bao, bào
páo ㄆㄠˊ

bao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bếp

bào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bếp, nhà bếp.
2. (Danh) Người làm bếp, đầu bếp. ◎ Như: "bào đinh" người đầu bếp, "danh bào" người đầu bếp danh tiếng.
3. (Danh) Gọi tắt của "Bào Hi thị" .
4. (Động) Nấu nướng.

Từ điển Thiều Chửu

① Bếp, bồi bếp gọi là bào đinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bếp, nhà bếp: Người đầu bếp nổi tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà bếp, chỗ nấu ăn.

Từ ghép 8

nhẫm, nẫm
rěn ㄖㄣˇ

nhẫm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lúa chín, được mùa
2. năm
3. tội ác

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chín (lúa, hoa màu). ◎ Như: "phong nhẫm" được mùa.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇ Nam sử : "Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận" , (Cố Nghĩ Chi truyện ) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi "nhẫm" là năm. ◇ Tả truyện : "Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả" (Tương Công nhị thập thất niên ) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎ Như: "vị nhẫm" chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎ Như: "tố nhẫm" vốn đã quen biết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất" , (Niếp Tiểu Thiến ) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎ Như: "nhẫm ác" tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là "nẫm". ◇ Nguyễn Trãi : "Tích hung nẫm ác dĩ đa niên" (Hạ tiệp ) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa chín, được mùa.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm chưa hiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lúa chín, được mùa: Lúa chín đầy đồng;
② Năm: Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): Quen biết, quen thuộc; Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: Tội ác chồng chất đã lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa chín — Chỉ một năm — Lâu ngày.

nẫm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lúa chín, được mùa
2. năm
3. tội ác

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chín (lúa, hoa màu). ◎ Như: "phong nhẫm" được mùa.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇ Nam sử : "Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận" , (Cố Nghĩ Chi truyện ) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi "nhẫm" là năm. ◇ Tả truyện : "Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả" (Tương Công nhị thập thất niên ) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎ Như: "vị nhẫm" chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎ Như: "tố nhẫm" vốn đã quen biết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất" , (Niếp Tiểu Thiến ) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎ Như: "nhẫm ác" tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là "nẫm". ◇ Nguyễn Trãi : "Tích hung nẫm ác dĩ đa niên" (Hạ tiệp ) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa chín, được mùa.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm chưa hiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lúa chín, được mùa: Lúa chín đầy đồng;
② Năm: Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): Quen biết, quen thuộc; Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: Tội ác chồng chất đã lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa chín — Chỉ một năm — Cũng đọc Nhẫm.

Từ ghép 2

an, yên
ān ㄚㄋ

an

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên cương ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yên ngựa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức đại kinh, cổn an hạ mã, vấn kì duyên cố" , , (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức kinh hãi, rời yên xuống ngựa, hỏi nguyên cớ.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái yên ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Yên ngựa: Người đánh xe ngựa đặt cái yên ngựa lên lưng ngựa.【】an tử [anzi] Yên ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái yên ngựa. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Tưởng chàng trải nhiều bề nắng nỏ. Ba thước gươm một cỗ nhung an «.

Từ ghép 5

yên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên cương ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yên ngựa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức đại kinh, cổn an hạ mã, vấn kì duyên cố" , , (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức kinh hãi, rời yên xuống ngựa, hỏi nguyên cớ.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng lẽ đọc An, ta quen đọc Yên trong một số trường hợp, chẳng hạn Nhung yên ( đồ lót trên mình ngựa để cưỡi khi ra trận ). Xem An.
ban, bản, phan
bān ㄅㄢ, pān ㄆㄢ

ban

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vin, vịn, bám, kéo, nắm chặt
2. lật mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lôi, kéo. ◎ Như: "hướng thượng ban khai" kéo lên phía trên.
2. (Động) Lật, lay, xoay. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc tài tẩu thượng lai, yêu ban tha đích thân tử, chỉ kiến Đại Ngọc đích nãi nương tịnh lưỡng cá bà tử khước cân liễu tiến lai, thuyết: Muội muội thụy giác ni, đẳng tỉnh liễu tái thỉnh lai" , , , : , (Đệ nhị thập lục hồi) Bảo Ngọc vừa đến, định lay thân mình (Đại Ngọc), thì thấy bà vú của Đại Ngọc và hai bà già chạy đến nói: Cô tôi đương ngủ, xin đợi tỉnh dậy hãy trở lại.
3. (Động) Vin, bẻ, uốn. ◎ Như: "tiểu thụ chi dị ban" cành cây nhỏ dễ uốn, "ban đạo" quẹo, chuyển hướng đường xe chạy.
4. (Động) Bóp, bấm. ◎ Như: "ban thương cơ" bóp cò súng.
5. (Động) Giúp đỡ.
6. § Cũng đọc là "bản".

Từ điển Thiều Chửu

① Vin, kéo.
② Nắm chặt, lật. Dùng tay mà nắm chặt vào chỗ nào hay lật cái gì cho ngửa mặt lên cũng gọi là ban. Cũng đọc là chữ bản.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uốn, bẻ, vặn: Bẻ cành cây;
② Bấm, bóp: Bấm đốt ngón tay, bấm tay; Bóp cò.

Từ ghép 3

bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. uốn, bẻ
2. xô, đẩy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lôi, kéo. ◎ Như: "hướng thượng ban khai" kéo lên phía trên.
2. (Động) Lật, lay, xoay. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc tài tẩu thượng lai, yêu ban tha đích thân tử, chỉ kiến Đại Ngọc đích nãi nương tịnh lưỡng cá bà tử khước cân liễu tiến lai, thuyết: Muội muội thụy giác ni, đẳng tỉnh liễu tái thỉnh lai" , , , : , (Đệ nhị thập lục hồi) Bảo Ngọc vừa đến, định lay thân mình (Đại Ngọc), thì thấy bà vú của Đại Ngọc và hai bà già chạy đến nói: Cô tôi đương ngủ, xin đợi tỉnh dậy hãy trở lại.
3. (Động) Vin, bẻ, uốn. ◎ Như: "tiểu thụ chi dị ban" cành cây nhỏ dễ uốn, "ban đạo" quẹo, chuyển hướng đường xe chạy.
4. (Động) Bóp, bấm. ◎ Như: "ban thương cơ" bóp cò súng.
5. (Động) Giúp đỡ.
6. § Cũng đọc là "bản".

Từ điển Thiều Chửu

① Vin, kéo.
② Nắm chặt, lật. Dùng tay mà nắm chặt vào chỗ nào hay lật cái gì cho ngửa mặt lên cũng gọi là ban. Cũng đọc là chữ bản.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uốn, bẻ, vặn: Bẻ cành cây;
② Bấm, bóp: Bấm đốt ngón tay, bấm tay; Bóp cò.

phan

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo, vin xuống. Dẫn đi. Như chữ Phan
lâm
lín ㄌㄧㄣˊ, lìn ㄌㄧㄣˋ

lâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ướt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm nước.
2. (Động) Tưới, rưới, dầm. ◎ Như: "lâm dục" tắm rửa, "nhật sái vũ lâm" dãi nắng dầm mưa.
3. (Động) Lọc. ◎ Như: "quá lâm" gạn lọc.
4. (Tính) Ướt, ướt át. ◎ Như: "lâm li" đầm đìa, nhễ nhại. ◇ Cù Hựu : "Phùng Đại Dị hồn thân bị đả đắc tiên huyết lâm li" (Thái Hư Tư Pháp truyện ) Phùng Đại Dị khắp mình bị đánh máu chảy đầm đìa.
5. (Danh) Bệnh lậu. § Thông "lâm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm nước.
② Lâm li Lâm li thấm thía.
③ Bệnh lâm, cùng nghĩa với chữ lâm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầm, ướt đầm, dầm: Dầm mưa dãi nắng; Ướt đầm cả người;
② (văn) Như (bộ ). Xem [lìn].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lọc: Gạn lọc; Muối lọc; Diêm clo; Lấy vải thưa lọc qua chén thuốc này;
② 【】 lâm bệnh [lìnbìng] Bệnh lậu. Xem [lín].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy nước mà tưới ướt — Ướt sũng — Bệnh tiểu tiện khó — Bệnh lậu.

Từ ghép 6

tiếu, tiều
qiáo ㄑㄧㄠˊ, qiào ㄑㄧㄠˋ

tiếu

giản thể

Từ điển phổ thông

trách mắng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Trách mắng qua loa (như ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

tiều

giản thể

Từ điển phổ thông

tháp canh, chòi cao trên thành

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】tiều lâu [qiáolóu] (văn) a. Chòi canh, chòi gác trên thành; b. Gác trống;
② [Qiáo] (Họ) Tiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
cảo
gǎo ㄍㄠˇ

cảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

làm, tiến hành, mở, triển khai

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, tiến hành, khai mở. ◎ Như: "cảo điều tra nghiên cứu" 調 tiến hành điều tra nghiên cứu, "nâm thị cảo thập ma chuyên nghiệp đích?" ? thưa ông làm việc trong ngành chuyên môn nào?

Từ điển Trần Văn Chánh

Làm, tiến hành, mở, triển khai: Làm công tác giáo dục; Đả thông tư tưởng; Giở âm mưu quỷ kế; 調 Tiến hành điều tra nghiên cứu; Triển khai phong trào; Vạch kế hoạch.
giá, nghiện
yàn ㄧㄢˋ, zhè ㄓㄜˋ, zhèi ㄓㄟˋ

giá

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. này, cái này
2. bây giờ, lúc nay

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Chỉ cái gì gần, bên cạnh (người, sự, vật, thời gian). ◎ Như: "giá tựu thị môn sanh" đây là đệ tử, "giá thị thư" đây là sách.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎ Như: "giá sự" sự này, "giá lí" chỗ này, "giá cá nhân" người này, "giá thì hậu" lúc này, "giá san vọng trước na san cao" đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎ Như: "ngã giá tựu hồi lai" tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấy. Như giá sự sự ấy.
② Một âm là nghiện. Ðón.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đây, này: Ở đây; ? Hôm qua anh có đến đây không?; Quyển tạp chí này; Đứng núi này trông núi nọ; Lúc này; Lần này, chuyến này; Này, cái này, việc này, điều này; Lúc này; Thế, như thế, như thế này; Ngần này (chỉ số lượng lớn); Như thế, như vậy; Như thế này; Ở đây, từ nay, từ bây giờ; Những ... này, những ... ấy; Thế này, như thế, như vậy;
② Lúc này, ngay bây giờ, ngay, nay (chỉ thời gian): Lúc này anh ấy mới rõ; Tôi đi ngay bây giờ; Hai hôm nay tôi được nghỉ ở nhà, nên không biết chuyện này (Ngọc kiều lê, hồi 3); Nếu đại nhân xem thường ở chốn núi rừng không có người biết nghe đàn, thì nay đêm vắng canh khuya, dưới chỗ ven núi hoang cũng không phải là không có khách gảy đàn (Cảnh thế thông ngôn);
③ Trợ từ dùng giữa câu để tạo sự cân xứng hài hòa cho câu văn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đón rước. Ngênh tiếp — Trong Bạch thoại có nghĩa là này. Chẳng hạn Giá cá ( cái này ).

Từ ghép 1

nghiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Chỉ cái gì gần, bên cạnh (người, sự, vật, thời gian). ◎ Như: "giá tựu thị môn sanh" đây là đệ tử, "giá thị thư" đây là sách.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎ Như: "giá sự" sự này, "giá lí" chỗ này, "giá cá nhân" người này, "giá thì hậu" lúc này, "giá san vọng trước na san cao" đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎ Như: "ngã giá tựu hồi lai" tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấy. Như giá sự sự ấy.
② Một âm là nghiện. Ðón.
thì, đề, để
dī ㄉㄧ, dǐ ㄉㄧˇ, shí ㄕˊ, tí ㄊㄧˊ

thì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bày ra, kể ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nâng lên, cầm, dắt. ◎ Như: "đề đăng" cầm đèn, "đề thủy dũng" xách thùng nước, "đề bút tả tác" cầm bút viết, "đề huề" dắt díu.
2. (Động) Nâng đỡ, dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên. ◎ Như: "đề bạt" cất nhắc.
3. (Động) Nêu ra, đưa ra, bày ra, kể ra. ◎ Như: "đề danh" nêu tên, "đề nghị" đưa ý kiến, "đề yếu" nêu ra ý chính, "cựu sự trùng đề" nhắc lại sự cũ, "bất đề" chẳng nhắc lại nữa.
4. (Động) Lấy, rút ra, lĩnh. ◎ Như: "đề hóa" lấy hàng hóa, "đề khoản" rút tiền.
5. (Động) Chú ý, cảnh giác. ◎ Như: "đề phòng" chú ý phòng bị. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha dã bất thị hảo ý đích, thiểu bất đắc dã yếu thường đề trước ta nhi" , (Đệ lục thập tam hồi) Bà ta có phải tốt bụng gì đâu, chẳng qua nhắc nhở để coi chừng phòng trước những chuyện lầm lỗi lớn đấy thôi.
6. (Danh) Quan đề. ◎ Như: "đề đốc" quan đề đốc, "đề tiêu" lính dưới dinh quan đề đốc.
7. (Danh) Cái gáo (để múc chất lỏng). ◎ Như: "tửu đề" gáo đong rượu, "du đề" gáo múc dầu.
8. (Danh) Nét phẩy hất lên trong chữ Hán.
9. (Danh) Họ "Đề".
10. Một âm là "thì". (Danh) Đàn chim xum họp.
11. Một âm nữa là "để". (Động) Dứt ra, ném vào. ◇ Chiến quốc sách : "(Kinh Kha) nãi dẫn kì chủy thủ để Tần vương. Bất trúng, trúng trụ" ) . , (Yên sách tam ) (Kinh Kha) bèn cầm cây chủy thủ phóng vào vua Tần. Không trúng (vua), mà trúng cái cột.

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng lên, nâng đỡ, phàm dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên đều gọi là đề, đề huề dắt díu, đề bạt cất nhắc, v.v.
② Kéo dậy, như đề tê xách dậy, nhấc dậy.
③ Quan đề, như đề đốc quan đề đốc, đề tiêu lính dưới dinh quan đề đốc, v.v.
④ Bày ra, kể ra, như trùng đề nhắc lại sự cũ, bất đề chẳng nhắc lại nữa.
⑤ Một âm là thì. Ðàn chim xum họp.
⑥ Một âm nữa là để. Dứt ra, ném vào.

đề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nắm lấy
2. mang
3. nhấc lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nâng lên, cầm, dắt. ◎ Như: "đề đăng" cầm đèn, "đề thủy dũng" xách thùng nước, "đề bút tả tác" cầm bút viết, "đề huề" dắt díu.
2. (Động) Nâng đỡ, dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên. ◎ Như: "đề bạt" cất nhắc.
3. (Động) Nêu ra, đưa ra, bày ra, kể ra. ◎ Như: "đề danh" nêu tên, "đề nghị" đưa ý kiến, "đề yếu" nêu ra ý chính, "cựu sự trùng đề" nhắc lại sự cũ, "bất đề" chẳng nhắc lại nữa.
4. (Động) Lấy, rút ra, lĩnh. ◎ Như: "đề hóa" lấy hàng hóa, "đề khoản" rút tiền.
5. (Động) Chú ý, cảnh giác. ◎ Như: "đề phòng" chú ý phòng bị. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha dã bất thị hảo ý đích, thiểu bất đắc dã yếu thường đề trước ta nhi" , (Đệ lục thập tam hồi) Bà ta có phải tốt bụng gì đâu, chẳng qua nhắc nhở để coi chừng phòng trước những chuyện lầm lỗi lớn đấy thôi.
6. (Danh) Quan đề. ◎ Như: "đề đốc" quan đề đốc, "đề tiêu" lính dưới dinh quan đề đốc.
7. (Danh) Cái gáo (để múc chất lỏng). ◎ Như: "tửu đề" gáo đong rượu, "du đề" gáo múc dầu.
8. (Danh) Nét phẩy hất lên trong chữ Hán.
9. (Danh) Họ "Đề".
10. Một âm là "thì". (Danh) Đàn chim xum họp.
11. Một âm nữa là "để". (Động) Dứt ra, ném vào. ◇ Chiến quốc sách : "(Kinh Kha) nãi dẫn kì chủy thủ để Tần vương. Bất trúng, trúng trụ" ) . , (Yên sách tam ) (Kinh Kha) bèn cầm cây chủy thủ phóng vào vua Tần. Không trúng (vua), mà trúng cái cột.

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng lên, nâng đỡ, phàm dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên đều gọi là đề, đề huề dắt díu, đề bạt cất nhắc, v.v.
② Kéo dậy, như đề tê xách dậy, nhấc dậy.
③ Quan đề, như đề đốc quan đề đốc, đề tiêu lính dưới dinh quan đề đốc, v.v.
④ Bày ra, kể ra, như trùng đề nhắc lại sự cũ, bất đề chẳng nhắc lại nữa.
⑤ Một âm là thì. Ðàn chim xum họp.
⑥ Một âm nữa là để. Dứt ra, ném vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đề, chú ý. 【】 đề phòng [difang] Đề phòng, chú ý phòng bị: Đề phòng kẻ xấu phá hoại. Xem [tí].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xách, nhấc lên, nhắc lên, nâng lên, kéo lên: Xách một ấm nước; Kéo giày lên;
② Nêu ra, đề ra, bày ra, kể ra, nói đến, nhắc đến: Được anh ấy nhắc đến, mọi người đều nhớ ra; Nêu ý kiến; Nhắc lại;
③ Lấy ra, rút ra: Lấy tiền gởi ngân hàng ra;
④ Gáo: Gáo đong rượu;
⑤ (văn) Quan đề: Quan đề đốc; Lính dưới dinh quan đề đốc;
⑥ [Tí] (Họ) Đề. Xem [di].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm lấy. Nắm giữ để biết rõ — Dẫm lên. Đưa lên.

Từ ghép 49

để

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nâng lên, cầm, dắt. ◎ Như: "đề đăng" cầm đèn, "đề thủy dũng" xách thùng nước, "đề bút tả tác" cầm bút viết, "đề huề" dắt díu.
2. (Động) Nâng đỡ, dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên. ◎ Như: "đề bạt" cất nhắc.
3. (Động) Nêu ra, đưa ra, bày ra, kể ra. ◎ Như: "đề danh" nêu tên, "đề nghị" đưa ý kiến, "đề yếu" nêu ra ý chính, "cựu sự trùng đề" nhắc lại sự cũ, "bất đề" chẳng nhắc lại nữa.
4. (Động) Lấy, rút ra, lĩnh. ◎ Như: "đề hóa" lấy hàng hóa, "đề khoản" rút tiền.
5. (Động) Chú ý, cảnh giác. ◎ Như: "đề phòng" chú ý phòng bị. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha dã bất thị hảo ý đích, thiểu bất đắc dã yếu thường đề trước ta nhi" , (Đệ lục thập tam hồi) Bà ta có phải tốt bụng gì đâu, chẳng qua nhắc nhở để coi chừng phòng trước những chuyện lầm lỗi lớn đấy thôi.
6. (Danh) Quan đề. ◎ Như: "đề đốc" quan đề đốc, "đề tiêu" lính dưới dinh quan đề đốc.
7. (Danh) Cái gáo (để múc chất lỏng). ◎ Như: "tửu đề" gáo đong rượu, "du đề" gáo múc dầu.
8. (Danh) Nét phẩy hất lên trong chữ Hán.
9. (Danh) Họ "Đề".
10. Một âm là "thì". (Danh) Đàn chim xum họp.
11. Một âm nữa là "để". (Động) Dứt ra, ném vào. ◇ Chiến quốc sách : "(Kinh Kha) nãi dẫn kì chủy thủ để Tần vương. Bất trúng, trúng trụ" ) . , (Yên sách tam ) (Kinh Kha) bèn cầm cây chủy thủ phóng vào vua Tần. Không trúng (vua), mà trúng cái cột.

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng lên, nâng đỡ, phàm dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên đều gọi là đề, đề huề dắt díu, đề bạt cất nhắc, v.v.
② Kéo dậy, như đề tê xách dậy, nhấc dậy.
③ Quan đề, như đề đốc quan đề đốc, đề tiêu lính dưới dinh quan đề đốc, v.v.
④ Bày ra, kể ra, như trùng đề nhắc lại sự cũ, bất đề chẳng nhắc lại nữa.
⑤ Một âm là thì. Ðàn chim xum họp.
⑥ Một âm nữa là để. Dứt ra, ném vào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dứt tuyệt — Ném xuống. Liệng đi. Như chữ Để — Một âm là Đề. Xem Đề.
lập
lì ㄌㄧˋ, wèi ㄨㄟˋ

lập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đứng thẳng
2. lập tức, tức thì

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứng. ◎ Như: "lập chánh" đứng nghiêm. ◇ Mạnh Tử : "Vương lập ư chiểu thượng" (Lương Huệ Vương thượng ) Nhà vua đứng trên bờ ao.
2. (Động) Dựng lên. ◎ Như: "lập can kiến ảnh" 竿 dựng sào liền thấy bóng (có hiệu lực ngay).
3. (Động) Gây dựng, tạo nên. ◎ Như: "lập miếu" tạo dựng miếu thờ.
4. (Động) Nên, thành tựu. ◎ Như: "tam thập nhi lập" ba mươi tuổi thì nên người (tự lập), "phàm sự dự tắc lập" phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. ◇ Tả truyện : "Thái thượng hữu lập đức, kì thứ hữu lập công, kì thứ hữu lập ngôn" , , (Tương Công nhị thập tứ niên ) Trước hết là thành tựu đạo đức, sau là làm nên công trạng, sau nữa là để lại lời hay được truyền tụng. § Ghi chú: "lập đức" là làm nên cái đức để sửa trị và cứu giúp quốc gia, tức là thành tựu phép trị nước.
5. (Động) Chế định, đặt ra. ◎ Như: "lập pháp" chế định luật pháp, "lập án" xét xử án pháp.
6. (Động) Lên ngôi. ◇ Tả truyện : "Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão" , () (Ẩn Công tam niên ) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.
7. (Động) Tồn tại, sống còn. ◎ Như: "độc lập" tồn tại tự mình không tùy thuộc ai khác, "thệ bất lưỡng lập" thề không sống còn cùng nhau (không đội trời chung).
8. (Phó) Tức thì, ngay. ◎ Như: "lập khắc" ngay tức thì. ◇ Sử Kí : "Thì hoàng cấp, kiếm kiên, cố bất khả lập bạt" , , (Thích khách liệt truyện ) Lúc đó luống cuống, gươm (lại mắc kẹt trong vỏ) chặt quá, nên không rút ngay được.
9. (Danh) Toàn khối. ◎ Như: "lập phương" khối vuông.
10. (Danh) Họ "Lập".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðứng thẳng.
② Gây dựng, như lập đức gây dựng nên đức tốt cho người theo sau.
③ Nên, như phàm sự dự tắc lập phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. Có cái tài đức nghề nghiệp thông thường để tự nuôi lấy mình gọi là thành lập .
④ Ðặt để.
⑤ Lên ngôi.
⑥ Lập tức (ngay lập tức), lập khắc.
⑦ Toàn khối, như lập phương vuông đứng, một vật gì vuông mà tính cả ngang dọc cao thấp gọi là lập phương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứng, đứng vững: Đứng ngồi không yên; Người ta không có chữ tín thì không đứng vững được; Người quân tử không đứng ở chỗ nguy hiểm;
② Dựng lên: Dựng cái thang lên;
③ Đứng thẳng: Tủ đứng; Trục đứng;
④ Gây dựng, lập, kí kết: Lập pháp; Lập đức; Không phá cái cũ thì không xây được cái mới; Kí hợp đồng;
⑤ Sống còn, tồn tại: Tự lập; Độc lập;
⑥ Ngay, tức khắc, lập tức: Có hiệu quả ngay; Chờ trả lời ngay. 【】lập địa [lìdì] Lập tức: Vứt dao đồ tể, lập tức thành Phật; 【】lập tức [lìjí] Lập tức, ngay: Lập tức xuất phát;【】lập khắc [lìkè] Lập tức, ngay, ngay tức khắc: Mời mọi người đến ngay phòng họp; Các em học sinh nghe nói câu đó, lập tức vỗ tay hoan hô;
⑦ (văn) Đặt để;
⑧ (văn) Lập lên làm vua, lên ngôi;
⑨ Nên: Phàm việc có dự bị trước thì nên;
⑩ Lập thân: Ba mươi tuổi thì bắt đầu lập thân;
⑪ Khối.【】lập phương [lìfang] a. (toán) Lũy thừa ba; b. Hình khối; c. Khối: Thước khối; Một thước khối đất;
⑫ [Lì] (Họ) Lập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng thẳng — Dựng lên. Tạo thành. Td: Thiết lập — Đặt để. Td: Lập quân ( đặt một người lên làm vua ) — Lên ngôi vua. Tả Truyện có câu: » Hoàn Công lập « ( Hoàn Công lên ngôi ) — Ngay lúc đó. Tức thì.

Từ ghép 76

án lập 按立bích lập 壁立chích lập 隻立cô lập 孤立công lập 公立cốt lập 骨立cương lập 僵立đái tội lập công 戴罪立功đĩnh lập 挺立đỉnh lập 鼎立độc lập 独立độc lập 獨立đối lập 對立khởi lập 起立kiến lập 建立kiết lập 孑立lâm lập 林立lập chí 立志lập chùy 立錐lập công 立功lập danh 立名lập dị 立異lập đông 立冬lập đức 立德lập hạ 立夏lập hiến 立憲lập kế 立計lập khắc 立刻lập luận 立論lập mưu 立謀lập nghiêm 立嚴lập nghiệp 立業lập ngôn 立言lập pháp 立法lập phương 立方lập quốc 立國lập quy 立規lập tâm 立心lập thân 立身lập thể 立體lập thu 立秋lập trận 立陳lập trường 立場lập tự 立嗣lập tức 立即lập ước 立約lập xuân 立春lưỡng lập 兩立ngật lập 屹立ngột lập 兀立phân lập 分立phế lập 廢立quan lập 官立quần lập 羣立quốc lập 国立quốc lập 國立sách lập 册立sáng lập 创立sáng lập 創立song lập 雙立tam quyền phân lập 三權分立tạo lập 造立tạo thiên lập địa 造天立地tân lập 新立thành lập 成立thế bất lưỡng lập 勢不兩立thị lập 侍立thiết lập 設立thiết lập 设立thụ lập 樹立tịnh lập 並立tịnh lập 并立tỉnh lập 省立trĩ lập 峙立trung lập 中立tự lập 自立

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.