Từ điển trích dẫn

1. Chấp bút viết chữ, làm văn, vẽ tranh. ◇ Vương An Thạch : "Tửu hàm lộng bút khởi xuân phong" (Thuần phủ xuất thích huệ sùng họa yếu dữ tác thi ) Rượu say cầm bút làm nổi dậy gió xuân.
2. Múa may bút mực điên đảo thị phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dỡn chơi với ngòi bút, ý nói viết lách có ý coi thường người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Mịt mờ, khó biết đích xác. ◇ Vương Ngao : "Thế hữu hoảng hốt bất khả tri giả tam: quỷ thần dã, thần tiên dã, thiện ác chi báo ứng dã" : , , (Chấn trạch trường ngữ , Tiên thích ).
2. Hoang mang, tâm thần không yên ổn. ◇ Đông Quan Hán kí : "Lệnh vi cuồng tật, hoảng hốt bất tự tri sở ngôn" , (Chất Uẩn truyện ).
3. Thình lình, bỗng chợt, thúc hốt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Đế hốt ngộ kì dĩ tử, sất chi (...) hoảng hốt bất kiến, đế ngột nhiên bất tự tri, kinh quý di thì" , (...), , (Tùy Dương đế dật du Triệu Khiển ).
4. Hình dung nhanh chóng, tật tốc. ◇ Lí Bạch : "Kê minh xoát Yến bô mạt Việt, Thần hành điện mại niếp hoảng hốt" , (Thiên mã ca ).
5. Phảng phất, gần như. ◇ Diệp Thích : "Kì thụ lâm nham thạch, u mậu thâm trở, hoảng hốt cách trần thế" , , (Tống cố trung tán đại phu... ).
6. Khinh hốt.

Từ điển trích dẫn

1. Nhà lợp bằng cỏ bồng. Hình dung nhà nghèo khốn. Sau chỉ người nghèo khó. ◇ Vu Khiêm : "Dã thủy oanh hu thạch kính tà, Tất môn bồng hộ lưỡng tam gia" , (Thôn xá đào hoa ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổng làm bằng cỏ bồng bện lại. Chỉ cảnh nhà nghèo khổ. Cũng nói là Bồng hộ úng dũ ( cổng làm bằng cỏ bồng, cửa sổ, nhà bằng miệng cái vò sành ).

tư tưởng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tư tưởng, ý nghĩ, ý kiến, suy nghĩ

Từ điển trích dẫn

1. Nhớ, nghĩ, hoài niệm. ◇ Tào Thực : "Ngưỡng thiên trường thái tức, Tư tưởng hoài cố bang" , (Bàn thạch thiên )
2. Đặc chỉ tương tư. ◇ Ngụy Thừa Ban : "Lộ lãnh thủy lưu khinh, Tư tưởng mộng nan thành" , (Tố trung tình , Từ ) Sương lạnh nước trôi nhẹ, Tương tư mộng khó thành.
3. Suy nghĩ, khảo lự. ◇ Lão tàn du kí : "Kị Trước Lư, ngoạn trước san cảnh, thật tại khoái lạc đắc cực, tư tưởng tố lưỡng cú thi, miêu mô giá cá cảnh tượng" , , , , (Đệ bát hồi).
4. Ý nghĩ, điều nghĩ, niệm đầu. ◇ Mao Thuẫn : "Thất bại đích cảm giác, bị khi phiến đích cảm giác, hỗn hợp trước báo phục đích phẫn hận, đột nhiên bành trướng khởi lai, khu tẩu liễu kì tha nhất thiết đích tư tưởng" , , , , (Dã tường vi , Đàm ).
5. Kết quả hoặc quá trình của tư duy. § Tức hiện tượng về ý thức, do tư lự và kinh nghiệm phát sinh (tiếng Pháp: pensée). ◎ Như: "nho gia tư tưởng" tư tưởng nhà nho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ ngợi — Điều nghĩ ra. Ý nghĩ.

Từ điển trích dẫn

1. "Bức" là rộng hẹp, "viên" là chu vi. "Bức viên" chỉ bờ cõi, cương vực. ◇ Hầu Phương Vực : "Ngã quốc gia chi phúc viên, thập đại ư bỉ" , (Nam tỉnh thí sách tứ ).
2. Phiếm chỉ phạm vi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đàm phúc viên giảm bách xích, thanh thâm đa du ngư" , (Thạch Cừ kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề rộng và chiều dài xung quanh. Chỉ bờ cõi.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nhà nho gọi các học thuyết, học phái khác là "dị đoan" . ◇ Huyền Tông : "Ta hồ! phu tử một nhi vi ngôn tuyệt, dị đoan khởi nhi đại nghĩa quai" ! , (Hiếu kinh , Tự ).
2. Đứng từ vị trí của người hoặc tổ chức chính thống, gọi những quan điểm học thuyết hoặc giáo nghĩa khác là "dị đoan" . ◇ Tăng Triệu : "Ngoại đạo phân nhiên, dị đoan cạnh khởi, tà biện bức chân, đãi loạn chánh đạo" , , , (Bách luận tự ).
3. Các loại thuyết pháp, không cùng kiến giải. ◇ Kê Khang : "Quảng cầu dị đoan, dĩ minh sự lí" , (Đáp thích nan trạch vô cát hung nhiếp sanh luận ).
4. Ý khác, lòng chia lìa. ◇ Nam Tề Thư : "(Siêu Tông) hiệp phụ gian tà, nghi gián trung liệt, cấu phiến dị đoan, cơ nghị thì chánh" (), , , (Tạ Siêu Tông truyện ).
5. Phân li, chia cách. ◇ Tái sanh duyên : "Nô hợp nhĩ, đồng xử đồng quy bất dị đoan" , (Đệ thập thất hồi).
6. Chỉ sự vật không quan trọng, không khẩn yếu. ◇ Nhan thị gia huấn : "Cổ nhân vân: Đa vi thiểu thiện, bất như chấp nhất. Thạch thử ngũ năng, bất thành kĩ thuật (...) nhược tỉnh kì dị đoan, đương tinh diệu dã" : , . , (...), (Tỉnh sự ).
7. Ngoài ra, hơn nữa. ◇ Vương Vũ Xưng : "Bổn nguyên giai tả lỗ, Dị đoan diệc hàm ta" , (Diêm trì thập bát vận ).
8. Sự đoan ngoài ý liệu. ◇ Kha Đan Khâu : "Kim nhật thú thân hài phụng loan, Bất tri hà cố lai trì hoãn. Mạc phi tha nhân sanh dị đoan, Tu tri nhân loạn pháp bất loạn" , . , (Kinh thoa kí , Thưởng thân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Niềm tin tưởng khác lạ, chỉ lòng tin không chính đáng.

băng đường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường phèn

Từ điển trích dẫn

1. Đường phèn. § Đường đóng cục để ăn, trong suốt hoặc nửa trong suốt, dùng đường trắng hoặc đỏ nấu chảy, kết tinh thành. Ngày xưa gọi là "thạch mật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lạnh, tức đường phèn ( sucre candit ).

Từ điển trích dẫn

1. Trù hoạch, xếp đặt, có biện pháp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ý hoán chư tướng viết: Khổng Minh như thử thiết thi, kì trung hữu kế" : , (Đệ 102 hồi) (Tư Mã) Ý gọi các tướng đến bàn rằng: Khổng Minh xếp đặt như thế, tất trong có mưu mẹo.
2. Thi triển tài năng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Nhi kim thế thượng chỉ trọng trước khoa mục, phi thử xuất thân, túng hữu xa già đích, nhất khái bất dụng, sở dĩ hữu kì xảo trí mưu chi nhân, một xứ thiết thi, đa cản khứ tố liễu vi phi tác đãi đích câu đương" , , , , , , (Quyển tam cửu).
3. Bố thí. ◇ Vương An Thạch : "Phật huyễn chư thiên dĩ hí chi, Tràng phiên hương hoa trợ thiết thi" , (Phật huyễn ).
4. Cơ cấu, tổ chức, thiết bị, v.v. ◎ Như: "san nội hữu quân sự thiết thi" .

Từ điển trích dẫn

1. Điều chỉnh dây đàn. ◇ Hán Thư : "Tích chi cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã" 調, , (Lễ nhạc chí ).
2. Canh cải, biến cách. ◇ Vương An Thạch : "Kim bệ hạ tức vị ngũ niên, canh trương cải tạo giả số thiên bách sự" , (Thượng ngũ sự thư ).

Từ điển trích dẫn

1. Lo lắng nhọc nhằn. ◇ Thi Kinh : "Kiêu nhân hảo hảo, Lao nhân thảo thảo" , (Tiểu nhã , Hạng bá ) Kẻ kiêu ngạo siểm nịnh thì đắc chí vui thích, Người nhọc nhằn vì bị gièm pha chế giễu thì buồn rầu.
2. Sơ sài, thiếu tế nhị, thô suất. ◇ Vương An Thạch : "Thảo thảo bôi bàn cung tiếu ngữ" (Thị Trường An Quân ) Sơ sài mâm chén thêm lời cười nói.
3. Tươi tốt, rậm rạp (cây cỏ). ◇ Tô Thức : "Quân khán lê dữ hoắc, Sanh ý thường thảo thảo" , (Họa Tử Do kí viên trung thảo mộc ) Em nhìn xem cây lê với cây hoắc, Sức sống thường mạnh mẽ tươi tốt.
4. Nhốn nháo, ồn ào, không yên tĩnh. ◇ Mạnh Vân Khanh : "Thảo thảo lư hạng huyên" (Cổ vãn ca ) Rầm rĩ huyên náo ở cổng ngõ làng.
5. Lời viết cuối thư tỏ ý khiêm cung.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.