khảng, yêm
ā , ān ㄚㄋ, āng , yān ㄧㄢ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ướp, ướp muối (để giữ thức ăn lâu khỏi hư thối). § Cũng như "yêm" .
2. (Động) (Mồ hôi, nước mắt... chảy thấm vào da thịt) làm cho xót, ngứa. ◇ Lão Xá : "Tha thân thượng lưu trước huyết hãn, hãn bả thương ngân yêm đắc cực thống, khả thị tha bất đình chỉ tiền tiến" , , (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ) Máu và mồ hôi chảy trên mình, mồ hôi thấm vào vết thương làm cho đau đớn cùng cực, nhưng anh vẫn tiếp tục tiến tới.
3. § Còn đọc là "khảng". (Tính) Bẩn, ô uế.
4. (Tính) Xấu xa.
5. (Tính) Nghèo khốn, khốn quẫn, chật vật. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Bả Trương Quân Thụy tống đắc lai yêm thụ khổ" (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhất).

yêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ướp muối
2. mùi hôi thối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ướp, ướp muối (để giữ thức ăn lâu khỏi hư thối). § Cũng như "yêm" .
2. (Động) (Mồ hôi, nước mắt... chảy thấm vào da thịt) làm cho xót, ngứa. ◇ Lão Xá : "Tha thân thượng lưu trước huyết hãn, hãn bả thương ngân yêm đắc cực thống, khả thị tha bất đình chỉ tiền tiến" , , (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ) Máu và mồ hôi chảy trên mình, mồ hôi thấm vào vết thương làm cho đau đớn cùng cực, nhưng anh vẫn tiếp tục tiến tới.
3. § Còn đọc là "khảng". (Tính) Bẩn, ô uế.
4. (Tính) Xấu xa.
5. (Tính) Nghèo khốn, khốn quẫn, chật vật. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Bả Trương Quân Thụy tống đắc lai yêm thụ khổ" (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhất).

Từ điển Thiều Chửu

① Ướp, lấy muối ướp các thứ thịt cá cho khỏi thiu thối gọi là yêm.
② Tục gọi mùi hôi thối không sạch là yêm châm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】yêm trâm [aza] (đph) a. Bẩn, bẩn thỉu, hôi thối, không sạch sẽ; b. Buồn bực, không vui;
② Như [yan].

Từ điển Trần Văn Chánh

Muối (thịt, dưa), ướp muối: Thịt muối. Xem [a].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ướp muối — Cho đồ ăn vào nước muối mà muối — Nhơ bẩn.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Ca nữ. ◇ Đỗ Mục : "Thương nữ bất tri vong quốc hận, Cách giang do xướng Hậu đình hoa" , (Bạc Tần Hoài ) Ca kĩ không hay hận nước mất, Bên sông còn hát Hậu đình hoa. § Tức là hát bài từ "Ngọc thụ Hậu đình hoa" của "Trần Hậu Chủ" .

Từ điển trích dẫn

1. Phải uống băng giá vì lo sợ khôn xiết như lửa đốt trong lòng. ◇ Trang Tử : "Kim ngô triêu thụ mệnh nhi tịch ẩm băng, ngã kì nội nhiệt dữ?" , (Nhân gian thế ) Tôi nay sớm chịu mệnh mà chiều uống nước đá; có lẽ tôi nóng trong lòng (vì lo lắng) chăng?
2. Vì lo nước thương dân, nhận mệnh ra làm quan.
3. Chỉ thà chịu khổ sở mà giữ lòng trong sạch liêm khiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống băng giá, chỉ người có nhiệt tâm nhiệt huyết ( vì trong lòng dạ nóng quá nên phải uống băng cho mát ). Cũng là biệt hiệu của Lương Khải Siêu, nhà đại cách mạng Trung Hoa đầu thế kỉ 20 — Cũng chỉ người có lòng dạ trong sạch, thà chịu nghèo không ham địa vị.
đài
tāi ㄊㄞ, tái ㄊㄞˊ

đài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rêu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rêu. § Một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ. Bài thơ Quách Phác tặng Ôn Kiệu có câu: "Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm" , Xét đến mùi mẽ, rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là "đài sầm" . ◇ Nguyễn Du : "Lạc hoa vô số hạ thương đài" (Đối tửu ) Bao nhiêu là hoa rụng trên rêu xanh.
2. (Danh) Bệnh ban. ◎ Như: "thiệt đài" ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Rêu.
② Cũng là một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ không phân biệt được, trông ở ngoài như cây rêu. Bài thơ Quách Phác tặng Ôn Kiệu có câu rằng: Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm xét đến mùi mẽ rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là đài sầm .
③ Ban. Như thiệt đài ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rêu: Rêu; Rêu biển; Rêu xanh; Hòn đá lăn không mọc rêu. Xem [tai].

Từ điển Trần Văn Chánh

Bựa lưỡi, rêu lưỡi, ban lưỡi. Cg. [shétai]. Xem [tái].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây rêu. Loài rêu.

Từ ghép 2

tử
sǐ ㄙˇ

tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chết. ◎ Như: "báo tử lưu bì, nhân tử lưu danh" , beo chết để lại bộ da, người chết để tiếng thơm.
2. (Động) Tuyệt vọng, không còn mong chờ gì nữa (như đã chết). ◇ Trang Tử : "Phù ai mạc đại ư tâm tử, nhi nhân tử diệc thứ chi" , (Điền Tử Phương ) Đáng thương không gì lớn hơn là lòng chết (tuyệt vọng như đã chết), rồi thứ đó mới là xác chết.
3. (Động) Hi sinh tính mạng (vì người nào, vì việc nào đó). ◎ Như: "tử nạn" vì cứu nước mà chết, "tử tiết" chết vì tiết tháo. ◇ Sử Kí : "Thực nhân chi thực giả tử nhân chi sự, ngô khởi khả dĩ hướng lợi bội nghĩa hồ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Ăn cơm của người ta thì sống chết cho việc của người, tôi há dám đuổi theo mối lợi mà quay lưng lại với điều nghĩa?
4. (Tính) Đã chết, không còn sinh mạng nữa. ◎ Như: "tử cẩu" chó chết.
5. (Tính) Không còn hiệu lực, không hoạt động nữa. ◎ Như: "tử kì" nước cờ bí, "tử tỉnh" giếng không dùng nữa.
6. (Tính) Đờ đẫn, không linh động. ◎ Như: "tử bản" khô cứng, "tử não cân" đầu óc ù lì không biết biến thông.
7. (Tính) Không thông, đọng, kẹt. ◎ Như: "tử hạng" ngõ cụt, "tử thủy" nước tù đọng, "tử kết" nút thắt chết.
8. (Tính) Cứng nhắc, cố định. ◎ Như: "tử quy củ" quy tắc cứng nhắc.
9. (Tính) Dùng để mắng chửi hoặc tỏ vẻ thân mật. ◎ Như: "tử quỷ" đồ chết tiệt, "tử lão đầu" lão già mắc dịch.
10. (Phó) Đến cùng. ◎ Như: "tử thủ" kiên quyết giữ đến cùng, "tử chiến" chiến đấu đến cùng.
11. (Phó) Khăng khăng, một mực. ◎ Như: "tử bất thừa nhận" khăng khăng không nhận.
12. (Phó) Vô cùng, hết sức, rất. ◎ Như: "phạ tử liễu" sợ muốn chết, "nhiệt tử liễu" nóng vô cùng.
13. (Phó) Trơ trơ. ◎ Như: "tha thụy đắc chân tử" nó ngủ lì bì như chết rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết.
② Cái gì không hoạt động đều gọi là tử.
③ Tắt, vạc, như tử hôi phục nhiên tro vạc lại cháy, sự gì đã tuyệt vọng rồi gọi là tử tâm tháp địa .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chết, mất: Chết, chết chóc;
② Kiên quyết, đến cùng: Giữ đến cùng, bảo vệ đến cùng; Chiến đấu đến cùng;
③ Máy móc, cứng nhắc, cứng đờ: Bê nguyên xi, áp dụng một cách máy móc; 西 Ngôn ngữ là cái gì sinh động, anh không nên xoi móc chữ nghĩa;
④ Tột bậc, rất: Sướng chết được; Rất đẹp mắt; Đau chết người;
⑤ Kín, tịt, không thoát ra được: Nước tù, nước đọng; Bơm nước tắc rồi;
⑥ Khăng khăng, một mực: Khăng khăng không chịu nhận tội;
⑦ Cứng nhắc, cố định, không thể thay đổi, bất động: Đó là một quy tắc cứng nhắc;
⑧ Không hoạt động, trơ, vô cảm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết — Tội chết, một trong Ngũ hình thời cổ — Không hoạt động. Im lìm.

Từ ghép 62

ải tử 縊死bạo tử 暴死báo tử lưu bì 豹死留皮bất tri tử hoạt 不知死活bất tử dược 不死藥bức tử 逼死cảm tử 敢死can tử 乾死chí tử 至死chiến tử 戰死chức tử 職死cưỡng tử 強死cửu tử 九死cửu tử nhất sinh 九死一生dũ tử 瘐死đả tử 打死đồng sanh cộng tử 同生共死đồng sinh đồng tử 同生同死đống tử 凍死giảo tử 絞死hoành tử 橫死khách tử 客死lao tử 牢死lộc tử thùy thủ 鹿死誰手ngã tử 餓死nịch tử 溺死quyết tử 決死sinh tử 生死sự tử 事死tâm tử 心死thụ tử 受死trí tử 致死tử bản 死板tử biệt 死別tử chiến 死戰tử địa 死地tử hình 死刑tử hồ đồng 死胡同tử hung 死凶tử ký 死記tử ký 死记tử lộ 死路tử nạn 死難tử ngữ 死語tử sĩ 死士tử tâm 死心tử tâm tháp địa 死心塌地tử thai 死胎tử thi 死屍tử thủ 死守tử thương 死傷tử tiết 死節tử tội 死罪tử trận 死陣tự tử 自死tử vong 死亡uổng tử 枉死vạn tử 萬死xả tử 捨死xử tử 處死yểm tử 淹死yểu tử 殀死
dư, dữ
yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ta, tôi (tiếng xưng hô)
2. cho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho, trao cho. § Thông "dữ" . ◎ Như: "cấp dữ" cấp cho, "tặng dữ" tặng cho. ◇ Sử Kí : "Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã" 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
2. (Động) Khen ngợi. ◇ Tuân Tử : "Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng" , (Đại lược , thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.
3. Một âm là "dư". (Đại) Ta, tôi. § Tiếng xưng của mình đối với người. Cũng như "dư" . ◇ Nguyễn Trãi : "Bần bệnh dư lân nhữ, Sơ cuồng nhữ tự dư" , (Tặng hữu nhân ) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ngông cuồng anh giống ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người.
② Một âm là dữ . Cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ta, tôi. 【】dư thủ dư cầu [yúqư-yúqiú] (văn) Ta cần ta cứ lấy. (Ngb) Đòi lấy tùy tiện. Xem [yư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta. Tôi. Tiếng tự xưng — Một âm là Dữ.

Từ ghép 2

dữ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho, trao cho. § Thông "dữ" . ◎ Như: "cấp dữ" cấp cho, "tặng dữ" tặng cho. ◇ Sử Kí : "Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã" 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
2. (Động) Khen ngợi. ◇ Tuân Tử : "Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng" , (Đại lược , thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.
3. Một âm là "dư". (Đại) Ta, tôi. § Tiếng xưng của mình đối với người. Cũng như "dư" . ◇ Nguyễn Trãi : "Bần bệnh dư lân nhữ, Sơ cuồng nhữ tự dư" , (Tặng hữu nhân ) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ngông cuồng anh giống ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người.
② Một âm là dữ . Cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cho, trao cho (dùng như , bộ ): Trao bằng khen; Miễn thi hành kỉ luật; Mỗi người cấp cho hai chục lạng bạc (Phương Bao). 【】dữ dĩ [yưyê] Cho: 便 Dành cho phần tiện lợi;
② (văn) Khen ngợi, tán thành (dùng như ): Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về âm nhạc thì khen Sư Khoáng (Tuân tử: Đại lược). Xem [yú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho. Đem cho. Như chữ Dư — Bằng lòng — Cho phép — Một âm là Dư.
tâm
xīn ㄒㄧㄣ

tâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lòng
2. tim

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trái tim.
2. (Danh) Tư tưởng, ý niệm, cảm tình, lòng dạ. ◎ Như: "thương tâm" lòng thương xót, "tâm trung bất an" trong lòng không yên, "tâm tình phiền muộn" lòng buồn rầu.
3. (Danh) Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra, gọi là phái "duy tâm" . Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ. Nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: (1) "vọng tâm" cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, (2) "chân tâm" cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm ("minh tâm" ) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay.
4. (Danh) Suy tư, mưu tính. ◎ Như: "vô tâm" vô tư lự.
5. (Danh) Tính tình. ◎ Như: "tâm tính" tính tình.
6. (Danh) Nhụy hoa hoặc đầu mầm non. ◎ Như: "hoa tâm" tim hoa, nhụy hoa.
7. (Danh) Điểm giữa, phần giữa. ◎ Như: "viên tâm" điểm giữa vòng tròn, "trọng tâm" điểm cốt nặng của vật thể (vật lí học), "giang tâm" lòng sông, "chưởng tâm" lòng bàn tay.
8. (Danh) Sao "Tâm" , một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9. (Danh) Cái gai.

Từ điển Thiều Chửu

① Tim, đời xưa cho tim là vật để nghĩ ngợi, cho nên cái gì thuộc về tư tưởng đều gọi là tâm. Như tâm cảnh , tâm địa , v.v. Nghiên cứu về chỗ hiện tượng của ý thức người gọi là tâm lí học . Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra gọi là phái duy tâm . Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ, nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: 1) vọng tâm cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, 2) chân tâm cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm (minh tâm ) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay.
② Giữa, phàm nói về phần giữa đều gọi là tâm. Như viên tâm giữa vòng tròn, trọng tâm cốt nặng, v.v.
③ Sao tâm , một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Cái gai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trái tim;
② Tâm, lòng, tâm tư, tâm địa, ý nghĩ, ý muốn, tham vọng: Một lòng một dạ;
③ Tâm, trung tâm, lòng, khoảng giữa: Lòng bàn tay; Lòng sông; Tâm của vòng tròn;
④ Cái gai;
⑤ [Xin] Sao Tâm (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái tim — Chỉ lo lắng — Chỉ tấm lòng. Đoạn trường tân thanh: » Chữ Tâm kia mới bằng ba chữ tài « — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Tâm, Cũng viết là .

Từ ghép 266

ác tâm 惡心ái tâm 愛心an tâm 安心bà tâm 婆心ba tâm 波心bao tàng họa tâm 包藏禍心bất kinh tâm 不經心bi tâm 悲心biển tâm 褊心bình tâm 平心bồ đề tâm 菩提心bối tâm 背心bổn tâm 本心bồng tâm 蓬心cách diện tẩy tâm 革面洗心cách tâm 革心cai tâm 垓心cam tâm 甘心cầm tâm 琴心cầm tâm kiếm đảm 琴心劍膽cẩm tâm tú khẩu 錦心繡口cẩu mã chi tâm 狗馬之心cầu tâm 球心chánh tâm 正心chân tâm 真心chí tâm 至心chính tâm 正心chú tâm 注心chúng tâm thành thành 眾心成城chuyên tâm 专心chuyên tâm 專心công tâm 公心cơ tâm 機心cư tâm 居心cức tâm 棘心cứu tâm 疚心dã tâm 野心dân tâm 民心dị tâm 異心dụng tâm 用心duy tâm 唯心duy tâm luận 唯心論duyệt tâm 悅心đa tâm 多心đảm tâm 担心đảm tâm 擔心đàm tâm 談心đan tâm 丹心đào bất xuất thủ chưởng tâm 逃不出手掌心đạo tâm 道心đề tâm tại khẩu 提心在口điểm tâm 点心điểm tâm 點心độn tâm 遯心động tâm 動心đồng tâm 同心đồng tâm hiệp lực 同心協力giới tâm 戒心hạch tâm 核心hại tâm 害心hằng tâm 恆心hồi tâm 回心hôi tâm 灰心huệ tâm 慧心huyền tâm 懸心huyết tâm 血心hư tâm 虛心hữu tâm 有心kê tâm 雞心khai tâm 開心khẩu phật tâm xà 口佛心蛇khẩu thị tâm phi 口是心非khi tâm 欺心khoái tâm 快心khổ khẩu bà tâm 苦口婆心khổ tâm 苦心khôi tâm 灰心không tâm thái 空心菜khuynh tâm 傾心kĩ tâm 忮心kiên tâm 堅心lang tâm 狼心lãnh tâm 冷心lao tâm 勞心lập tâm 立心lễ tâm 禮心li tâm 離心lương tâm 良心lưu tâm 留心lưu tâm 畱心manh tâm 萌心mạo hợp tâm li 貌合心離minh tâm 明心minh tâm 銘心mộ tâm 慕心môn tâm 捫心muội tâm 昧心nại tâm 耐心nghi tâm 疑心ngoại tâm 外心nhân diện thú tâm 人面獸心nhân tâm 人心nhẫn tâm 忍心nhập tâm 入心nhất phiến bà tâm 一片婆心nhất tâm 一心nhị tâm 二心nhiệt tâm 熱心nội tâm 內心ố tâm 噁心phản tâm 反心phân tâm 分心phẫn tâm 憤心phật khẩu xà tâm 佛口蛇心phật tâm 佛心phật tâm tông 佛心宗phẫu tâm 剖心phí tâm 費心phi tâm 非心phóng tâm 放心phụ tâm 負心phúc tâm 腹心phương tâm 芳心quan tâm 关心quan tâm 關心quần tâm 羣心quy tâm 归心quy tâm 歸心quyển tâm thái 捲心菜quyết tâm 決心sỉ tâm 恥心sính tâm 逞心song tâm 雙心sơ tâm 初心sơ tâm 疏心suy tâm 推心sử tâm nhãn nhi 使心眼兒tà tâm 邪心tại tâm 在心tàm tâm 蠶心táng tâm 喪心tao tâm 糟心tâm ái 心愛tâm ái 心爱tâm âm 心音tâm ba 心波tâm bất tại 心不在tâm bệnh 心病tâm bình 心秤tâm can 心肝tâm cảnh 心景tâm cao 心高tâm chí 心志tâm cơ 心機tâm đảm 心膽tâm đắc 心得tâm đăng 心燈tâm đầu 心投tâm địa 心地tâm động 心動tâm giải 心解tâm giao 心交tâm giới 心界tâm hàn 心寒tâm hỏa 心火tâm hoa nộ phóng 心花怒放tâm hồn 心魂tâm hung 心胸tâm huyết 心血tâm hư 心虛tâm hứa 心許tâm hương 心香tâm kế 心計tâm khảm 心坎tâm khôi 心灰tâm khúc 心曲tâm kính 心鏡tâm kinh đảm chiến 心驚膽戰tâm lí 心理tâm lí 心裏tâm linh 心靈tâm lĩnh 心領tâm lực 心力tâm lý 心理tâm mãn 心滿tâm minh 心盟tâm mục 心目tâm não 心腦tâm nhĩ 心耳tâm pháp 心法tâm phòng 心房tâm phục 心服tâm phúc 心腹tâm quân 心君tâm sự 心事tâm tài 心裁tâm tang 心喪tâm tạng 心臓tâm tật 心疾tâm thần 心神tâm thất 心室tâm thống 心痛tâm thụ 心受tâm thủ 心手tâm thụ 心授tâm thuật 心術tâm thủy 心水tâm tiêu 心焦tâm tính 心性tâm tình 心情tâm toán 心算tâm toan 心酸tâm trí 心智tâm tri 心知tâm triều 心潮tâm truyền 心傳tâm trường 心腸tâm túy 心醉tâm tư 心思tâm tử 心死tâm tự 心緖tâm ý 心意tận tâm 盡心tất tâm 悉心tẩy tâm 洗心tề tâm 齊心thanh tâm 清心thành tâm 誠心thao tâm 操心thâm tâm 深心thiện tâm 善心thiếp tâm 貼心thốn tâm 寸心thống tâm 痛心thương tâm 伤心thương tâm 傷心thưởng tâm 賞心tiềm tâm 潛心tiểu tâm 小心tín tâm 信心tố tâm 素心tố tâm nhân 素心人tồn tâm 存心trai tâm 齋心trị tâm 治心tri tâm 知心trọng tâm 重心trung tâm 中心trừng tâm 澄心túy tâm 醉心tùy tâm 隨心từ tâm 慈心tử tâm 死心tư tâm 私心tử tâm tháp địa 死心塌地ưu tâm 憂心vấn tâm 問心vi tâm 違心viên tâm 圓心vọng tâm 妄心vô lương tâm 無良心vô tâm 無心xích tâm 赤心xuân tâm 春心xúc tất đàm tâm 促膝談心xứng tâm 稱心
kinh
jīng ㄐㄧㄥ, jìng ㄐㄧㄥˋ

kinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạo thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được. ◎ Như: "thiên kinh địa nghĩa" cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
2. (Danh) Sách vở có giá trị đặc thù, vốn được coi trọng là phép tắc, khuôn mẫu. ◎ Như: "Thi Kinh" , "Thư Kinh" , "Hiếu Kinh" .
3. (Danh) Sách của các tôn giáo. ◎ Như: kinh Phật có: "Lăng Nghiêm Kinh" , "Lăng Già Kinh" , "Bát Nhã Kinh" .
4. (Danh) Sách về các khoa văn chương, sự vật, nghề nghiệp. ◎ Như: "ngưu kinh" sách xem tường trâu và chữa trâu, "mã kinh" sách xem tường ngựa và chữa ngựa, "trà kinh" sách về trà, "san hải kinh" sách về núi non biển cả.
5. (Danh) Đường dọc, sợi dọc.
6. (Danh) Về đường sá thì hướng nam bắc gọi là "kinh" , hướng đông tây gọi là "vĩ" .
7. (Danh) Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là "kinh". ◎ Như: "kinh tuyến" theo hướng nam bắc, "vĩ tuyến" theo hướng đông tây.
8. (Danh) Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
9. (Động) Chia vạch địa giới.
10. (Động) Sửa sang, coi sóc. ◎ Như: "kinh lí" sửa trị.
11. (Động) Làm, mưu hoạch. ◎ Như: "kinh doanh" mưu tính làm việc, mưu hoạch phát triển kinh tế, "kinh thương" buôn bán.
12. (Động) Chịu đựng. ◎ Như: "kinh đắc khởi khảo nghiệm" đã chịu đựng được thử thách.
13. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "thân kinh bách chiến" thân trải qua trăm trận đánh, "kinh thủ" qua tay (đích thân làm).
14. (Động) Thắt cổ. ◎ Như: "tự kinh" tự tử, tự thắt cổ chết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất nhật Trần mộ quá hoang lạc chi khư, văn nữ tử đề tùng bách gian, cận lâm tắc thụ hoành chi hữu huyền đái, nhược tương tự kinh" , , , (A Hà ) Một hôm trời chiều, Trần đi qua một nơi hoang vắng, nghe tiếng người con gái khóc trong đám tùng bách, đến gần thấy dải lưng treo trên cành ngang, như là chực tự thắt cổ.
15. (Tính) Bình thường, tầm thường. ◎ Như: "hoang đản bất kinh" hoang đường không bình thường.
16. (Phó) Thường hay. ◎ Như: "tha kinh thường đầu thống" anh ấy thường hay đau đầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh, như thiên kinh địa nghĩa nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
② Kinh sách, như Kinh Thi , Kinh Thư , Hiếu Kinh , v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh, như kinh Phật có các kinh: Lăng Nghiêm , Lăng Già , Bát Nhã , v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh, như ngưu kinh sách xem tướng trâu và chữa trâu, mã kinh sách xem tướng ngựa và chữa ngựa, v.v.
③ Ðường dọc, sợi thẳng.
④ Sửa, như kinh lí sửa trị, kinh doanh sửa sang, v.v.
⑤ Qua, kinh lịch trải qua, kinh thủ qua tay, v.v.
⑥ Thắt cổ, như tự kinh tự tử, tự thắt cổ chết.
⑦ Kinh nguyệt , đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh.
⑨ Chia vạch địa giới.
⑩ Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
⑪ Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh , phía đông tây gọi là vĩ .
⑫ Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến theo hướng nam bắc, vĩ tuyến theo hướng đông tây.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dọc, đường dọc, sợi thẳng: Sợi dọc;
② (y) Mạch máu, kinh mạch: Mạch máu;
③ (địa) Kinh độ, kinh tuyến: 110 110 độ kinh (tuyến) đông;
④ Sửa, sửa sang, phụ trách, làm, quản lí: Phụ trách công việc hành chính; Sửa trị; Sửa sang;
⑤ Thường: Thường xuyên;
⑥ (Sách) kinh: Kinh thánh; Tụng kinh;
⑦ Kinh nguyệt: Hành kinh;
⑧ Qua, trải qua: Năm này qua năm khác;
⑨ Chịu, chịu đựng: Không chịu nổi; Đã chịu đựng được thử thách;
⑩ (văn) Thắt cổ: Tự thắt cổ chết;
⑪ (văn) Chia vạch địa giới;
⑫ (văn) Hướng nam bắc (đối với vĩ là hướng đông tây);
⑬ [Jing] (Họ) Kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ dọc trên khung cửi, trong khổ vải — Đường dọc theo chiều Bắc Nam trên bản đồ — Thường. Luôn có — Sách vở do thánh hiền trước tác — Trải qua, đi qua — Sắp đặt cho yên — Đường mạch đi trong thân thể — Chỉ sự thất tháng của phụ nữ.

Từ ghép 74

a di đà kinh 阿彌陀經a hàm kinh 阿含經á thái kinh hiệp tổ chức 亞太經合組織ba kinh 葩經bất kiến kinh truyện 不見經傳bất kinh 不經bất kinh sự 不經事bất kinh tâm 不經心bất kinh ý 不經意bế kinh 閉經bí kinh 祕經chánh trị kinh tế học 政治經濟學chẩm kinh tạ thư 枕經藉書chân kinh 真經chấp kinh 執經chấp kinh tòng quyền 執經從權chuyên kinh 專經dĩ kinh 已經dịch kinh phu thuyết 易經膚說đại tạng kinh 大藏經điều kinh 調經động kinh 動經khai kinh 開經kinh bang 經邦kinh cửu 經久kinh doanh 經營kinh dương vương 經陽王kinh điển 經典kinh độ 經度kinh giải 經解kinh giáo 經教kinh học 經學kinh kì 經期kinh lí 經理kinh lịch 經歴kinh lịch 經歷kinh luân 經綸kinh luyện 經練kinh lược 經略kinh mạch 經脈kinh nghĩa 經義kinh nghiệm 經驗kinh nguyệt 經月kinh niên 經年kinh phí 經費kinh quá 經過kinh quốc 經國kinh quyền 經權kinh tài 經財kinh tế 經濟kinh thủy 經水kinh truyện 經傳kinh tuyến 經線kinh viện 經院lăng già kinh 楞伽經lăng nghiêm kinh 楞嚴經loạn kinh 亂經lục kinh 六經minh kinh 明經nghĩ kinh 擬經nghiệp kinh 業經ngũ kinh 五經nguyệt kinh 月經niệm kinh 唸經phản kinh 反經phật kinh 佛經tam tự kinh 三字經tằng kinh 曾經thánh kinh 聖經thần kinh 神經thường kinh 常經trị kinh 治經tụng kinh 誦經vũ kinh 武經

bộ phân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bộ phận" : (1) Một phần (trong toàn thể), một số (trong tổng số), cục bộ. ◎ Như: "bộ phận tương đồng" .
2. (2) Chỗ, vị trí, bộ vị. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Thiện chẩn giả, sát sắc án mạch, tiên biệt âm dương, thẩm thanh trọc nhi tri bộ phận" , , , (Âm dương ứng tượng đại luận ).
3. (3) Bộ khúc, đội quân.
4. "Bộ phân" : (1) Xếp đặt, bố trí, an bài. ◇ Tiêu Dĩnh Sĩ : "Chỉ huy bộ phân, vi thiên tử can thành" , (Vi thiệu dực tác thượng trương binh bộ thư ) Chỉ huy bố trí, làm tường thành cho nhà vua (che chở nhân dân và bờ cõi).
5. (2) Quyết định, giải quyết. ◇ Bắc sử : "Tề Thần Vũ hành kinh Kí bộ, tổng hợp Hà, Bắc lục châu văn tịch, thương các hộ khẩu tăng tổn, thân tự bộ phân, đa tại mã thượng, trưng trách văn bộ, chỉ ảnh thủ bị, sự phi nhất tự" , , , , , 簿, , (Lí Ấu Liêm truyện ).
6. (3) Chỉ tài năng xử lí sự vụ. ◇ Bắc sử : "Xuất vi Tế Châu thứ sử, vi chánh nghiêm bạo, hựu đa thụ nạp. Nhiên diệc minh giải, hữu bộ phân, lại nhân úy phục chi" , , . , , (Thái Tuấn truyện ).
7. (4) Phân loại theo bộ thủ, phân biệt môn loại. ◇ Nhan thị gia huấn : "Hứa Thận kiểm dĩ lục văn, quán dĩ bộ phân, sử bất đắc ngộ, ngộ tắc giác chi" , , 使, (Thư chứng ). § Hứa Thận: soạn giả tự điển Thuyết Văn Giải Tự.

bộ phận

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bộ phận" : (1) Một phần (trong toàn thể), một số (trong tổng số), cục bộ. ◎ Như: "bộ phận tương đồng" .
2. (2) Chỗ, vị trí, bộ vị. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Thiện chẩn giả, sát sắc án mạch, tiên biệt âm dương, thẩm thanh trọc nhi tri bộ phận" , , , (Âm dương ứng tượng đại luận ).
3. (3) Bộ khúc, đội quân.
4. "Bộ phân" : (1) Xếp đặt, bố trí, an bài. ◇ Tiêu Dĩnh Sĩ : "Chỉ huy bộ phân, vi thiên tử can thành" , (Vi thiệu dực tác thượng trương binh bộ thư ) Chỉ huy bố trí, làm tường thành cho nhà vua (che chở nhân dân và bờ cõi).
5. (2) Quyết định, giải quyết. ◇ Bắc sử : "Tề Thần Vũ hành kinh Kí bộ, tổng hợp Hà, Bắc lục châu văn tịch, thương các hộ khẩu tăng tổn, thân tự bộ phân, đa tại mã thượng, trưng trách văn bộ, chỉ ảnh thủ bị, sự phi nhất tự" , , , , , 簿, , (Lí Ấu Liêm truyện ).
6. (3) Chỉ tài năng xử lí sự vụ. ◇ Bắc sử : "Xuất vi Tế Châu thứ sử, vi chánh nghiêm bạo, hựu đa thụ nạp. Nhiên diệc minh giải, hữu bộ phân, lại nhân úy phục chi" , , . , , (Thái Tuấn truyện ).
7. (4) Phân loại theo bộ thủ, phân biệt môn loại. ◇ Nhan thị gia huấn : "Hứa Thận kiểm dĩ lục văn, quán dĩ bộ phân, sử bất đắc ngộ, ngộ tắc giác chi" , , 使, (Thư chứng ). § Hứa Thận: soạn giả tự điển Thuyết Văn Giải Tự.
khiếu
jiào ㄐㄧㄠˋ

khiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kêu, gọi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kêu, hót, rống. ◎ Như: "đại khiếu nhất thanh" kêu to một tiếng. ◇ Nguyễn Du : "Lạc nhật sơn sơn viên khiếu ai" (Vọng quan âm miếu ) Khắp núi bóng chiều rơi, vượn kêu thương.
2. (Động) Gọi bảo, kêu lại. ◇ Thủy hử truyện : "Đương hạ nhật vãn vị hôn, Vương Tiến tiên khiếu Trương bài nhập lai" . (Đệ nhị hồi) Hôm đó lúc trời chưa tối, Vương Tiến trước hết gọi tên lính canh họ Trương vào.
3. (Động) Gọi là, tên là. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu đích khiếu Cao Cầu" (Đệ nhị hồi) Tiểu nhân tên Cao Cầu.
4. (Động) Bị, được (dùng trong thể thụ động). ◎ Như: "cổ thụ khiếu đại phong xuy đảo" cổ thụ bị gió lớn thổi ngã.

Từ điển Thiều Chửu

① Kêu, như đại khiếu nhất thanh kêu to một tiếng. Tục viết là là nhầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gọi: Bên ngoài có người gọi anh; Gọi lại đây;
② Kêu: Kêu to một tiếng; Đêm qua đứa trẻ cứ kêu đau bụng;
③ Kêu, gáy, hót, sủa, rống, gầm: Gà gáy; Chim hót; Chó sủa; Bò rống; Hổ gầm...;
④ Bảo: Mẹ bảo em đến tìm anh; Bảo sao làm vậy;
⑤ Là, gọi là: ? Tên anh là gì?;
⑥ Bị: Mái nhà bị bão cuốn mất rồi; Nó tự tiện phá hoại của công, bị mọi người phê bình cho một trận;
⑦ Thuê, mua và gọi mang đến (tận nơi): Thuê tắc xi; Gọi món ăn; Mua một xe than;
⑧ (đph) Đực, sống, trống: Gà trống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi — Kêu ca.

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.