ngoa
é

ngoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

động đậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Động đậy, hành động. ◇ Khích Ngang : "Như long như bưu, hoặc tẩm hoặc ngoa" , (Kì bân kính ) Như rồng như hổ, có con nằm ngủ có con động đậy.
2. (Động) Cảm hóa. ◇ Thi Kinh : "Chu Công đông chinh tứ quốc thị ngoa" (Bân phong , Phá phủ ) Ông Chu Công đi đánh bên đông, Bốn nước đều cảm hóa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðộng đậy.
② Hóa, như Chu-công đông chinh tứ quốc thị ngoa ông Chu-công đi đánh bên đông, bốn nước đều cảm hóa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Động đậy: Thôi hãy ngủ yên không động (Thi Kinh: Vương phong, Thỏ viên);
② Cảm hóa: Chu Công đi đánh dẹp ở phương đông, bốn nước đều cảm hóa (Thi Kinh: Mân phong, Phá phủ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cử động, động đậy. Kinh Thi có câu: » Thượng mị vô ngoa « ( hãy còn ngủ, chưa cựa quậy gì, ngủ yên ) — Thay đổi, biến hóa.

Từ điển trích dẫn

1. Đời rất xa xưa. ☆ Tương tự: "thái cổ" , "thái sơ" , "viễn cổ" . ◇ Dịch Kinh : "Thượng cổ kết thằng nhi trị, hậu thế thánh nhân dịch chi dĩ thư khế" , (Hệ từ hạ ) Đời xa xưa thắt nút dây (để ghi nhớ các việc) mà cai trị, thánh nhân đời sau thay đổi (cách thức), dùng văn tự, khế ước (mà cai trị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất lâu đời. Đời thật xa.

Từ điển trích dẫn

1. Vua thánh thời thượng cổ. ◇ Dịch Kinh : "Tiên vương dĩ kiến vạn quốc, thân chư hầu" , (Tỉ quái ) Các đấng vua hiền minh thời thượng cổ dựng nên muôn nước, thân cận với chư hầu.
2. Vua đời trước. ☆ Tương tự: "tiên đế" . ◇ Tống Ngọc : "Tích giả tiên vương thường du Cao Đường" (Cao đường phú , Tự ) Ngày xưa vua đời trước đã từng đi chơi ở Cao Đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như .

tranh vanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chênh vênh, chót vót

Từ điển trích dẫn

1. Cao ngất, chót vót. ◇ Nguyễn Du : "Lộ bàng phiến thạch độc tranh vanh" (Sở Bá Vương mộ ) Bên đường tấm đá đứng một mình cao ngất. ◇ Tô Thức : "Đầu thượng tuế nguyệt không tranh vanh" (Thứ vận Tăng Tiềm kiến tặng ) Trên đầu năm tháng trôi chênh vênh.
2. Hung ác (mặt mày). ◇ Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại thượng : "Chỉ kiến kì lân tấn tốc, sư tử tranh vanh, bãi vĩ diêu đầu, xuất lâm nghênh tiếp" , , Chỉ thấy kì lân nhanh nhẹn, sư tử dữ tợn, quẫy đuôi rung đầu, ra khỏi rừng nghênh tiếp.
3. Lạnh buốt, lạnh lùng. ◇ La Ẩn : "Nam san tuyết sạ tình, Hàn khí chuyển tranh vanh" , (Tuyết tễ ) Núi nam tuyết chợt tạnh, Khí lạnh chuyển thành giá buốt.
4. Xuất chúng, vượt trội. ◎ Như: "đầu giốc tranh vanh" tài hoa kiệt xuất.
đại, đốc, độc
dài ㄉㄞˋ, dú ㄉㄨˊ

đại

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】đại mạo [dàimào] (văn) Như . Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Đại trong từ ngữ Đại mội ( con đồi mồi ) — Các âm khác là Đốc, Độc. Xem các âm này.

đốc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ác, hiểm. ◎ Như: "độc kế" mưu kế độc ác, "ngoan độc" hung ác.
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" rắn độc, "độc duợc" thuốc độc. ◇ Nguyễn Du : "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị : "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" , (Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử ) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" .
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê ), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" buôn ma túy, "hấp độc" hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" , (Bộ xà giả thuyết ) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc , gọi là nước ấn Độ bây giờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác, như độc kế kế ác.
② Làm hại, như độ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà rắn độc, độc duợc thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc (nước Ấn Ðộ bây giờ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước Ấn Độ cổ. Cũng gọi là Thân Đốc hay Quyên Đốc .

độc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

độc hại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ác, hiểm. ◎ Như: "độc kế" mưu kế độc ác, "ngoan độc" hung ác.
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" rắn độc, "độc duợc" thuốc độc. ◇ Nguyễn Du : "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị : "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" , (Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử ) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" .
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê ), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" buôn ma túy, "hấp độc" hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" , (Bộ xà giả thuyết ) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc , gọi là nước ấn Độ bây giờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác, như độc kế kế ác.
② Làm hại, như độ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà rắn độc, độc duợc thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc (nước Ấn Ðộ bây giờ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Độc, chất độc, sự độc hại, sự nguy hại: Trúng độc, ngộ độc; Bọ cạp có độc; ? Ai có biết cho rằng cái độc hại của thuế má nặng nề còn tệ hơn cái độc hại của rắn nữa? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
② Thuốc phiện, ma túy: Nghiện ma túy, hít chất ma túy; Buôn thuốc phiện, buôn ma túy;
③ Có độc, có nọc độc.【】độc dược [duýào] Thuốc độc;
④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: Mua thuốc để diệt chuột; Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh);
⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: Trưa nay nắng thật gay gắt; Lòng dạ thật nham hiểm; Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử);
⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: Kế ác; Thủ đoạn độc ác (nham hiểm);
⑦ (văn) Làm hại: Làm hại dân chúng;
⑧ (văn) Căm giận: Căm giận lắm, phẫn nộ;
⑨ (văn) Trị, cai trị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có hại — Làm hại — Đau đớn — Bệnh hoạn — Giận ghét — Một âm là Đại. Xem Đại.

Từ ghép 37

chiên
zhān ㄓㄢ

chiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cờ cán cong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ cán cong. § Cũng viết là .
2. (Danh) Phiếm chỉ cờ, tinh kì. ◇ Lí Bạch : "Biệt mộng nhiễu tinh chiên" (Tặng tuyên thành vũ văn thái thú ) Giấc mơ lúc chia tay còn quấn quýt trên những lá cờ.
3. (Danh) Dạ (dệt bằng lông thú). § Thông "chiên" .
4. (Trợ) Do hai chữ "chi" và "yên" đọc liền nhau thành: ấy đó, vậy thay. ◇ Thi Kinh : "Thượng thận chiên tai, Do lai vô chỉ" , (Ngụy phong , Trắc hỗ ) Mong nó cẩn thận vậy thay, Để còn trở về, đừng ở lại chỗ đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cờ cán cong, cũng gọi là .
② Ấy, đấy, dùng làm tiếng đệm, như thượng thận chiên tai ngõ hầu cẩn thận đấy vậy thay!

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cờ cán cong màu đỏ;
② Ấy, đấy (trợ từ, dùng như , bộ 丿, hoặc , bộ ):! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh); Ban đầu, Ngu Thúc có viên ngọc, Ngu Công xin viên ngọc ấy, Ngu Thúc không cho (Tả truyện);
③ Giạ (dùng như , bộ );
④ [Zhan] (Họ) Chiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cán cong của cây cờ — Tên một loại cờ có tua xung quanh — Dùng như chữ Chiên .

Từ ghép 2

đoài, đoái
duì ㄉㄨㄟˋ, ruì ㄖㄨㄟˋ, yuè ㄩㄝˋ

đoài

giản thể

Từ điển phổ thông

quẻ Đoài (thượng khuyết) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch trên đứt, tượng Trạch (đầm), tượng trưng cho con gái út, hành Kim và Thủy, tuổi Dậu, hướng Tây)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Đoài .

đoái

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đổi
2. chi, trả

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Đoái .

Từ ghép 1

duyệt, duệ, nhuệ, đoài, đoái
duì ㄉㄨㄟˋ, yuè ㄩㄝˋ

duyệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Duyệt mệnh — Tên một thiên trong kinh Thư — Các âm khác là Duệ, Đoái, Đoài. Xem các âm này.

duệ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhọn. Nhỏ lại ở đầu — Các âm khác là Duyệt, Đoái, Đoài. Xem các âm này.

nhuệ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhọn (như , bộ ).

đoài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quẻ Đoài (thượng khuyết) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch trên đứt, tượng Trạch (đầm), tượng trưng cho con gái út, hành Kim và Thủy, tuổi Dậu, hướng Tây)

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổi, đoái: Hối đoái, đổi tiền nước ngoài;
② Pha: Rượu này đã pha nước;
③ Quẻ đoài (trong bát quái);
④ (văn) Hướng tây;
⑤ (văn) Qua lại được: Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên);
⑥ (văn) Hang động: Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên quẻ trong kinh Dịch, chỉ về ao hồ, hoặc người thiếu nữ — Chỉ phương tây, hướng mặt trời lặn. Ca dao có câu: » Xuống đông đông tĩnh, lên đoài đoài tan « — Các âm khác là Đoái, Duệ, Duyệt. Xem các âm này.

đoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đổi
2. chi, trả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đổi, trao đổi, giao hoán. ◎ Như: "đoái hoán" đổi tiền.
2. (Động) Nhận tiền, lĩnh tiền (căn cứ theo ngân phiếu, ...). ◎ Như: "đoái hiện" lĩnh tiền mặt, "hối đoái" gửi và nhận tiền qua trung gian bưu điện, điện báo, ngân hàng, v.v.
3. (Động) Pha, hỗn hợp. ◎ Như: "giá thủy thái nãng liễu, đoái điểm lãnh thủy tiến khứ" , nước này nóng quá, pha thêm chút nước lạnh vào.
4. (Động) Cân vàng bạc.
5. (Danh) Quẻ "Đoái", một quẻ trong "bát quái" .
6. (Danh) Một quẻ trong 64 quẻ.
7. (Danh) Hướng tây. ◎ Như: "đoái ngung" .
8. (Danh) Huyệt khiếu. ◇ Hoài Nam Tử : "Vương nhược dục cửu trì chi, tắc tắc dân ư đoài" , (Đạo ứng ) Nếu như quân vương muốn giữ thiên hạ lâu dài, thì hãy bịt kín huyệt khiếu (tai, mắt, mũi, miệng) của dân.
9. (Tính) Thẳng. ◎ Như: "tùng bách tư đoái" cây tùng cây bách ấy thẳng.
10. (Tính) Qua lại được, thông đạt. ◇ Thi Kinh : "Hành đạo đoái hĩ" (Đại nhã , Miên 綿) Đường đi qua lại được.
11. § Thông "duyệt" .
12. § Thông "duyệt" .
13. § Thông "duệ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Quẻ đoái, một quẻ trong tám quẻ (bát quái).
② Ðổi, như đoái hoán đổi tiền.
③ Thẳng, như tùng bách tư đoái cây tùng cây bách ấy thẳng.
④ Suốt, như hành đạo đoái hĩ làm đạo được suốt vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổi, đoái: Hối đoái, đổi tiền nước ngoài;
② Pha: Rượu này đã pha nước;
③ Quẻ đoài (trong bát quái);
④ (văn) Hướng tây;
⑤ (văn) Qua lại được: Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên);
⑥ (văn) Hang động: Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, chỉ về ao hồ, hoặc về người thiếu nữ — Thẳng. Không cong vậy — Trao đổi. Chẳng hạn Hối đoái ( đổi tiền ở ngân hàng ) — Các âm khác là Duệ, Duyệt. Xem các âm này.

Từ ghép 2

mạch
mài ㄇㄞˋ, mò ㄇㄛˋ

mạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mạch mộc ,)

Từ điển trích dẫn

1. "Mạch mộc" : (1) (Danh) Mưa nhỏ, mưa phùn. ◇ Thi Kinh : "Thượng thiên đồng vân, Vũ tuyết phân phân. Ích chi dĩ mạch mộc" , . (Tiểu nhã , Tín nam san ) Trên trời mây một màu, Mưa tuyết lả tả (mùa đông). (Sang mùa xuân) lại thêm có mưa lâm râm. (2) (Phó) Chỉ mồ hôi thấm chảy. ◇ Bạch Cư Dị : "Diêu phiến phong thậm vi, Khiên thường hãn mạch mộc" , (Hương San tự thạch lâu đàm dạ dục ) Phảy quạt gió rất nhẹ, Vén áo mồ hôi chảy.
2. § "Mạch" cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ mạch .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa nhỏ. Cũng gọi là Mạch mộc .

Từ ghép 1

bất nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nếu không, không thì

Từ điển trích dẫn

1. Không phải vậy. ◇ Luận Ngữ : "Vương Tôn Giả vấn viết: Dữ kì mị ư Áo, ninh mị ư Táo, hà vị dã? Tử viết: Bất nhiên. Hoạch tội ư thiên, vô sở đảo dã" : , , ? : . , (Bát dật ) Vương Tôn Giả hỏi: (Tục ngữ có câu:) "Nịnh thần Áo, thà nịnh thần Táo còn hơn", ý nghĩa là gì? Khổng Tử đáp: Không phải vậy. Mắc tội với trời thì cầu đảo đâu cũng vô ích.
2. Bất ngờ, ngoài dự liệu. ◇ Mặc Tử : "Phủ khố thật mãn, túc dĩ đãi bất nhiên" 滿, (Từ quá ) Phủ khố sung mãn thì có thể phòng bị biến cố bất ngờ.
3. Không hợp lí, không đúng. ◇ Thi Kinh : "Thượng đế bản bản, Hạ dân tốt đản. Xuất thoại bất nhiên, Vi do bất viễn" , . , (Đại nhã , Bản ) Trời làm trái đạo thường, Dân hèn đều mệt nhọc bệnh hoạn. Lời nói ra không hợp lí, Mưu tính không lâu dài.
4. (Nếu) không thế (thì). § Cũng như "phủ tắc" . ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Trừ phi tha nữ nhi bất yếu giá nhân tiện bãi hưu. Bất nhiên, thiểu bất đắc nam môi nữ chước" 便. , (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù ) Trừ phi con gái của ông không muốn lấy chồng thì thôi. Chứ không thì thiếu gì người làm mai làm mối.
5. Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Phó từ biểu thị ngữ khí phản vấn. Cũng như "nan đạo" , "bất thành" . ◇ Tân Khí Tật : "Bách thế cô phương khẳng tự môi, Trực tu thi cú dữ thôi bài, Bất nhiên hoán cận tửu biên lai" , , (Hoán khê sa , Chủng mai cúc , Từ ).
6. Không vui, không thích thú. Thủy hử truyện : "Triệu viên ngoại khán liễu lai thư, hảo sanh bất nhiên. Hồi thư lai bái phúc trưởng lão thuyết đạo..." , . ... (Đệ tứ hồi) Triệu viên ngoại xem thư xong, lòng thấy không vui lắm. Bèn trả lời ngay cho trưởng lão, nói rằng...
7. Không bằng, chẳng thà. § Cũng như "bất như" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mính Yên quyệt liễu chủy đạo: Nhị da mạ trứ đả trứ, khiếu ngã dẫn liễu lai, giá hội tử thôi đáo ngã thân thượng. Ngã thuyết biệt lai bãi, bất nhiên ngã môn hoàn khứ bãi" : , , . , (Đệ thập cửu hồi) Mính Yên bĩu mỏ nói: Cậu hai mắng tôi, đánh tôi, bắt phải đưa đi, bây giờ lại đổ tội cho tôi. Tôi đã bảo đừng đến mà, chẳng thà chúng tôi về quách.
8. Không được, làm không được. ◇ Vô danh thị : "Ngã khứ na lí đồ cá tiến thân, tiện bất nhiên dã hảo tá ta bàn triền" , 便 (Đống Tô Tần , Đệ tam chiết) Tôi đi tới chỗ đó liệu cách tiến thân, mà cũng không giúp cho được chút tiền lộ phí.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.