chủ
zhǔ ㄓㄨˇ

chủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loài thú giống con nai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống thú thuộc về họ nai, đầu tựa hươu, chân tựa bò, đuôi tựa lừa, lưng tựa lạc đà, tục gọi là "tứ bất tượng" . Cũng gọi là "đà lộc" 鹿.
2. (Danh) Gọi tắt của "chủ vĩ" , tức là cái phất trần (để phẩy bụi). § Ngày xưa thường dùng đuôi con chủ làm phất trần. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tập Nhân tọa tại thân bàng, thủ tố châm tuyến, bàng biên phóng trứ nhất bính bạch tê chủ" , , (Đệ tam thập lục hồi) Tập Nhân ngồi một bên, tay làm việc kim chỉ thêu thùa, bên cạnh để một cái phất trần cán bằng sừng tê trắng.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống thú thuộc về giống nai, giống như con hươu mà to, lúc đi đàn hươu theo sau, đuôi nó phẩy sạch bụi, nên ngày xưa thường dùng làm cái phất trần. Vì thế nên có khi gọi cái phất trần là chủ vĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Một loại) hươu (nói trong sách cổ);
② (văn) Vẩy (bụi) (gà, chim ...): Cái phất trần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú, giống con nai.

Từ ghép 1

đốn
dú ㄉㄨˊ, dùn ㄉㄨㄣˋ, zhūn ㄓㄨㄣ

đốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngưng lại, dừng lại, đình đốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cúi sát đất, giẫm xuống đất. ◎ Như: "đốn thủ" lạy đầu sát đất, "đốn túc" giậm chân. ◇ Đỗ Phủ : "Khiên y đốn túc lan đạo khốc, Khốc thanh trực thướng can vân tiêu" , (Binh xa hành ) Kéo áo giậm chân cản đường khóc, Tiếng khóc than lên thẳng tới từng mây.
2. (Động) Đứng, dừng lại, ngưng. ◎ Như: "đình đốn" ngưng lại.
3. (Động) Sắp xếp. ◎ Như: "an đốn" an bài, ổn định.
4. (Động) Sửa sang. ◎ Như: "chỉnh đốn" sửa sang lại.
5. (Động) Đóng binh, đồn trú. § Thông "đồn" . ◇ Hàn Phi Tử : "Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ" , (Ngũ đố ) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
6. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "khốn đốn" mệt mỏi, không tiến lên được. ◇ Tôn Tử : "Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn" (Mưu công ) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
7. (Tính) Cùn, nhụt. ◎ Như: "nhận bất đốn" mũi nhọn không cùn.
8. (Tính) Vỡ lở, hư hỏng. ◇ Tư trị thông giám : "Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu" , (Hiến Đế Kiến An thập tam niên ) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
9. (Danh) Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa. ◎ Như: "cật nhất đốn phạn" ăn một bữa cơm.
10. (Danh) Họ "Đốn".
11. (Phó) Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc. ◎ Như: "đốn nhiên" bỗng nhiên, "đốn linh" liền khiến, "đốn ngộ" chợt hiểu, ngộ bất thình lình ngay bây giờ (phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền (Huệ Năng) đề xướng). ◇ Nguyễn Trãi : "Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc" (Vân Đồn ) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Đốn thủ lạy dập đầu sát đất.
② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn.
③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn .
④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh liền khiến.
⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn .
⑥ Chỉnh đốn sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn.
⑦ Đốn giáo chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dừng lại: Anh ấy ngừng giây lát, rồi lại nói tiếp;
② Cúi đầu: Cúi đầu;
③ Giậm (chân): Giậm chân;
④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: Chỉnh đốn; Sắp đặt;
⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: Bỗng nhiên; Hiểu ngay. 【】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực;
⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: Cơm ngày ba bữa; Bị nó thuyết cho một hồi;
⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: Mệt nhoài;
⑧ [Dùn] (Họ) Đốn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi mình cho đâm chạm đất — Khốn khổ. Chẳng hạn Khốn đốn — Ngưng lại. Dừng lại. Chẳng hạn Đình đốn — Thình lình — Lập tức — Sửa soạn, sắp xếp. Chẳng hạn Chỉnh đốn — Một lần, một lượt. Chẳng hạn một lần ăn cơm gọi là Nhất đốn phạn ( một bữa cơm ).

Từ ghép 14

toa
suō ㄙㄨㄛ

toa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xui, xúi giục
2. bú, mút

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xúi giục, sai khiến. ◎ Như: "toa tụng" xúi kiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lượng nhữ thị cá y nhân, an cảm hạ độc hại ngã? Tất hữu nhân toa sử nhĩ lai" , ? 使 (Đệ nhị thập tam hồi) Coi bộ thứ mày là một anh thầy thuốc, sao dám mưu hại tao? Ắt có người xúi bẩy mày làm.
2. (Tính) Lải nhải, lắm lời, lôi thôi. ◎ Như: "la toa" lải nhải, lôi thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Xuýt làm, xúi làm, như toa tụng xúi kiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sai khiến, xúi giục, xúi bẩy: 使 Xúi giục, xúi bẩy, xúi; Xúi kiện cáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xui giục. Xúi bẩy. Td: Toa tụng ( xúi giục người khác thưa kiện nhau ).
ngao
āo ㄚㄛ, áo ㄚㄛˊ

ngao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nấu, ninh, sắc, rang khô

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu, hầm. ◎ Như: "ngao bạch thái" nấu cải, "ngao đậu hủ" nấu đậu phụ.
2. (Động) Rang khô (để lửa riu riu). ◎ Như: "ngao dược" rang thuốc.
3. (Động) Cố nhịn, chịu đựng, nhẫn nại. ◎ Như: "ngao hình" cố chịu hình phạt, "ngao dạ" thức thâu đêm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khuy đắc na mã thị Đại Uyên lương mã, ngao đắc thống, tẩu đắc khoái" , , (Đệ thập lục hồi) May nhờ có con ngựa tốt, ngựa Đại Uyên, chịu được đau, chạy được nhanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Rang khô.
② Cố nhịn, như ngao hình cố chịu hình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nấu: Nấu cháo;
② Đun khô, rang khô, om, sắc, ngào: Sắc thuốc;
③ Chịu đựng, sống gian khổ, cố nhịn: Chịu nổi, chịu đựng được. Xem [ao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Nấu: Nấu thức ăn. Xem [áo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun cho cạn. Làm cạn — Chịu đựng.

Từ ghép 3

tường
xiáng ㄒㄧㄤˊ

tường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. điềm xấu tốt
2. điềm lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phiếm chỉ sự vật tốt lành phúc lợi.
2. (Danh) Điềm (tốt hay xấu). ◇ Tả truyện : "Thị hà tường dã? Cát hung yên tại?" ? ? (Hi Công thập lục niên ) Thế là điềm gì? Lành hay gở vậy?
3. (Danh) Tên gọi tang lễ tế tự ngày xưa. ◎ Như: "tiểu tường" tang tế một năm, "đại tường" tang tế hai năm.
4. (Danh) Họ "Tường".
5. (Tính) Tốt lành. ◎ Như: "tường vân" mây lành, "tường thụy" điềm lành. ◇ Đạo Đức Kinh : "Phù giai binh giả bất tường chi khí" (Chương 31) Binh khí tốt là vật chẳng lành.
6. (Tính) Lương thiện. ◎ Như: "tường hòa xã hội" xã hội lương thiện yên ổn.
7. (Động) Thuận theo. ◇ Hoài Nam Tử : "Thuận ư thiên địa, tường ư quỷ thần" , (Phiếm luận ) Thuận với trời đất, thuận theo quỷ thần.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiềm, điềm tốt gọi là tường , điềm xấu gọi là bất tường .
② Tang ba năm, tới một năm gọi là tiểu tường , tới một năm nữa gọi là đại tường .
③ Phúc lành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tốt, lành: Điềm không lành;
② Phúc lành;
③ Xem [xiăoxiáng], [dàxiáng];
④ [Xiáng] (Họ) Tường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt lành — Điều phúc — Tên người, tức Tôn Thọ Tường, 1825-1877, người phủ Tân bình tỉnh Gia định, thi Hương không đậu, sau ra làm quan với Pháp, làm tới Đốc Phủ sứ, từng dạy học tại trường Hậu bổ. Tác phẩm chữ Nôm có 10 bài Tự thuật và một số thơ Đường luật khác, nội dung bào chữa cho chủ trương hợp tác với Pháp.

Từ ghép 10

khích, kích
jī ㄐㄧ, jiāo ㄐㄧㄠ, jiào ㄐㄧㄠˋ

khích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước bắn lên
2. mau, xiết
3. khích lệ, kích
4. dấy lên

Từ ghép 9

kích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước bắn lên
2. mau, xiết
3. khích lệ, kích
4. dấy lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) (Thế nước bị cản trở) tung lên, vọt lên, bắn ra. ◎ Như: "kích khởi lãng hoa" tung tóe bọt sóng.
2. (Động) Làm cho phát khởi hoặc biến hóa. ◎ Như: "kích lệ" , "kích dương" khiến cho phấn phát chí khí.
3. (Động) Bị mưa, lạnh đột ngột xói, thấm vào người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha giá cá thân tử, như hà cấm đắc sậu vũ nhất kích" , (Đệ tam thập hồi) Thân hình nó thế kia, sao mà chịu nổi cơn mưa bất chợt xói xả vào người?
4. (Tính) Thẳng thắn, cấp thiết. ◎ Như: "kích thiết" thẳng thắn, cấp thiết.
5. (Phó) Mãnh liệt, dữ dội, gay go. ◎ Như: "kích tăng" tăng vọt, "kích chiến" chiến đấu ác liệt.
6. (Danh) Họ "Kích".

Từ điển Thiều Chửu

① Xói, cản nước đang chảy mạnh cho nó vọt lên gọi là kích, như kích lệ , kích dương đều chỉ vệ sự khéo dùng người khiến cho người ta phấn phát chí khí lên cả.
③ Nhanh nhẹn (tả cái thế mạnh và mau chóng).
④ Bàn bạc thẳng quá gọi là kích thiết .
⑤ Cảm động, phấn phát lên gọi là cảm kích .
⑥ Cứ tự ý mình làm ra khác lạ không theo như người gọi là kích.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Thế nước bị cản) bắn tung lên, vọt lên: Nước đập vào chân núi, bắn lên cao hơn ba thước;
② Bị mưa hay nước lạnh làm cho bệnh: Anh ấy đi mưa về bị cảm rồi;
③ Nói khích, nói kháy, châm chọc: Nói khích (nói kháy) anh ấy;
④ Xúc động, cảm động, bị khích động: Cảm kích;
⑤ Mạnh và mau, xiết, kịch liệt, mạnh mẽ, gay go: Chiến đấu ác liệt; Sóng lớn, sóng cả;
⑥ (đph) Ngâm (nước lạnh), rửa: 西 Ngâm quả dưa hấu vào nước đá;
⑦ (văn) Tự ý làm theo ý mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chặn dòng nước cho nước nổi sóng hoặc vọt lên — Mau lẹ. Gấp gáp — Xúc động trong lòng — Cũng dùng như chữ Kích .

Từ ghép 6

hài
gāi ㄍㄞ, hái ㄏㄞˊ

hài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xương đùi
2. hình hài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương chân (từ đầu gối trở xuống).
2. (Danh) Phiếm chỉ xương, xương người. ◇ Công Dương truyện : "Dịch tử nhi thực chi, tích hài nhi xuy chi" , (Tuyên Công thập ngũ niên ) Đổi con cho nhau mà ăn, gỡ xương mà nấu.
3. (Danh) Chỉ chung thân thể. ◎ Như: "hình hài" thân thể, "thi hài" xác chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Xương đùi.
② Hình hài, tiếng gọi tóm cả hình thể. Người nào phóng khoáng gọi là phóng lãng hình hài .
③ Xương chân.
④ Xương khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hài, xương, bộ xương: Thi hài, xác người chết;
② (văn) Xương đùi;
③ (văn) Xương khô;
④ Thân thể, hình hài, thể xác, xác: Di hài; Xác máy bay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương đùi — Bộ xương — Hình thể con người.

Từ ghép 6

tội
zuì ㄗㄨㄟˋ

tội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tội lỗi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗi lầm. ◎ Như: "tương công thục tội" đem công chuộc lỗi. ◇ Sử Kí : "Thử thiên chi vong ngã, phi chiến chi tội dã" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Đây là trời bỏ ta, chứ không phải lỗi tại ta đánh không giỏi.
2. (Danh) Hành vi phạm pháp, việc làm trái luật pháp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thủ ngã hồi kinh vấn tội" (Đệ nhất hồi ) Bắt ta về kinh hỏi tội.
3. (Danh) Nỗi khổ. ◎ Như: "bài tội" chịu khổ, "thụ bất liễu giá cá tội" chịu không nổi cái ách đó.
4. (Danh) Hình phạt. ◇ Sử Kí : "Sát nhân giả tử, thương nhân cập đạo để tội" , (Cao Tổ bản kỉ ) Ai giết người thì phải chết, làm người bị thương và ăn trộm thì chịu hình phạt.
5. (Động) Lên án, trách cứ. ◎ Như: "quái tội" quở trách. ◇ Tả truyện : "Vũ, Thang tội kỉ" , (Trang Công thập nhất niên ) Vua Vũ, vua Thang tự trách lỗi mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Tội lỗi. Làm phạm phép luật phải phạt gọi là tội.
② Làm quan tự nói nhún mình là đãi tội , nghĩa là tự nói nhún mình là tài không xứng ngôi vậy.
③ Lỗi lầm.
④ Làm lầm, làm bậy khiến cho người ta giận gọi là đắc tội , tự nhận lỗi mình gọi là tạ tội .
④ Người ta lầm lỗi mình tự cho là vì mình không biết răn bảo cũng gọi là tội. Các vua ngày xưa ban chiếu tự nhận là có lỗi với dân gọi là tội kỉ chiếu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tội, tội lỗi: Xử tội; Tội chết; Lập công chuộc tội;
② Cái khổ: Chịu khổ; Tôi không chịu (cái tội, cái nợ) như thế được;
③ Lỗi: Đổ lỗi cho người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm trái với pháp luật — Tiếng nhà Phật, chỉ việc làm ác, bị quả báo xấu. Đoạn trường tân thanh : » Thân sau ai chịu tội trời ấy cho « — Ta còn hiểu là lỗi nặng. Truyện Nhị độ mai : » Công nào chưa thấy, tội đà đến ngay «.

Từ ghép 41

ổn
wěn ㄨㄣˇ

ổn

phồn thể

Từ điển phổ thông

vững vàng, chắc chắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên định, an toàn. ◎ Như: "an ổn" yên định, "ổn định" yên định, "ổn như Thái san" yên vững như núi Thái Sơn.
2. (Tính) Thỏa đáng, thỏa thiếp. ◎ Như: "ổn đương" thỏa đáng, "thập nã cửu ổn" mười phần thỏa đáng.
3. (Tính) Cẩn thận, thận trọng. ◎ Như: "ổn trọng" thận trọng.
4. (Động) Làm cho yên, nắm vững. ◎ Như: "ổn trụ tình tự" làm cho yên ổn mối tình cảm.
5. (Động) Xếp đặt, đặt để, an bài. ◇ Tần Phu : "Giá lưỡng cá hảo vô lễ dã, bả ngã ổn tại trà phường lí, tha lưỡng cá đô tẩu liễu, can ngạ liễu ngã nhất nhật" . , , (Đông Đường Lão , Đệ tam chiết) Hai tên đó thật vô lễ, để ta ở tiệm trà, chúng nó hai đứa đều chạy mất, cho ta đói queo cả một ngày.
6. (Phó) Nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "ổn thao thắng toán" nắm chắc phần thắng.
7. (Danh) "Ổn bà" : (1) Bà đỡ, bà mụ. (2) Người đàn bà làm phận sự "ngỗ tác" ngày xưa, tức là một chức quan lại lo việc kiểm nghiệm người tử thương (tương đướng với chức vụ "pháp y" ngày nay). Cũng chỉ người lo việc tẩm liệm người chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Yên ổn, ổn đáng, ổn thỏa. Như an ổn , ổn định .
② Ổn bà bà đỡ, bà mụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ổn, ổn thỏa, vững, vững vàng: Đứng vững lập trường;
② Chắc, chắc chắn: Nắm không chắc;
③ Chắc chắn, trầm tĩnh, điềm đạm. 【】ổn trát ổn đả [wân zha-wândă] Ổn định doanh trại tìm cách đánh địch, đóng vững đánh chắc. (Ngb) Vững vàng chắc chắn;
④ 【】ổn bà [wânpó] (cũ) Bà đỡ, bà mụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên, không rối loạn — Làm cho yên.

Từ ghép 12

phán
pàn ㄆㄢˋ

phán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chia rẽ
2. phán quyết, sử kiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lìa rẽ, chia ra. ◎ Như: "phán duệ" chia tay mỗi người một ngả. ◇ Ôn Đình Quân : "Dạ văn mãnh vũ phán hoa tận" (Xuân nhật ngẫu tác ) Đêm nghe mưa mạnh làm tan tác hết các hoa.
2. (Động) Xem xét, phân biệt. ◎ Như: "phán biệt thị phi" phân biệt phải trái.
3. (Động) Xử, xét xử. ◎ Như: "tài phán" xử kiện, "phán án" xử án.
4. (Động) Ngày xưa, quan lớn kiêm nhiệm thêm chức quan nhỏ hoặc chức quan địa phương gọi là "phán". ◎ Như: "Tể tướng phán Lục quân thập nhị vệ sự" .
5. (Phó) Rõ ràng, rõ rệt. ◎ Như: "lưỡng cá thế giới phán nhiên bất đồng" hai thế giới khác nhau rõ rệt.
6. (Danh) Văn thư tố tụng, án kiện.
7. (Danh) Lời đoán. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hậu diện tiện thị nhất tọa cổ miếu, lí diện hữu nhất mĩ nhân tại nội độc tọa khán kinh. Kì phán vân: Khám phá tam xuân cảnh bất trường, Truy y đốn cải tích niên trang" 便, . : , (Đệ ngũ hồi) Mặt sau lại vẽ một tòa miếu cổ, trong có một mĩ nhân ngồi xem kinh. Có mấy lời đoán rằng: Biết rõ ba xuân cảnh chóng già, Thời trang đổi lấy áo cà sa.
8. (Danh) Một thể văn ngày xưa, theo lối biện luận, giống như văn xử kiện.

Từ điển Thiều Chửu

① Lìa rẽ, như phán duệ chia tay mỗi người một ngả.
② Phán quyết, như tài phán sử kiện, văn sử kiện gọi là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xét, phân biệt. 【】phán biệt [pànbié] Phân biệt: Phân biệt phải trái;
② Rõ rệt, rõ ràng, hẳn: Hai thế giới khác nhau rõ rệt (hẳn); Trước sau khác hẳn như hai người;
③ Phê: Phê bài thi, chấm bài;
④ Xử, xét xử: Vụ án này đã xử rồi; Xử phạt theo luật pháp;
⑤ (văn) Lìa rẽ ra: Chia tay mỗi người một ngả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao à cắt ra, chia ra. Chia cắt — Dứt khoát về việc gì — Tuyên bố sự quyết định về việc gì.

Từ ghép 22

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.