man, mạn
mán ㄇㄢˊ, màn ㄇㄢˋ

man

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước đầy tràn. ◎ Như: "thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu" nước tràn lên đường phố.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎ Như: "mạn sơn biến dã" đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎ Như: "mạn mạn trường dạ" đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎ Như: "tản mạn" dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇ Vương An Thạch : "Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt" , (Du Bao Thiền san kí ) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎ Như: "mạn thính" nghe quàng. ◇ Đỗ Phủ : "Mạn lao xa mã trú giang can" (Hữu khách ) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇ Đỗ Phủ : "Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà" , (Hàn thực nguyệt ) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi" , (Liên Hương ) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là "man". (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇ Tô Thức : "Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục" , (Hải đường ) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy tràn.
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính nghe quàng, mạn ứng vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã đầy núi khắp đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy dẫy. Nhiều — Một âm là Mạn. Xem Mạn.

Từ ghép 1

mạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đầy tràn, ngập

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước đầy tràn. ◎ Như: "thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu" nước tràn lên đường phố.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎ Như: "mạn sơn biến dã" đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎ Như: "mạn mạn trường dạ" đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎ Như: "tản mạn" dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇ Vương An Thạch : "Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt" , (Du Bao Thiền san kí ) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎ Như: "mạn thính" nghe quàng. ◇ Đỗ Phủ : "Mạn lao xa mã trú giang can" (Hữu khách ) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇ Đỗ Phủ : "Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà" , (Hàn thực nguyệt ) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi" , (Liên Hương ) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là "man". (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇ Tô Thức : "Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục" , (Hải đường ) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy tràn.
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính nghe quàng, mạn ứng vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã đầy núi khắp đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nước) đầy tràn: Nước tràn lên đường phố;
② Khắp, đâu cũng có: Đầy đồng khắp núi; Bụi cát mù trời; Sương mù dày đặc;
③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện: Tản mạn; Không có mục đích nhất định;
④ (văn) Ướt sũng, nát nhầu;
⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích: Nghe quàng; Làm nhọc công vô ích;
⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc: Đêm dài vô tận hề (Tuân tử);
⑦ (văn) Vấy bẩn: Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đầy quá, tràn ra — Không bó buộc. Td: Lãng mạn — Uổng phí. Vô ích — Một âm là mạn. Xem Mạn.

Từ ghép 9

giới
jiè ㄐㄧㄝˋ

giới

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khoảng giữa
2. vẩy (cá)
3. bậm bực, bứt rứt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cách, ngăn cách.
2. (Động) Ở vào khoảng giữa hai bên. ◎ Như: "giá tọa san giới ư lưỡng huyện chi gian" trái núi đó ở vào giữa hai huyện.
3. (Động) Làm trung gian. ◎ Như: "giới thiệu" .
4. (Động) Chia cách, li gián.
5. (Động) Giúp đỡ, tương trợ. ◇ Thi Kinh : "Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ" , (Bân phong , Thất nguyệt ) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.
6. (Động) Bận tâm, lưu ý, lo nghĩ tới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô quan thất lộ chi binh, như thất đôi hủ thảo, hà túc giới ý?" , , (Đệ thập thất hồi) Ta coi bảy đạo quân đó, như bảy đống cỏ mục, có đáng gì mà phải lo lắng như vậy?
7. (Động) Nương dựa, nhờ vào. ◇ Tả truyện : "Giới nhân chi sủng, phi dũng dã" , (Văn công lục niên ) Dựa vào lòng yêu của người khác, không phải là bậc dũng.
8. (Động) Làm động tác. § Dùng cho vai kịch hoặc hí khúc thời xưa. ◎ Như: "tiếu giới" làm động tác cười.
9. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◎ Như: "cảnh giới" ngay thẳng. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương tuy cố bần, nhiên tính giới, cự xuất thụ chi" , (Vương Thành ) Vương tuy nghèo, nhưng tính ngay thẳng, liền lấy ra (cái trâm) đưa cho bà lão.
10. (Tính) Như thế, cái đó. ◎ Như: "sát hữu giới sự" .
11. (Tính) Cứng, chắc, vững. ◇ Dịch Kinh : "Giới ư thạch, bất chung nhật, trinh cát" , , (Dự quái ) (Chí) vững như đá, chẳng đợi hết ngày (mà ứng phó ngay), chính đính, bền tốt.
12. (Danh) Mốc, ranh, mức, biên tế.
13. (Danh) Giới hạn. § Thông "giới" . ◎ Như: "giang giới" ven sông, "nhân các hữu giới" mỗi người có phần hạn của mình.
14. (Danh) Áo giáp, vỏ cứng. ◎ Như: "giới trụ" áo giáp mũ trụ.
15. (Danh) Chỉ sự vật nhỏ bé. § Thông "giới" . ◎ Như: "nhất giới bất thủ" một tơ hào cũng không lấy.
16. (Danh) Động vật có vảy sống dưới nước. ◎ Như: "giới thuộc" loài ở nước có vảy. ◇ Hoài Nam Tử : "Giới lân giả, hạ thực nhi đông trập" , (Trụy hình huấn ) Loài động vật có vảy, mùa hè ăn mà mùa đông ngủ vùi.
17. (Danh) Chỉ người trung gian nghênh tiếp giữa chủ và khách (thời xưa).
18. (Danh) Người đưa tin hoặc truyền đạt tin tức.
19. (Danh) Hành vi hoặc tiết tháo. ◇ Mạnh Tử : "Liễu Hạ Huệ bất dĩ tam công dị kì giới" (Tận tâm thượng ) Ông Liễu Hạ Huệ dù dự hàng tam công cũng chẳng thay đổi tiết tháo của mình.
20. (Danh) Người một chân. ◇ Trang Tử : "Công Văn Hiên kiến hữu sư nhi kinh viết: Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã?" : ? ? (Dưỡng sanh chủ ) Công Văn Hiên thấy quan Hữu Sư liền giật mình nói: Ấy người nào vậy? Làm sao lại một chân vậy?
21. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ người hoặc đồng tiền. § Tương đương với "cá" . ◎ Như: "nhất giới thư sanh" một người học trò.
22. (Danh) Họ "Giới".

Từ điển Thiều Chửu

① Cõi, ở vào khoảng giữa hai cái gọi là giới. Ngày xưa giao tiếp với nhau, chủ có người thấn mà khách có người giới để giúp lễ và đem lời người bên này nói với người bên kia biết. Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau mà làm quen nhau gọi là giới thiệu hay môi giới v.v.
② Giúp, như dĩ giới mi thọ lấy giúp vui tiệc thọ.
③ Áo, như giới trụ áo dày mũ trụ.
④ Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc loài ở nước có vẩy.
⑤ Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ em tôn quý của ngài.
⑥ Ven bờ, như giang giới ven sông.
⑦ Một người, như nhất giới chi sĩ một kẻ học trò.
⑧ Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới (hạt cải) như tiêm giới nhỏ nhặt, giới ý hơi để ý.
⑨ Bậm bực, như giới giới lòng bậm bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cương giới, giới tuyến: Không phân giới tuyến bên này bên kia (Thi Kinh);
② Người môi giới, người chuyển lời , Khi chư hầu gặp nhau, quan khanh làm người chuyển lời (Tuân tử);
③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ: Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện);
④ Bên, ven, Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên: Cửu chương);
⑤ Loài có mai (vảy cứng): Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí);
⑥ Nằm ở giữa: Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh; 使 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện);
⑦ Cách: Phía sau cách với sông lớn (Hán thư);
⑧ Trợ giúp: Để giúp trường thọ (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑨ Một mình: Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành: Tư huyền phú);
⑩ Lớn, to lớn: Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh); Nhỏ (dùng như ): Không có một họa nhỏ nào (Chiến quốc sách);
⑫ Ngay thẳng: Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử);
⑬ Một người (lượng từ, hợp thành ): Một kẻ học trò; Nếu có một bề tôi (Thượng thư: Tần thệ);
⑭ Nhờ vào, dựa vào: , Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện: Văn công lục niên);
⑮ [Jiè] (Họ) Giới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ranh đất. Bờ cõi — To lớn — Tốt đẹp — Riêng biệt ta. Chẳng hạn Giới đặc ( riêng ra, vượt lên trên ) — Cái áo giáp. Chẳng hạn Giới trụ ( áo và mũ che tên đạn, cũng như Giáp trụ ) — Hạng thứ, hạng dưới — Đứng giữa liên lạc hai bên.

Từ ghép 18

ngang
áng , yǎng ㄧㄤˇ

ngang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ta, tôi

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, tôi. ◇ Thi Kinh : "Chiêu chiêu chu tử, Nhân thiệp ngang phủ" , (Bội phong , Bào hữu khổ diệp ) Lái đò gọi khách, Người ta đi đò, còn tôi thì không đi.
2. (Động) Tình tự phấn chấn.
3. (Động) Nâng lên. § Thông "ngang" .
4. (Động) Vật giá tăng lên. § Thông "ngang" . ◇ Hán Thư : "Vạn vật ngang quý" (Thực hóa chí hạ ) Các vật lên giá cao.
5. (Động) Trông lên.
6. (Động) Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng. § Thông "ngưỡng" .
7. (Động) Ngửa lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta. Ngày xưa dùng như chữ ngang và chữ ngưỡng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất thời cổ);
② Như (bộ );
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta. Tôi (tiếng tự xưng) — Trông đợi — Khích lệ, làm cho phấn khởi — Vật giá lên cao. Td: Ngang quý (đắt vọt lên).

dũng cảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dũng cảm, gan dạ, táo bạo

Từ điển trích dẫn

1. Có dũng khí, có đảm lượng. ◇ Sử Kí : "Chí Tề, Tề nhân hoặc ngôn Nhiếp Chánh dũng cảm sĩ dã, tị cừu ẩn ư đồ giả chi gian" , , (Thích khách liệt truyện ) Đến nước Tề, có người nước Tề nói Nhiếp Chính là người có dũng khí, đang tránh kẻ thù, nên náu mình trong đám người làm nghề mổ thịt.
2. Chỉ người dũng cảm. ◇ Chu Thư : "Thực nãi tán gia tài, suất mộ dũng cảm, thảo tặc" , , (Hầu Thực truyện ) Hầu Thực bèn đem hết gia tài, chiêu mộ dũng sĩ, đi đánh giặc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tinh thần mạnh mẽ, không biết sợ hãi thần mạnh mẽ, .
phạp
fá ㄈㄚˊ

phạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thiếu, không đủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thiếu, không đủ. ◇ Sử Kí : "Hán Vương thực phạp, khủng, thỉnh hòa" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hán Vương thiếu lương thực, lo sợ, phải xin hòa.
2. (Động) Không có. ◎ Như: "hồi sinh phạp thuật" không có thuật làm sống lại (không có chút hi vọng nào cả).
3. (Tính) Mỏi mệt. ◎ Như: "đạo phạp" mệt lắm, xin thứ cho (chủ từ khách không tiếp). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã đẳng kim đốn phạp, ư thử dục thối hoàn" , 退 (Hóa thành dụ phẩm đệ thất ) Chúng tôi nay mệt mỏi, nơi đây muốn trở về.
4. (Tính) Nghèo khốn. ◎ Như: "bần phạp" bần cùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiếu, không có đủ.
② Mỏi mệt, chủ từ khách không tiếp gọi là đạo phạp mệt lắm xin thứ cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Không có, thiếu: Thiếu gì hạng người đó;
② Mệt nhọc: Người và ngựa đều mệt nhoài; Thừa lúc ông ta mỏi mệt mà truy đuổi theo (Tân Ngũ đại sử); Mệt lắm xin thứ cho;
③ Yếu đuối, vu vơ: Con người yếu đuối; Lời nói vu vơ; Thuốc cao đã nhã rồi;
④ (văn) Xao lãng: Quang không dám vì thế mà xao lãng việc nước (Chiến quốc sách).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiếu. Td: Khuyết phạp ( thiếu thốn, không đầy đủ ) — Nghèo túng. Td: Bần phạp ( nghèo nàn túng thiếu ) — Không. Không còn gì. Xem Phạp nguyệt — Mệt nhọc. Td: Bì phạp ( mỏi mệt nhọc nhằn ).

Từ ghép 7

thố, tạc
cù ㄘㄨˋ, zuò ㄗㄨㄛˋ

thố

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khách rót rượu mời lại chủ. ◎ Như: "thù tạc" chủ khách mời rượu lẫn nhau.
2. (Động) Ứng đáp, đáp. ◇ Lục Du : "Đối khách triếp tọa thụy, Hữu vấn mạc năng tạc" , (Thư cảm ) Ở trước mặt khách liền ngủ ngồi, Có ai hỏi không đáp được.
3. Một âm là "thố". (Danh) Giấm (cất bằng rượu, lúa, mạch, ...). ◇ Tân Đường Thư : "Thủ phú nhân đảo huyền, dĩ thố chú tị" , (Tiết Cử truyện ) Nắm lấy ông nhà giàu lật ngửa ra, lấy giấm rót vào mũi.
4. (Tính) Chua. ◇ Vương Trinh : "Hạnh loại mai giả, vị thố; loại đào giả, vị cam" , ; , (Nông thư ) Loại hạnh mai, vị chua; loại đào, vị ngọt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【漿】thố tương thảo [cù jiang căo] (thực) Cây chua me: 漿 Họ cây chua me đất. Cg. 漿 [suan jiang căo], [san jiăo suan] v.v...;
② Như [cù]. Xem [zuò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thố — Xem Tạc.

tạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khách rót rượu cho chủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khách rót rượu mời lại chủ. ◎ Như: "thù tạc" chủ khách mời rượu lẫn nhau.
2. (Động) Ứng đáp, đáp. ◇ Lục Du : "Đối khách triếp tọa thụy, Hữu vấn mạc năng tạc" , (Thư cảm ) Ở trước mặt khách liền ngủ ngồi, Có ai hỏi không đáp được.
3. Một âm là "thố". (Danh) Giấm (cất bằng rượu, lúa, mạch, ...). ◇ Tân Đường Thư : "Thủ phú nhân đảo huyền, dĩ thố chú tị" , (Tiết Cử truyện ) Nắm lấy ông nhà giàu lật ngửa ra, lấy giấm rót vào mũi.
4. (Tính) Chua. ◇ Vương Trinh : "Hạnh loại mai giả, vị thố; loại đào giả, vị cam" , ; , (Nông thư ) Loại hạnh mai, vị chua; loại đào, vị ngọt.

Từ điển Thiều Chửu

Khách rót rượu cho chủ, phàm đã nhận cái gì của người mà lại lấy vật khác trả lại đều gọi là tạc. Hai bên cùng đưa lẫn cho nhau gọi là thù tạc .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khách rót rượu mời chủ. Xem [chóu] nghĩa ①. Xem [cù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khách rót rượu mời lại chủ. Td: Thù tạc ( chủ rót rượu mời khách là Thù ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Vợ chồng chén tạc chén thù, bắt nàng đứng chực trì hồ hai nơi «. — Báo đáp lại — Một âm là Thố.

Từ ghép 1

thấn, tân
bīn ㄅㄧㄣ, bìn ㄅㄧㄣˋ

thấn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khách. § Đối lại với "chủ" . ◎ Như: "quý tân" khách quý, "tương kính như tân" kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là "tân lễ" , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ◇ Âu Dương Tu : "Chúng tân hoan dã" (Túy Ông đình kí ) Khách khứa vui thích vậy.
2. (Danh) Họ "Tân".
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇ Nam sử : "Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu" , (Lạc Văn Nha truyện ) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇ Quốc ngữ : "Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ" Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là "thấn". (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông . ◇ Trang Tử : "Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!" , , , , (Từ vô quỷ ) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!

Từ điển Thiều Chửu

Khách, người ở ngoài đến gọi là khách , kính mời ngồi trên gọi là tân , như tương kính như tân cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.
② Phục.
③ Một âm là thấn. Khước đi.

tân

phồn thể

Từ điển phổ thông

khách quý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khách. § Đối lại với "chủ" . ◎ Như: "quý tân" khách quý, "tương kính như tân" kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là "tân lễ" , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ◇ Âu Dương Tu : "Chúng tân hoan dã" (Túy Ông đình kí ) Khách khứa vui thích vậy.
2. (Danh) Họ "Tân".
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇ Nam sử : "Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu" , (Lạc Văn Nha truyện ) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇ Quốc ngữ : "Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ" Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là "thấn". (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông . ◇ Trang Tử : "Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!" , , , , (Từ vô quỷ ) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!

Từ điển Thiều Chửu

Khách, người ở ngoài đến gọi là khách , kính mời ngồi trên gọi là tân , như tương kính như tân cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.
② Phục.
③ Một âm là thấn. Khước đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khách: Tân khách, khách khứa; Khách nước ngoài; Khách quý; Khách đoạt ngôi chủ, (Ngr) để cái phụ lấn cái chính;
② (văn) Đãi như khách;
③ (văn) Phục, nghe theo;
④ [Bin] (Họ) Tân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người khách. Td: Tiếp tân ( đón khách ) — Mặc vào ( nói về quần áo ).

Từ ghép 14

cô, cổ
gū ㄍㄨ, gǔ ㄍㄨˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sông Cô
2. bán
3. mua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Cô", cửa bể "Đại Cô" .
2. (Động) Bán. ◇ Luận Ngữ : "Cầu thiện giá nhi cô chư" (Tử Hãn ) Cầu giá đắt mà bán chăng.
3. (Động) Mua. ◇ Luận Ngữ : "Cô tửu thị bô bất thực" (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
4. (Động) Mưu lấy, mua chuộc. ◎ Như: "cô danh điếu dự" mua danh vọng chuộc tiếng khen.
5. Một âm là "cổ". (Danh) Người bán rượu. ◎ Như: "đồ cổ" kẻ bán thịt bán rượu.
6. (Tính) Xấu, thô. ◎ Như: "công cô" tốt xấu, tinh thô, ưu liệt.
7. (Tính) Sơ sài, giản lược. ◇ Lễ Kí : "Đỗ Kiều chi mẫu tang, cung trung vô tướng, dĩ vi cô dã" , , (Đàn cung thượng ) Lễ tang của ông Đỗ Kiều, trong cung không giúp, làm sơ sài vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Cô, cửa bể Ðại Cô .
② Bán, như cầu thiện giá nhi cô chư (Luận Ngữ ) cầu giá đắt mà bán chăng.
③ Mua, như cô tửu thị bô bất thực (Luận Ngữ ) rượu mua nem mua không ăn.
④ Một âm là cổ. Người bán rượu, như đồ cổ bọn tiểu nhân bán thịt bán rượu.
⑤ Vật xấu xí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mua (rượu): Mua rượu làm gà thết khách; Rượu mua nem mua không ăn (Luận ngữ);
② Bán: Chờ được giá mới bán; ? Cầu giá đắt mà bán nó chăng? (Luận ngữ);
③ [Gu] Sông Cô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, còn gọi là Cô hà hoặc Cô thủy ở tỉnh Hà Bắc — Bỏ tiền ra mua — Một âm khác là Cổ.

Từ ghép 3

cổ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Cô", cửa bể "Đại Cô" .
2. (Động) Bán. ◇ Luận Ngữ : "Cầu thiện giá nhi cô chư" (Tử Hãn ) Cầu giá đắt mà bán chăng.
3. (Động) Mua. ◇ Luận Ngữ : "Cô tửu thị bô bất thực" (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
4. (Động) Mưu lấy, mua chuộc. ◎ Như: "cô danh điếu dự" mua danh vọng chuộc tiếng khen.
5. Một âm là "cổ". (Danh) Người bán rượu. ◎ Như: "đồ cổ" kẻ bán thịt bán rượu.
6. (Tính) Xấu, thô. ◎ Như: "công cô" tốt xấu, tinh thô, ưu liệt.
7. (Tính) Sơ sài, giản lược. ◇ Lễ Kí : "Đỗ Kiều chi mẫu tang, cung trung vô tướng, dĩ vi cô dã" , , (Đàn cung thượng ) Lễ tang của ông Đỗ Kiều, trong cung không giúp, làm sơ sài vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Cô, cửa bể Ðại Cô .
② Bán, như cầu thiện giá nhi cô chư (Luận Ngữ ) cầu giá đắt mà bán chăng.
③ Mua, như cô tửu thị bô bất thực (Luận Ngữ ) rượu mua nem mua không ăn.
④ Một âm là cổ. Người bán rượu, như đồ cổ bọn tiểu nhân bán thịt bán rượu.
⑤ Vật xấu xí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Người bán rượu: Kẻ bán thịt bán rượu;
② Vật xấu xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán — Thô xấu — Ta quen đọc là Cô. Xem thêm Cô.

Từ điển trích dẫn

1. Thành thật, trung hậu. ◇ Quan Hán Khanh : "Đãi giá nhất cá lão thật đích, hựu phạ tận thế nhi nan thành đối" , (Cứu phong trần Đệ nhất chiệp).
2. Đúng phép tắc, có quy củ. ◇ Lí Văn Úy : "Ngã dã chỉ thị bác sái tử, hữu thập ma lão thật bất lão thật" , (Yến thanh bác ngư , Đệ nhị chiết).
3. Thuận tòng, phục tòng.
4. Thật thà, chất phác.
5. Ngớ ngẩn. § Tức "ngu bổn" (nói một cách "nhẹ nhàng"). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Phạm Học Đạo thị cá lão thật nhân, dã bất hiểu đắc tha thuyết đích thị tiếu thoại" , (Đệ thất hồi).
6. Chỉ văn chương ngay đơ vô vị. ◇ Lí Ngư : "Từ nhân kị tại lão thật. Lão thật nhị tự, tức tiêm xảo chi cừu gia địch quốc dã" . , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc hạ , Tân bạch ).
7. Chân thật, xác thật.
8. Không khách khí. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chúng nhân đạo: Luận niên kỉ dã thị Chu tiên sanh trưởng, tiên sanh thỉnh lão thật ta bãi" : , (Đệ nhị hồi).
9. Bền vững, chắc chắn. § Cũng như "lao thật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật thà chất phác.
ma, yêu
mā ㄇㄚ, má ㄇㄚˊ, ma , mē ㄇㄜ, mé ㄇㄜˊ, me , mō ㄇㄛ, mó ㄇㄛˊ, mǒ ㄇㄛˇ, yāo ㄧㄠ

ma

giản thể

Từ điển phổ thông

1. bé nhỏ
2. vậy (trợ ngữ)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bé.
2. (Tính) Nhỏ mọn.
3. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chưa, không: ? Anh từng qua Quế Lâm chưa?; ? Anh nghe hiểu chưa?; ? Chiều nay có họp không?;
② Đó ư (đặt ở chỗ ngừng để nhấn mạnh ý sắp nói): Việc này ư, thực ra cũng không thể trách anh ấy được; Việc phủ cây xanh đó ư, đó là một khía cạnh quan trọng của công cuộc xây dựng thành phố. Xem [má], [mă].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trợ từ (biểu thị ý dĩ nhiên): Cần gì phải khách khí;
② Xem . Xem [me], [yao].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Cái gì, gì thế: Anh nói gì thế?; Việc gì thế?; Muốn gì có nấy. Xem [mă], [ma].

Từ điển Trần Văn Chánh

Trợ từ dùng trong [ganmá] Làm gì, tại sao?: ? Anh đến đây làm gì? Xem [me], [mó].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Gì, nào, bao, thế (từ đặt sau câu để khẳng định hoặc tỏ ý hỏi): Như thế, như vậy; Cái gì; Thế nào; Thế thì; Biết bao. Xem [ma], [yao], [má], [mó], [mò].

Từ điển Trần Văn Chánh

Bé nhỏ: Nhỏ, nhỏ mọn, nhỏ nhen. Xem [me], [mó].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ma .

Từ ghép 4

yêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhỏ bé

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bé.
2. (Tính) Nhỏ mọn.
3. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Út, bé: Con út;
② Nhỏ bé, nhỏ nhoi;
③ (Số) một: Xem [yi] nghĩa ①;
④ Cô độc, cô đơn;
⑤ [Yao] (Họ) Yêu. Xem [me], [ma].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết quen của chữ Yêu .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.