◎ Như: "thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu" , nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng.
12. Một âm là "lượng". (Động) Để nguội, để cho mát. ◎ Như: "bả trà lượng nhất hạ" để cho trà nguội một chút.
13. (Động) Giúp đỡ. ◇ Thi Kinh : "Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương" , , (Đại nhã , Đại minh ) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỏng mẻo, như lương đức đức bạc (ít đức).
② Lạnh.
③ Châu Lương.
④ Nước Lương.
⑤ Hóng gió.
⑥ Chất uống.
⑦ Một âm là lượng. Tin.
⑧ Giúp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Để nguội: Nước sôi để nguội một lát sẽ uống;
② (văn) Tin;
③ (văn) Giúp. Xem [liáng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ. Phụ tá — Đáng tin — Một âm là Lương, xem vần Lương.

Từ điển trích dẫn

1. Phóng đãng, không có gì trói buộc. ◇ Nguyễn Du : "Hà xứ trùng tầm hãn mạn du?" (Tân thu ngẫu hứng ) Tìm đâu lại được cuộc ngao du phóng đãng?
2. Mênh mông, bao la, không bờ bến.
3. Mù mịt, tít mù.
4. Lan man không có tiêu chuẩn, phù phiếm. ◇ Kim sử : "Nội ngoại bách quan sở ti bất đồng, bỉ ứng chiếu ngôn sự giả bất thí thiên số, câu bất đạt các ti lợi hại, hãn mạn trần thuyết, mạc năng tường tận" , , , , (Cao Nhữ Lệ truyện ).

y nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vẫn còn, vẫn thế, vẫn vậy

Từ điển trích dẫn

1. Như cũ, như xưa, y cựu. ◇ Tào Đường : "Đào hoa lưu thủy y nhiên tại, Bất kiến đương thì khuyến tửu nhân" , (Lưu Nguyễn tái đáo thiên thai bất phục kiến tiên tử ) Hoa đào nước chảy vẫn như xưa, Nhưng không còn thấy người mời rượu thời đó nữa.
2. Bịn rịn, lưu luyến không rời. ◇ Giang Yêm : "Duy thế gian hề trùng biệt, Tạ chủ nhân hề y nhiên" , (Biệt phú ) Chỉ là cùng với nhân gian hề lại biệt li, Từ biệt thế nhân hề bịn rịn không rời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng như thế, đúng như cũ.
lượng, lạng
liáng ㄌㄧㄤˊ, liàng ㄌㄧㄤˋ

lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tha thứ
2. ước đoán
3. (tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tin thực, thành tín. ◇ Luận Ngữ : "Hữu trực, hữu lượng, hữu đa văn, ích hĩ" , , , (Quý thị ) Bạn chính trực, bạn thành tín, bạn có nhiều kiến thức, (là ba thứ bạn) có ích vậy.
2. (Phó) Chắc hẳn, ngỡ rằng, đoán chừng, thiết tưởng. ◎ Như: "lượng năng" chắc hẳn làm được đấy, "lượng khả" đoán chừng có thể. ◇ Nguyễn Trãi : "Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư" , (Tặng hữu nhân ) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng chơi không thì chắc hẳn có thừa.
3. (Động) Khoan thứ, tha thứ, bao dung. ◎ Như: "kiến lượng" khoan thứ cho, "nguyên lượng" truy nguyên tình cảnh mà khoan thứ, "thể lượng" thể tất.
4. (Động) Tin cho, tin nhau. ◇ Thi Kinh : "Mẫu dã thiên chỉ, Bất lượng nhân chỉ" , (Dung phong , Bách chu ) Mẹ hỡi, trời ơi, Không tin được lòng ta sao?
5. (Động) Cố chấp.
6. (Danh) Họ "Lượng".

Từ điển Thiều Chửu

① Tin, thực.
② Lường, xét. Như lượng năng may hay làm được đấy, lượng khả may có thể đấy. Dùng làm chữ suy nguyên đến tình, thăm dò tới ý.
③ Lượng thứ, tha thứ. Như kiến lượng sẽ thấy lượng thứ cho.
④ Tin cho.
⑤ Cố chấp, giữ điều tin nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Bao) dung, (tha) thứ: Bao dung, thể tất; Khoan thứ;
② Thiết nghĩ, thiết tưởng, tin, chắc: Thiết nghĩ nó cũng không làm như thế đâu; Chắc nó không đến được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin tưởng — Đáng tin — Giúp đỡ — Xem xét mà tha thứ cho. Td: Lượng tình, Lượng thứ.

Từ ghép 2

lạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tha thứ
2. ước đoán
3. (tên đất)

Từ ghép 1

ngại
ài ㄚㄧˋ

ngại

phồn thể

Từ điển phổ thông

trở ngại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn trở. ◎ Như: "quan ngại" ngăn trở.
2. (Động) Hạn chế. ◇ Dương Hùng : "Thánh nhân chi trị thiên hạ dã, ngại chư dĩ lễ nhạc" , (Pháp ngôn , Vấn đạo ) Thánh nhân cai trị thiên hạ, hạn chế ở chỗ dùng lễ nhạc.
3. (Động) Làm hại, phương hại. ◎ Như: "hữu ngại quan chiêm" vướng mắt, không đẹp mắt.
4. (Động) Che lấp. ◇ Phương Can : "Lâm la ngại nhật hạ đa hàn" (Đề Báo Ân tự thượng phương ) Dây leo rừng che lấp mặt trời, mùa hè lạnh nhiều.
5. (Động) Vướng mắc. ◎ Như: " ngại thủ ngại cước" vướng chân vướng tay. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Na thì ngã thân nhập không môn, nhất thân vô ngại, vạn duyên câu tịch" , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Khi đó ta đã vào cửa không, một thân không vướng mắc, muôn cơ duyên đều tĩnh lặng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trở ngại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cản trở, trở ngại, vướng vít, vướng: Vướng chân vướng tay.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.