phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mô phỏng
3. gương mẫu
4. mơ hồ, mập mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Mô dạng" 模樣 hình dạng, dáng điệu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiện thị đệ tử môn, khán na tăng nhân toàn bất tự xuất gia nhân mô dạng" 便是弟子們, 看那僧人全不似出家人模樣 (Đệ lục hồi) Ngay cả các đệ tử đây, xem nhà sư đó chẳng ra dáng người tu hành.
3. (Danh) Họ "Mô".
4. (Động) Bắt chước, phỏng theo. ◎ Như: "mô phỏng" 模仿 bắt chước, theo khuôn mẫu.
5. (Tính) Không rõ ràng. ◎ Như: "mô hồ" 模糊 lờ mờ. § Tục viết là 糢糊.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mô phỏng: 模仿 Bắt chước, phỏng theo;
③ Gương mẫu (anh hùng): 勞模 Anh hùng lao động, lao động gương mẫu;
④ 【模糊】mô hồ [móhu] a. Mờ, lờ mờ, mập mờ, mê man, mơ hồ, tối nghĩa: 字跡模糊 Nét chữ mờ (mờ); 神志模糊 Mê man; 認識模糊 Biết mập mờ, hiểu biết lơ mơ; b. Lẫn lộn. Cv. 模胡. Xem 模 [mú].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
giản thể
Từ điển phổ thông
2. vác, cõng
3. làm trái ngược
4. thua
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gánh vác, chịu, giữ: 負完全責任 Chịu trách nhiệm hoàn toàn; 身負倌咱ô Giữ trọng trách;
③ Dựa vào: 負險固守 Dựa vào thế hiểm để cố thủ;
④ Bị: 負傷 Bị thương; 負屈 Bị oan ức;
⑤ Được hưởng, có: 久負盛名 Có tiếng tăm từ lâu;
⑥ Mắc (thiếu) nợ: 負債 Mắc nợ;
⑦ Bội, phụ, phụ lòng mong đợi: 負約 Bội ước; 忘恩負義 Vong ơn bội nghĩa; 他的行為有負眾望 Hành vi của anh ta làm cho mọi người thất vọng;
⑧ Thất bại, bại, thua: 勝負未分 Thắng bại chưa rõ;
⑨ (toán) Số nhỏ hơn 0, số âm: 負數 Số âm; 負號 Dấu âm;
⑩ (điện) Âm: 負極 Âm cực; 負電 Điện âm;
⑪ (văn) Lo;
⑫ (văn) Tiếng để gọi bà già;
⑬ [Fù] (Họ) Phụ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tỉ dụ kẻ ác độc thâm hiểm. ◎ Như: "Phật khẩu xà tâm" 佛口蛇心 miệng Phật tâm xà, "phong thỉ trường xà" 封豕長蛇 lợn lớn rắn dài (chỉ kẻ hung ác).
3. Một âm là "di". (Tính) "Di di" 蛇蛇 vẻ khoe khoang, tự cao tự đại.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm 佛口蛇心 miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà 封豕長蛇 lợn lớn rắn dài.
③ Một âm là di. Ủy di 委蛇 ủy khúc mà vẫn tự đắc, thong dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tỉ dụ kẻ ác độc thâm hiểm. ◎ Như: "Phật khẩu xà tâm" 佛口蛇心 miệng Phật tâm xà, "phong thỉ trường xà" 封豕長蛇 lợn lớn rắn dài (chỉ kẻ hung ác).
3. Một âm là "di". (Tính) "Di di" 蛇蛇 vẻ khoe khoang, tự cao tự đại.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm 佛口蛇心 miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà 封豕長蛇 lợn lớn rắn dài.
③ Một âm là di. Ủy di 委蛇 ủy khúc mà vẫn tự đắc, thong dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngb) Độc ác, nham hiểm: 口佛心蛇 Khẩu Phật tâm xà; 封豕長蛇 Lợn lớn rắn dài, (Ngb) Kẻ hung ác. Xem 蛇 [yí].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【嚆矢】 hao thỉ [haoshê] Vèo vèo (tiếng tên bay). (Ngb) Dấu hiệu báo trước: 人造衛星的發射是人類星際旅行的嚆矢 Phóng vệ tinh nhân tạo là dấu hiệu báo trước việc loài người sẽ du lịch giữa các hành tinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái búa (khí cụ để giết người hoặc dùng trong hình phạt thời xưa). ◇ Ban Bưu 班彪: "Ngộ chiết túc chi hung, phục phủ việt chi tru" 遇折足之凶, 伏斧鉞之誅 (Vương mệnh luận 王命論) Mắc phải họa chặt chân, chịu giết vì búa rìu.
3. (Danh) Của dùng, phí dụng. ◎ Như: "tư phủ" 資斧 đồ tiêu dùng, cũng như ta nói củi nước vậy.
4. (Động) Sửa lại, tu bổ. ◎ Như: "phủ chính" 斧政 sửa lại cho đúng.
5. (Động) Dùng búa chặt, phá. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Công nộ, phủ kì môn" 公怒, 斧其門 (Tiểu Thúy 小翠) Ông giận, lấy búa phá cửa.
Từ điển Thiều Chửu
② Của dùng, như tư phủ 資斧 đồ ăn dùng, cũng như ta nói củi nước vậy.
③ Sửa lại, như phủ chính 斧政 sửa lại cho đúng, đem văn chương của mình nhờ người sửa lại cho gọi là phủ chính.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chặt bằng rìu: 斧冰持作糜 Chặt vỡ tảng băng đem nấu cháo (Tào Tháo: Khổ hàn hành);
③ Cái phủ (một loại binh khí thời xưa);
④ (văn) Của để dùng: 資斧 Đồ để ăn dùng, củi nước;
⑤ (văn) Sửa lại. 【斧正】phủ chính [fưzhèng] (khiêm) Nhờ người khác chữa hộ bài văn. Cv. 斧政.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hoang vắng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hiu quạnh, cô đơn. ◎ Như: "tịch mịch" 寂寞 vắng vẻ, hiu quạnh, "tịch liêu" 寂寥 vắng lặng. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tịch mịch vô nhân thanh" 寂寞無人聲 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Vắng vẻ không có tiếng người.
3. (Động) Chết (thuật ngữ Phật giáo). ◎ Như: "thị tịch" 示寂 hay "viên tịch" 圓寂 mất, chết. ◇ Truyền đăng lục 傳燈錄: "Yển thân nhi tịch" 偃身而寂 (Tung Nhạc Tuệ An quốc sư 嵩嶽慧安國師) Nằm xuống mà viên tịch.
Từ điển Thiều Chửu
② Im, như tịch nhiên bất động 寂然不動 im phắc chẳng động. Nhà Phật cho tu hành sạch hết mê vọng, vào nơi rỗng lặng, hưởng thú chân thường là tịch diệt 寂滅 tâm thần lặng yên, tự nhiên soi tỏ, không sót tí gì gọi là tịch chiếu 寂照.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khinh rẻ, khinh bỉ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi nhẹ. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao" 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
3. (Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với "trọng" 重 nặng. ◎ Như: "miên hoa bỉ thiết khinh" 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
4. (Tính) Trình độ thấp, ít, kém. ◎ Như: "khinh hàn" 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, "khinh bệnh" 輕病 bệnh nhẹ.
5. (Tính) Số lượng không nhiều. ◎ Như: "niên kỉ khinh" 年紀輕 trẻ tuổi, "công tác khinh" 工作輕 công việc ít.
6. (Tính) Giản dị. ◎ Như: "khinh xa giảm tụng" 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
7. (Tính) Nhanh nhẹn. ◎ Như: "khinh xa" 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, "khinh chu" 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇ Vương Duy 王維: "Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh" 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
8. (Tính) Yếu mềm, nhu nhược. ◎ Như: "vân đạm phong khinh" 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, "khinh thanh tế ngữ" 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
9. (Tính) Không bị gò bó, không bức bách. ◎ Như: "vô trái nhất thân khinh" 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
10. (Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎ Như: "khinh suất" 輕率 sơ suất, cẩu thả.
11. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. ◎ Như: "khinh âm nhạc" 輕音樂 nhạc chậm.
12. (Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎ Như: "vi phong khinh phất" 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎ Như: "khinh thị" 輕視 coi rẻ, "khinh mạn" 輕慢 coi thường.
Từ điển Thiều Chửu
② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.
③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v.
④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
⑥ Khinh bỉ.
⑦ Rẻ rúng.
⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ;
③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt;
④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất;
⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh;
⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.
③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v.
④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
⑥ Khinh bỉ.
⑦ Rẻ rúng.
⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đè nén. ◎ Như: "ức chế" 抑制.
3. (Động) Nén, ghìm. ◎ Như: "phù nhược ức cường" 扶弱抑強 nâng đỡ người yếu đuối, ghìm kẻ mạnh.
4. (Động) Ngăn chận, cản trở. ◇ Tuân Tử 荀子: "Vũ hữu công, ức hạ hồng" 禹有功, 抑下鴻 (Thành tướng 成相) Vua Vũ có công, ngăn chận nước lụt lớn. ◇ Sử Kí 史記: "Toại thừa thắng trục Tần quân chí Hàm Cốc quan, ức Tần binh, Tần binh bất cảm xuất" 遂乘勝逐秦軍至函谷關, 抑秦兵, 秦兵不敢出 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳).
5. (Động) Ép buộc, cưỡng bách. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Cổ nhân hữu ngôn viết: "Nhân các hữu năng hữu bất năng." Nhược thử giả, phi Dũ chi sở năng dã. Ức nhi hành chi, tất phát cuồng tật" 古人有言曰: "人各有能有不能." 若此者, 非愈之所能也. 抑而行之, 必發狂疾 (Thượng trương bộc xạ thư 上張僕射書).
6. (Động) Đuổi, bỏ đi không dùng, biếm xích. ◇ Mặc Tử 墨子: "Bất tiếu giả ức nhi phế chi, bần nhi tiện chi, dĩ vi đồ dịch" 不肖者抑而廢之, 貧而賤之, 以為徒役(Thượng hiền trung 尚賢中).
7. (Động) Làm cho bị oan ức. ◇ Quốc ngữ 國學: "Hình Hầu dữ Ung Tử tranh điền, Ung Tử nạp kì nữ ư Thúc Ngư dĩ cầu trực. Cập đoán ngục chi nhật, Thúc Ngư ức Hình Hầu" 邢侯與雍子爭田, 雍子納其女於叔魚以求直. 及斷獄之日, 叔魚抑邢侯 (Tấn ngữ cửu 晉語九).
8. (Động) Cúi xuống. ◇ Yến tử xuân thu 晏子春秋: "Yến Tử ức thủ nhi bất đối" 晏子抑首而不對 (Nội thiên 內篇, Gián hạ 諫下) Yến Tử cúi đầu không đáp.
9. (Động) Chết, tử vong. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tắc binh cách hưng nhi phân tranh sanh, dân chi diệt ức yêu ẩn, ngược sát bất cô, nhi hình tru vô tội, ư thị sanh hĩ" 則兵革興而分爭生, 民之滅抑夭隱, 虐殺不辜, 而刑誅無罪, 於是生矣 (Bổn kinh 本經).
10. (Động) Cưỡng lại, chống lại, làm trái. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lô Tuấn Nghĩa ức chúng nhân bất quá, chỉ đắc hựu trụ liễu kỉ nhật" 盧俊義抑眾人不過, 只得又住了幾日 (Đệ lục nhị hồi) Lô Tuấn Nghĩa không cưỡng lại được ý muốn của mọi người, đành phải ở lại thêm vài ngày.
11. (Động) Bày tỏ ý kiến.
12. (Phó) Chẳng lẽ, há (phản vấn). § Cũng như: "nan đạo" 難道, "khởi" 豈. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Ức vương hưng giáp binh, nguy sĩ thần, cấu oán ư chư hầu, nhiên hậu khoái ư tâm dư?" 抑王興甲兵, 危士臣, 構怨於諸侯, 然後快於心與? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上).
13. (Tính) Trầm, thấp. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Ư thị phồn huyền kí ức, nhã vận phục dương" 于是繁弦既抑, 雅韻復揚 (Cầm phú 琴賦).
14. (Liên) Hoặc là, hay là. § Cũng như: "hoặc thị" 或是, "hoàn thị" 還是. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh, cầu chi dư ức dữ chi dư?" 夫子至於是邦也, 必聞其政, 求之與抑與之與? (Học nhi 學而) Thầy đến nước nào cũng được nghe chính sự nước đó, (như vậy) là thầy cầu được nghe đấy ư hay là được cho nghe đấy ư?
15. (Liên) Mà còn. § Cũng như: "nhi thả" 而且. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Phi duy thiên thì, ức diệc nhân mưu dã" 非惟天時, 抑亦人謀也 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Không phải chỉ có thiên thời mà còn có mưu trí của con người nữa.
16. (Liên) Nhưng mà. § Cũng như: "đãn thị" 但是, "nhiên nhi" 然而. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhược thánh dữ nhân, tắc ngô khởi cảm; ức vi chi bất yếm, hối nhân bất quyện, tắc khả vị vân nhĩ dĩ hĩ" 若聖與仁, 則吾豈敢; 抑為之不厭, 誨人不倦, 則可謂云爾已矣 (Thuật nhi 述而) Như làm bậc thánh và bậc nhân thì ta há dám; nhưng mà làm mà không chán, dạy người không mỏi mệt, ta chỉ có thể gọi được như vậy mà thôi.
17. (Liên) Thì là, thì. § Cũng như: "tắc" 則, "tựu" 就.
18. (Liên) Nếu như. § Cũng như: "như quả" 如果. ◇ Tả truyện 左傳: "Ức Tề nhân bất minh, nhược chi hà?" 抑齊人不盟, 若之何? (Chiêu Công thập tam niên 昭公十三年).
19. (Trợ) Đặt ở đầu câu (dùng làm ngữ trợ từ). ◇ Đái Chấn 戴震: "Ức ngôn san dã, ngôn thủy dã, thì hoặc bất tận san chi áo, thủy chi kì" 抑言山也, 言水也, 時或不盡山之奧, 水之奇 (Dữ Phương Hi Nguyên thư 與方希原書).
Từ điển Thiều Chửu
② Ðè xuống.
③ Chỉn, hay lời nói chuyển câu, như cầu chi dư, ức dư chi dư 求之與抑與之與 cầu đấy ư? hay cho đấy ư?
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) (lt) Hoặc, hay là, song, nhưng, mà: 南方之強與?北方之強與?抑而強與? Đó là sức mạnh của phương nam? Đó là sức mạnh của phương bắc? Hay là sức mạnh của nhà ngươi? (Trung dung). 【抑或】ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;【抑亦】ức diệc [yìyì] (văn) a. (Không chỉ...) mà còn; b. Hay là: 仲子所居之室,伯夷之所築與?抑亦盜蹠之所築與? Nhà của Trọng Tử ở, là do ông Bá Di cất ư? Hay là do Đạo Chích cất? (Mạnh tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dừng, ngớt
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nửa. ◎ Như: "dạ vị ương" 夜未央 đêm chưa quá nửa. ◇ Tào Phi 曹丕: "Tinh Hán tây lưu dạ vị ương" 星漢西流夜未央 (Yên ca hành 燕歌行) Giải ngân hà trôi về tây, đêm chưa quá nửa.
3. (Động) Cầu cạnh, thỉnh cầu. ◎ Như: "ương nhân tác bảo" 央人作保 cầu cạnh người bảo trợ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lão thân dã tiền nhật ương nhân khán lai, thuyết đạo minh nhật thị cá hoàng đạo hảo nhật" 老身也前日央人看來, 說道明日是個黃道好日 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hôm trước già này cũng nhờ người xem (lịch), nói mai là ngày hoàng đạo ngày tốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Nửa, như dạ vị ương 夜未央 đêm chưa quá nửa đêm.
③ Cầu cạnh, như ương nhân tác bảo 央人作保 cầu cạnh người làm bầu chủ.
④ Ương ương 央央 rờ rỡ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Yêu cầu, cầu cạnh, cầu xin: 央人作保 Cầu xin người bảo trợ. 【央求】 ương cầu [yangqiú] Yêu cầu, cầu xin, van xin: 央求寬恕 Xin tha thứ cho;
③ (văn) Hết: 夜未央 Đêm chưa hết, đêm chưa tàn;
④【央央】ương ương [yangyang] (văn) Rờ rỡ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sát lại, gần lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dựa vào, ỷ vào, trông cậy. ◎ Như: "y kháo" 依靠 nương dựa người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô nhất gia toàn kháo trước tướng quân lí" 吾一家全靠著將軍哩 (Đệ bát hồi) Cả nhà ta đều trông nhờ vào tướng quân đấy.
3. (Động) Tin cậy. ◎ Như: "khả kháo" 可靠 đáng tin cậy, "kháo bất trụ" 靠不住 không tin cậy được.
4. (Động) Sát lại, nhích gần. ◎ Như: "thuyền kháo ngạn" 船靠岸 thuyền cập bến.
5. (Danh) Áo giáp mặc trong hí kịch thời xưa.
6. § Ta quen đọc là "khốc".
Từ điển Thiều Chửu
② Sát lại, nhích gần. Như thuyền kháo ngạn 船靠岸 thuyền cập bến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tin cậy: 可靠 Đáng tin, tin cậy được;
③ Sát lại, nhích gần, cặp bến, vào bờ: 行人靠邊走 Người bộ hành đi cặp theo lề đường; 船靠岸 Thuyền cặp bến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dựa vào, ỷ vào, trông cậy. ◎ Như: "y kháo" 依靠 nương dựa người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô nhất gia toàn kháo trước tướng quân lí" 吾一家全靠著將軍哩 (Đệ bát hồi) Cả nhà ta đều trông nhờ vào tướng quân đấy.
3. (Động) Tin cậy. ◎ Như: "khả kháo" 可靠 đáng tin cậy, "kháo bất trụ" 靠不住 không tin cậy được.
4. (Động) Sát lại, nhích gần. ◎ Như: "thuyền kháo ngạn" 船靠岸 thuyền cập bến.
5. (Danh) Áo giáp mặc trong hí kịch thời xưa.
6. § Ta quen đọc là "khốc".
Từ điển Thiều Chửu
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.