Từ điển trích dẫn
2. Màu trắng. ◇ Tôn Chi Úy 孫枝蔚: "Liên ngã bất như giai hạ thạch, Tằng trụy tàn hương phân cảo tố" 憐我不如階下石, 曾墜殘香分縞素 (Hạ nhật tọa Quách Trường Trọng thủy biên mai hoa đình trường ca 夏日坐郭長仲水邊梅花亭長歌) Thương ta không (cứng dắn) như đá dưới bậc thềm, Mà lại rụng hương tàn chia sắc trắng.
3. Mộc mạc, giản dị, đạm bạc. ◇ Sử Kí 史記: "Phù vị thiên hạ trừ tàn tặc, nghi cảo tố vi tư" 夫為天下除殘賊, 宜縞素為資 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Muốn vì thiên hạ diệt trừ quân giặc tàn bạo thì nên tỏ ra tư cách đạm bạc của mình.
4. Lụa trắng dùng cho thư họa. Cũng chỉ thư họa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Qua lại, vãng lai. ◇ Tả truyện 左傳: "Dư tuy dữ Tấn xuất nhập, dư duy lợi thị thị" 余雖與晉出入, 余唯利是視 (Thành công thập tam niên 成公十三年) Ta tuy qua lại với nước Tấn, nhưng chỉ coi lấy cái lợi thôi.
3. Nghỉ ngơi.
4. Xấp xỉ, trên dưới (kế toán).
5. Tiêu ra và thu vào.
6. Cong, không thẳng. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Hành bất đồng ư khinh trọng, thằng bất đồng ư xuất nhập, hòa bất đồng ư táo thấp" 衡不同於輕重, 繩不同於出入, 和不同於燥濕 (Dương quyền 揚權) Cán cân không như nhau ở chỗ nặng nhẹ, dây rọi không như nhau ở chỗ cong thẳng, ôn hòa không như nhau ở chỗ khô ướt.
7. Có chỗ tương tự, có chỗ khác biệt nhau. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Đông Hán dĩ lai Phật pháp thủy nhập Trung Quốc, kì đạo dữ Lão Tử tương xuất nhập" 東漢以來佛法始入中國, 其道與老子相出入 (Lịch đại luận tứ 歷代論四, Lương Vũ Đế 梁武帝) Từ thời Đông Hán trở đi Phật pháp mới bắt đầu du nhập vào Trung Quốc, đạo này so với Lão Tử có chỗ tương tự, có chỗ khác biệt nhau.
8. Kinh lịch rộng khắp, thông hiểu sâu xa. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử" 議論證據今古, 出入經史百子 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.
9. Cấp trên thông báo, cấp dưới đệ đạt. ◇ Sử Kí 史記: "Mệnh nhữ vi nạp ngôn, túc dạ xuất nhập trẫm mệnh" 命汝為納言, 夙夜出入朕命 (Ngũ đế bổn kí 五帝本記) Giao mệnh cho ngươi làm tiếp nạp ngôn, ngày đêm thông báo xuống bề dưới mệnh lệnh của trẫm và đệ đạt lời tấu của thần dân lên tới trẫm.
10. Chỉ con gái đã lấy chồng và con gái chưa lấy chồng.
11. Hít thở, hô hấp. ◇ Tố Vấn 素問: "Xuất nhập phế, tắc thần cơ hóa diệt" 出入廢, 則神機化滅 (Lục vi chỉ đại luận 六微旨大論) Hít thở ngưng, thì "thần cơ" dứt. § "Thần cơ" 神機 chỉ sự hoạt động vận chuyển không ngừng nghỉ của sinh mạng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tên một bài thơ ngũ ngôn tuyệt cú của ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Công cái tam phân quốc, Danh thành bát trận đồ, Giang lưu thạch bất chuyển, Di hận thất thôn Ngô" 功蓋三分國, 名成八陣圖. 江流石不轉, 遺恨失吞吳 (Bát trận đồ 八陣圖) Công (Khổng Minh) bao trùm cả đất nước chia ba (thời Tam quốc), Danh tiếng lừng lẫy vì đã làm ra Bát trận đồ. Sông chảy mãi nhưng đá không dời chuyển, (Như còn) để lại mối hận không thôn tính được nước Ngô.
Từ điển trích dẫn
2. Phật giáo thuật ngữ: Thoát khỏi trần tục phiền não.
3. Chỉ xuất giá.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
2. nước Ba Lan
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ việc đời hoặc lòng người thay đổi thăng trầm. ◇ Tống Nho Thuần 宋儒醇: "Càn khôn đa úy đồ, Hà xứ vô ba lan?" 乾坤多畏途, 何處無波瀾 (Dực nhật hồ trung phong tuyết chuyển thậm 翌日湖中風雪轉甚).
3. Tỉ dụ khí thế văn chương mênh mang mạnh mẽ. ◇ Phương Can 方干: "Thượng tài thừa tửu đáo san âm, Nhật nhật thành thiên tự tự kim; Kính thủy chu hồi thiên vạn khoảnh, Ba lan đảo tả nhập quân tâm" 上才乘酒到山陰, 日日成篇字字金; 鏡水周迴千萬頃, 波瀾倒瀉入君心 (Việt trung phùng Tôn Bách Thiên 越中逢孫百篇).
4. Hình dung văn chương đè nén, cô đọng, đốn tỏa, ba chiết. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Văn chương hạo miểu túc ba lan, Hành nghĩa điều điều hữu quy xứ" 文章浩渺足波瀾, 行義迢迢有歸處 (Tặng Bành Khí Tư 贈彭器資).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người hoặc vật được thương yêu riêng biệt.
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.