phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rửa sạch. § Cũng như chữ 潔. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường" 絜爾牛羊, 以往烝嘗 (Tiểu nhã 小雅, Sở tì 楚茨) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.
3. (Động) Sửa sang. ◇ Văn tuyển 文選: "Cố toại kiết kì y phục" 故遂絜其衣服 (Lí khang 李康, Vận mệnh luận 運命論) Cho nên bèn sửa sang quần áo.
4. Một âm là "hiệt". (Động) Đo lường. ◇ Trang Tử 莊子: "Tượng Thạch chi Tề, chí ư Khúc Viên, kiến lịch xã thụ, kì đại tế sổ thiên ngưu, hiệt chi bách vi" 匠石之齊, 至於曲轅, 見櫟社樹, 其大蔽數千牛, 絜之百圍 (Nhân gian thế 人間世) Một người thợ mộc tên Thạch, sang nước Tề, đến Khúc Viên, thấy cây lịch ở nền xã (thần đất), nó lớn che được được cả ngàn con bò, đo nó trăm vi.
5. (Động) Thẩm độ, so sánh, cân nhắc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo" 是以君子有絜矩之道 (Đại Học 大學) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.
6. Ta quen đọc là "khiết".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học 大學 có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo 是以君子有絜矩之道 vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rửa sạch. § Cũng như chữ 潔. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường" 絜爾牛羊, 以往烝嘗 (Tiểu nhã 小雅, Sở tì 楚茨) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.
3. (Động) Sửa sang. ◇ Văn tuyển 文選: "Cố toại kiết kì y phục" 故遂絜其衣服 (Lí khang 李康, Vận mệnh luận 運命論) Cho nên bèn sửa sang quần áo.
4. Một âm là "hiệt". (Động) Đo lường. ◇ Trang Tử 莊子: "Tượng Thạch chi Tề, chí ư Khúc Viên, kiến lịch xã thụ, kì đại tế sổ thiên ngưu, hiệt chi bách vi" 匠石之齊, 至於曲轅, 見櫟社樹, 其大蔽數千牛, 絜之百圍 (Nhân gian thế 人間世) Một người thợ mộc tên Thạch, sang nước Tề, đến Khúc Viên, thấy cây lịch ở nền xã (thần đất), nó lớn che được được cả ngàn con bò, đo nó trăm vi.
5. (Động) Thẩm độ, so sánh, cân nhắc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo" 是以君子有絜矩之道 (Đại Học 大學) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.
6. Ta quen đọc là "khiết".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học 大學 có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo 是以君子有絜矩之道 vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rửa sạch. § Cũng như chữ 潔. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường" 絜爾牛羊, 以往烝嘗 (Tiểu nhã 小雅, Sở tì 楚茨) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.
3. (Động) Sửa sang. ◇ Văn tuyển 文選: "Cố toại kiết kì y phục" 故遂絜其衣服 (Lí khang 李康, Vận mệnh luận 運命論) Cho nên bèn sửa sang quần áo.
4. Một âm là "hiệt". (Động) Đo lường. ◇ Trang Tử 莊子: "Tượng Thạch chi Tề, chí ư Khúc Viên, kiến lịch xã thụ, kì đại tế sổ thiên ngưu, hiệt chi bách vi" 匠石之齊, 至於曲轅, 見櫟社樹, 其大蔽數千牛, 絜之百圍 (Nhân gian thế 人間世) Một người thợ mộc tên Thạch, sang nước Tề, đến Khúc Viên, thấy cây lịch ở nền xã (thần đất), nó lớn che được được cả ngàn con bò, đo nó trăm vi.
5. (Động) Thẩm độ, so sánh, cân nhắc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo" 是以君子有絜矩之道 (Đại Học 大學) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.
6. Ta quen đọc là "khiết".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đừng, chớ
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Ngụy phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Ngụy phong, Phần tự như).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ đầu và cuối sự vật, thủy chung, nguyên ủy.
3. Trên dưới, trước sau. ◇ Tào Quýnh 曹冏: "Quân cô lập ư thượng, thần lộng quyền ư hạ, bổn mạt bất năng tương ngự, thân thủ bất năng tương sử, do thị thiên hạ đỉnh phí, gian hung tịnh tranh" 君孤立於上, 臣弄權於下, 本末不能相御, 身手不能相使, 由是天下鼎沸, 姦凶并爭 (Lục đại luận 六代論) Vua cô lập ở trên, bề tôi lộng quyền ở dưới, trên dưới không biết chế ngự nhau, mình và tay không biết sai khiến nhau, do đó mà trong thiên hạ vạc sôi, gian ác cùng tranh giành.
4. Chỉ nghề nông và nghề buôn bán làm công. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Bổn mạt bất túc tương cung, tắc dân an đắc bất cơ hàn" 本末不足相供, 則民安得不飢寒 (Vương Phù truyện 王符傳) Nông và công thương không đủ cung ứng nhau, thì dân làm sao không khỏi đói lạnh.
5. Chỉ nhân nghĩa và hình pháp. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Tần bổn mạt tịnh thất, cố bất năng trường" 秦本末並失, 故不能長 (Quá Tần luận 過秦論) Nhà Tần nhân nghĩa và pháp chế đều mất, cho nên không thể bền lâu.
giản thể
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đánh dấu móc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Câu".
3. (Động) Ngoặc đi, ngoặc bỏ đoạn mạch trong văn bài. ◎ Như: "nhất bút câu tiêu" 一筆勾消 ngoặc một nét bỏ đi.
4. (Động) Bỏ đi, xóa đi. ◎ Như: "tân sầu cựu hận, nhất bút câu tiêu" 新愁舊恨, 一筆勾銷 buồn mới hận cũ, xóa nhòa hết cả.
5. (Động) Trích lấy, tuyển chọn. ◎ Như: "bả giá nhất đoạn văn chương câu xuất lai" 把這一段文章勾出來 trích lấy đoạn văn này.
6. (Động) Móc nối, thông đồng. ◎ Như: "câu kết" 勾結 thông đồng với nhau.
7. (Động) Khêu ra, móc ra, dụ, khơi, gợi. ◎ Như: "câu dẫn" 勾引 dụ đến. ◇ Trương Khả Cửu 張可久: "Sổ chi hoàng cúc câu thi hứng" 數枝黃菊勾詩興 (Kim hoa đỗng lãnh khúc 金華洞冷曲) Hoa cúc vài cành gợi hứng thơ.
8. (Động) Vẽ, vạch, mô tả, phác họa. ◎ Như: "câu lặc" 勾勒 phác họa, "câu xuất luân khuếch lai" 勾出輪廓來 vạch ra những nét chính.
9. (Động) Cho thêm bột vào canh hoặc thức ăn (một cách nấu ăn). ◎ Như: "câu lỗ" 勾滷.
10. (Động) Bắt. § Như "bộ" 捕. ◎ Như: "câu nhiếp" 勾攝 dụ bắt.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngoặc đi. Ngoặc bỏ đoạn mạch trong văn bài đi gọi là câu. Như nhất bút câu tiêu 一筆勾消 ngoặc một nét bỏ đi.
③ Móc lấy, như câu dẫn 勾引 dụ đến. Nay dùng nghĩa như chữ bộ 捕 (bắt) là do ý ấy. Như câu nhiếp 勾攝 dụ bắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khêu ra, gợi ra, khêu, dụ, khơi: 這一問勾起他剛才說的話 Câu hỏi đó khêu ra những lời anh vừa nói; 勾通 Khơi thông; 勾引 Dụ đến; 勾攝 Dụ bắt;
③ Vẽ, vạch, mô tả, phác họa: 勾出一個輪廓 Vạch ra những nét chính;
④ (toán) Chiều ngắn của hình tam giác thẳng góc;
⑤ Móc vào;
⑥ Cái móc;
⑦ Đánh dấu;
⑧ [Gou] (Họ) Câu. Xem 勾 [gòu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất sền sệt, chất giã nát nhừ. ◎ Như: "tảo nê" 棗泥 táo nghiền nhừ, "ấn nê" 印泥 mực đóng dấu, "toán nê" 蒜泥 tỏi giã.
3. (Danh) Tên một động vật ở trong biển, không có nước thì bị say (theo truyền thuyết).
4. (Động) Bôi, trát. ◎ Như: "nê bích" 泥壁 trát tường. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Ốc thượng thiêm cao nhất bả mao, Mật nê phòng bích tự tăng liêu" 屋上添高一把茅, 密泥房壁似僧寮 (Tứ thì điền viên tạp hứng 四時田園雜興).
5. (Động) Vấy bẩn, bị dơ. ◎ Như: "y phục nê liễu yếu hoán điệu" 衣服泥了要換掉 quần áo vấy bẩn cần phải thay.
6. Một âm là "nệ". (Động) Trầm trệ, chần chừ. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Thúy Hoàn nhưng nệ trước bất khẳng khứ, nhãn khán trước nhân thụy, hữu cầu cứu đích ý tứ" 翠環仍泥著不肯去, 眼看著人瑞, 有求救的意思 (Đệ nhất thất hồi).
7. (Động) Cố chấp, câu nệ. ◎ Như: "nệ cổ bất hóa" 泥古不化 câu nệ theo xưa không biết biến thông.
8. (Động) Nài nỉ, dùng lời mềm mỏng êm ái để cầu xin.
9. (Động) Mê luyến, quyến luyến. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Khởi năng vi cửu ẩn, Cánh dục nệ phù danh" 豈能為久隱, 更欲泥浮名 (Bệnh trung thần khởi tức sự kí tràng trung vãng hoàn 病中晨起即事寄場中往還) Làm sao là người ẩn dật đã lâu, Lại còn ham muốn mê luyến cái danh hão.
10. (Động) Làm cho quyến luyến
11. Lại một âm là "nễ". (Tính) "Nễ nễ" 泥泥: (1) móc sa đầm đề; (2) mềm, mướt, mịn màng.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê.
③ Mềm yếu.
④ Bôi, trát.
⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ.
⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trì trệ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất sền sệt, chất giã nát nhừ. ◎ Như: "tảo nê" 棗泥 táo nghiền nhừ, "ấn nê" 印泥 mực đóng dấu, "toán nê" 蒜泥 tỏi giã.
3. (Danh) Tên một động vật ở trong biển, không có nước thì bị say (theo truyền thuyết).
4. (Động) Bôi, trát. ◎ Như: "nê bích" 泥壁 trát tường. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Ốc thượng thiêm cao nhất bả mao, Mật nê phòng bích tự tăng liêu" 屋上添高一把茅, 密泥房壁似僧寮 (Tứ thì điền viên tạp hứng 四時田園雜興).
5. (Động) Vấy bẩn, bị dơ. ◎ Như: "y phục nê liễu yếu hoán điệu" 衣服泥了要換掉 quần áo vấy bẩn cần phải thay.
6. Một âm là "nệ". (Động) Trầm trệ, chần chừ. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Thúy Hoàn nhưng nệ trước bất khẳng khứ, nhãn khán trước nhân thụy, hữu cầu cứu đích ý tứ" 翠環仍泥著不肯去, 眼看著人瑞, 有求救的意思 (Đệ nhất thất hồi).
7. (Động) Cố chấp, câu nệ. ◎ Như: "nệ cổ bất hóa" 泥古不化 câu nệ theo xưa không biết biến thông.
8. (Động) Nài nỉ, dùng lời mềm mỏng êm ái để cầu xin.
9. (Động) Mê luyến, quyến luyến. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Khởi năng vi cửu ẩn, Cánh dục nệ phù danh" 豈能為久隱, 更欲泥浮名 (Bệnh trung thần khởi tức sự kí tràng trung vãng hoàn 病中晨起即事寄場中往還) Làm sao là người ẩn dật đã lâu, Lại còn ham muốn mê luyến cái danh hão.
10. (Động) Làm cho quyến luyến
11. Lại một âm là "nễ". (Tính) "Nễ nễ" 泥泥: (1) móc sa đầm đề; (2) mềm, mướt, mịn màng.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê.
③ Mềm yếu.
④ Bôi, trát.
⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ.
⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất sền sệt, chất giã nát nhừ. ◎ Như: "tảo nê" 棗泥 táo nghiền nhừ, "ấn nê" 印泥 mực đóng dấu, "toán nê" 蒜泥 tỏi giã.
3. (Danh) Tên một động vật ở trong biển, không có nước thì bị say (theo truyền thuyết).
4. (Động) Bôi, trát. ◎ Như: "nê bích" 泥壁 trát tường. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Ốc thượng thiêm cao nhất bả mao, Mật nê phòng bích tự tăng liêu" 屋上添高一把茅, 密泥房壁似僧寮 (Tứ thì điền viên tạp hứng 四時田園雜興).
5. (Động) Vấy bẩn, bị dơ. ◎ Như: "y phục nê liễu yếu hoán điệu" 衣服泥了要換掉 quần áo vấy bẩn cần phải thay.
6. Một âm là "nệ". (Động) Trầm trệ, chần chừ. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Thúy Hoàn nhưng nệ trước bất khẳng khứ, nhãn khán trước nhân thụy, hữu cầu cứu đích ý tứ" 翠環仍泥著不肯去, 眼看著人瑞, 有求救的意思 (Đệ nhất thất hồi).
7. (Động) Cố chấp, câu nệ. ◎ Như: "nệ cổ bất hóa" 泥古不化 câu nệ theo xưa không biết biến thông.
8. (Động) Nài nỉ, dùng lời mềm mỏng êm ái để cầu xin.
9. (Động) Mê luyến, quyến luyến. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Khởi năng vi cửu ẩn, Cánh dục nệ phù danh" 豈能為久隱, 更欲泥浮名 (Bệnh trung thần khởi tức sự kí tràng trung vãng hoàn 病中晨起即事寄場中往還) Làm sao là người ẩn dật đã lâu, Lại còn ham muốn mê luyến cái danh hão.
10. (Động) Làm cho quyến luyến
11. Lại một âm là "nễ". (Tính) "Nễ nễ" 泥泥: (1) móc sa đầm đề; (2) mềm, mướt, mịn màng.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê.
③ Mềm yếu.
④ Bôi, trát.
⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ.
⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.