Từ điển trích dẫn

1. Cái bằng cứ có ấn quan thị thực. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Phàm dân nhân phó Hồi Cương lĩnh địa, giai quan cấp ấn khoán, tự tê dĩ hành" , , (Thực hóa chí nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấy tờ làm bằng có con dấu đóng của quan hoặc chính quyền ngày nay.

Từ điển trích dẫn

1. Phép tắc lễ nghi. ◇ Dịch Kinh : "Thánh nhân hữu dĩ kiến thiên hạ chi động, nhi quan kì hội thông, dĩ hành kì điển lễ" , , (Hệ từ thượng ) Thánh nhân thấy được sự vận động trong thiên hạ, mà xem xét lẽ tụ hợp biến thông trong đó, rồi đặt ra phép tắc lễ nghi.
2. Nghi thức long trọng. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Nhị nguyệt, Văn Hoa điện thành, cử hành điển lễ" , 殿, (Lễ chí bát ) Tháng hai, điện Văn Hoa làm xong, cử hành nghi thức long trọng.
3. Trông coi về lễ nghi.
4. Chức quan coi việc lễ nghi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Điển chương — Coi giữ việc lễ nghi.

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo dụng ngữ: Quả báo sinh ra từ lời nói.
2. Dưới thời Đường Tống gọi sáng tác văn học là "khẩu nghiệp" .
3. Sản nghiệp lấy làm kế sinh sống. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Cấp dĩ hoang điền, vĩnh vi khẩu nghiệp" , (Thế tổ bổn kỉ nhất ) Cấp cho ruộng hoang, giữ luôn làm sản nghiệp sinh nhai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, bao gồm tất cả những hậu quả của các lời nói của một người, mà sau này người đó phải gánh chịu.

hiệp hội

phồn thể

Từ điển phổ thông

hiệp hội, tổ chức liên kết

Từ điển trích dẫn

1. Hội hợp. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Ngã triều miếu chế, tổ tông thần linh, hiệp hội nhất thất" , , (Lễ chí ngũ ).
2. Đoàn thể quy tụ những người theo đuổi một mục đích vì lợi ích chung. ◎ Như: "phụ nữ hiệp hội" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoàn thể quy tụ những người cùng theo đuổi mục đích chung.

Từ điển trích dẫn

1. Không có phương hướng, nơi chốn giới hạn nào cả. ◇ Dịch Kinh : "Thiên thi địa sanh, kì ích vô phương" , (Ích quái ).
2. Không có cách thức đã định. ◇ Mạo Tương : "Ngã đàn tì bà bổn vô phương, Thượng cùng liêu khuếch hạ thương mang" , (Hàn dạ thính Bạch Tam đàn tì bà ca ).
3. Không có phương pháp, không có cách. ◇ Cốc lương truyện : "Tựu sư học vấn vô phương, tâm chí bất thông, thân chi tội dã" , , (Chiêu Công thập cửu niên ).
4. Không câu nệ hoặc hạn chế theo một cách hoặc loại nhất định. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Quý Mão, dụ viết: Triều đình lập hiền vô phương, bỉ lai bãi khiển tuy đa nam nhân, giai dĩ sự luận xích, phi hữu sở tả hữu dã" Thế Tổ kỉ nhị , : , , , ().
5. Biến hóa vô cùng. ◇ Hàn Dũ : "Vô sở bất thông chi vị thánh, diệu nhi vô phương chi vị thần" , (Hạ sách tôn hiệu biểu ).
6. Không ai sánh bằng. ◇ Tấn Thư : "Quan kì tài lược, quyền trí vô phương" , (Phù Kiên Tái kí thượng ).

công sở

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

công sở, sở công

Từ điển trích dẫn

1. Phủ quan. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Quốc nhân hữu sự, đương tố ư công sở" , (Hình pháp chí tam ) Dân nước có việc, phải cáo ở phủ quan.
2. Cơ quan, đoàn thể... làm việc giải quyết sự vụ cho công chúng.
hoa
huā ㄏㄨㄚ, huá ㄏㄨㄚˊ

hoa

phồn thể

Từ điển phổ thông

ầm ĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm ồn, làm rầm rĩ. ◎ Như: "huyên hoa" làm ồn ào. ◇ Hoài Nam Tử : "Ngũ thanh hoa nhĩ, sử nhĩ bất thông" , 使 (Tinh thần huấn ) Năm âm thanh làm huyên náo lỗ tai, khiến cho tai không nghe rõ.

Từ điển Thiều Chửu

① Rầm rĩ. Như huyên hoa .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhiều người nói ồn ào.

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa nhỏ và lầu gác trong cung — Nơi đàn bà con gái nhà quyền quý ở. Chỉ con gái nhà quyền quý. Td: Này trong khuê các đâu mà đến đây ( Đoạn trường tân thanh ) — Tống sử: Ngô văn trinh nữ bất xuất khuê các, kim ngô bị khu chí thử, hà diện mục đăng Đồ thị đường ( Ta nghe trinh nữ không ra khỏi khuê các, nay bị đuổi đến đây, còn mặt mũi nào mà vào nhà Đồ thị nữa! ).

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè giao vãng từ lâu. ◇ Khuất Nguyên : "Tư cựu cố dĩ tưởng tượng hề, trường thái tức nhi yểm thế" , (Sở từ , Viễn du ).
2. Chuyện cũ, vãng sự. ◇ Tăng Củng : "Dư giáo thư sử quán, Bá Thanh sổ quá dư, ẩm tửu đàm tiếu, đạo cựu cố tương lạc dã" , , , (Lưu Bá Thanh mộ chí minh ).
3. Người cũ, người già. § Cũng nói là: "cựu hảo" , "cựu giao" .

Từ điển trích dẫn

1. Hạt ngọc trong bụng con trai. ◇ Trương Thuyết : "Cựu đình tri ngọc thụ, Hợp Phố thức châu thai" , (Lô Ba dịch văn Trương ngự sử Trương Phán Quan dục đáo bất đắc đãi lưu tặng chi ).
2. Tỉ dụ con nhỏ tuổi. ◇ Vương Bột : "Phách tán châu thai một, Phương tiêu ngọc thụ trầm" , (Thương Bùi lục sự táng tử ).
3. Tỉ dụ bào thai. ◇ Thanh triều dã sử đại quan : "Tích bán niên, sự tiệm tẩm hĩ, nhi Uông phúc trung ám kết châu thai, bách kế cầu đọa chi bất đắc" , , , (Thanh đại thuật dị nhị , Dâm phụ vu ông ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cái bào thai trong bụng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.