bái niên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mừng năm mới, chúc năm mới

Từ điển trích dẫn

1. Chúc mừng năm mới (tập tục). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã niên kỉ lão liễu, giá thiên khí lãnh ngã bất năng thân tự lai thế thân gia bái niên" , , (Đệ nhị thập nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mức đã đạt tới.

Từ điển trích dẫn

1. Pháp độ, tiêu chuẩn. ◇ Lưu Đại Khôi : "Vi đồng tử thì, ứng đối trưởng giả, ngôn từ đa minh biện, nhi ấp tốn đa trúng trình độ" , , , (Hương ẩm đại tân phương quân mộ chí minh ) Khi còn là trẻ con, đối đáp với người trên, lời nói đều sáng sủa mạch lạc, biết lễ độ chào hỏi rất phải phép.
2. Trình hạn, tiến trình. ◇ Minh sử : "Lập trình độ, chu hành đắc vô trệ" , (Trương Bổn truyện ) Xếp đặt tiến trình, thuyền đi sẽ không chậm trễ.
3. Mức độ (về mặt văn hóa, giáo dục, tri thức, năng lực, v.v.).
4. Trạng huống biến hóa mà sự vật đạt tới. ◎ Như: "thiên khí hoàn một hữu lãnh đáo há tuyết đích trình độ" .

Từ điển trích dẫn

1. Buồn nôn. ◇ Lão tàn du kí : "Dương thiên khí, ngũ lục xích ngoại, tựu giáo nhân tác ác tâm" , , (Đệ tứ hồi) Mùi cừu, ngoài năm sáu thước, vẫn còn khiến người ta phải buồn nôn.
2. Gớm ghiếc, tởm lợm.

thiên khí

giản thể

Từ điển phổ thông

thời tiết, tiết trời
khâm
jīn ㄐㄧㄣ

khâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cổ áo, vạt áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo trước. ◇ Nguyễn Trãi : "Thi thành ngã diệc lệ triêm khâm" (Đề Hà Hiệu Úy "Bạch vân tư thân" ) Thơ làm xong, nước mắt ta cũng ướt đẫm vạt áo.
2. (Danh) § Xem "liên khâm" .
3. (Danh) Tấm lòng, hoài bão. ◎ Như: "khâm bão" điều ôm ấp trong lòng. ◇ Lục Quy Mông : "Thiên cao khí vị sảng, Dã huýnh khâm hoài khoáng" , (Kí sự ) Trời cao khí vị thanh sảng, Đồng rộng tấm lòng khoan khoái.

Từ điển Thiều Chửu

① Vạt áo, cổ áo.
② Anh em rể gọi là liên khâm .
③ Ôm ấp, ôm một mối tình hay chí gì ở trong lòng gọi là khâm.
④ Phía nam nhà ở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vạt (áo), tà (áo): Vạt lớn; Vạt con; Hai vạt cài giữa; 使滿 Mãi mãi khiến cho người anh hùng phải rơi lệ đẫm cả vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ hầu từ);
②【】liên khâm [liánjin] Anh em bạn rể;
③ (văn) Tấm lòng, hoài bão;
④ (văn) (Nước) cùng đổ về một nơi;
⑤ (văn) Phía nam nhà ở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vạt áo trước — Chỉ lòng dạ — Cũng như chữ Khâm và Khâm .

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. Chứng trạng (của bệnh tật). ◇ Quan Hán Khanh : "Khả thị phong hàn thử thấp, hoặc thị cơ bão lao dịch, các nhân chứng hậu tự tri" , , (Đậu nga oan , Đệ nhị chiết).
2. Khí tượng, thiên tượng. ◇ Tấn thư : "Trương Bình Tử, Lục Công Kỉ chi đồ, hàm dĩ vi thôi bộ thất diệu chi đạo, dĩ độ lịch tượng hôn minh chi chứng hậu, giáo dĩ tứ bát chi khí" , , , , (Thiên văn chí thượng ).
3. Dấu hiệu, trưng tượng. ◇ Quán Vân Thạch : "Khán thì tiết thâu nhãn tương nhân lựu, Tống dữ nhân ta phong lưu chứng hậu" , (Túy cao ca quá hỉ xuân lai , Đề tình , Khúc ).

Từ điển trích dẫn

1. Tên bộ sách cổ của Trung Hoa, do "Phục Hi" chế ra các quẻ, "Chu Văn Vương" soạn "Hệ Từ" , "Khổng Tử" viết phần "Thập Dực" . Nội dung khảo sát sự biến hóa tự nhiên, thiên văn khí tượng. Các bậc đế vương thời cổ dùng trong việc chính trị, bói toán. Tới Khổng Tử trở thành sách triết học cơ bản của nhà Nho. Sách này còn có tên là "Dịch Kinh" hay "Hi Kinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên bộ sách triết học cổ nhất của Trung Hoa do Chu Văn Vương, rồi Chu Công Đán, rồi Khổng Tử soạn thành, còn gọi là Kinh Dịch, một trong Ngũ Kinh.
hổ
hǔ ㄏㄨˇ

hổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hổ phách )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tín vật làm bằng ngọc dùng khi xuất quân ngày xưa.
2. (Danh) Vật chế bằng ngọc hình con hổ dùng để cúng tế thời xưa. ◇ Chu Lễ : "Dĩ ngọc tác lục khí, dĩ lễ thiên địa tứ phương ..., dĩ bạch hổ lễ tây phương" , ...西 (Xuân quan , Đại tông bá ) Dùng ngọc làm ra sáu đồ vật, để cúng trời đất bốn phương ..., lấy cái màu trắng cúng phương tây.
3. (Danh) § Xem "hổ phách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chạm đục hòn ngọc ra hình con hổ, ngày xưa dùng để cúng tế.
② Hổ phách hổ phách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chạm đúc viên ngọc thành hình con hổ (ngày xưa dùng để cúng tế);
② 【】hổ phách [hưpò] Hổ phách. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại ngọc — Đồ dùng bằng ngọc.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Không ở triều đình làm quan. Sau chỉ sự ở ẩn, không ra làm quan. ★ Tương phản: "chấp chánh" , "tại triều" . ◇ Thư Kinh : "Quân tử tại dã, tiểu nhân tại vị. Dân khí bất bảo, thiên giáng chi cữu" , . , (Đại Vũ mô ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ở thôn quê. Chỉ sự ở ẩn, không chịu ra làm quan.

khứ thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mất, qua đời, tạ thế

Từ điển trích dẫn

1. Qua đời, chết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vương thượng tiên phu nhân khứ thế; Tôn phu nhân hựu nam quy, vị tất tái lai" ; , (Đệ thất thất hồi).
2. ☆ Tương tự: "quy thiên" , "khí thế" , "tiên thệ" , "tiên du" , "thệ thế" .
3. ★ Tương phản: "xuất thế" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi khỏi cuộc đời. Chết.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.