khoán
quàn ㄑㄩㄢˋ

khoán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

văn tự để làm tin

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khế ước, văn tự (thời xưa). ◎ Như: "mãi địa khoán" khế ước mua đất.
2. (Danh) Tờ chứng có giá trị, có thể mua bán, chuyển nhượng. ◎ Như: "trái khoán" chứng thư nợ.
3. (Danh) Vé, phiếu, giấy (để làm bằng chứng). ◎ Như: "nhập tràng khoán" vé vào cửa.
4. (Động) Tương hợp. ◇ Trang Tử : "Khoán nội giả, hành hồ vô danh" , (Canh Tang Sở ) Người khế hợp với nội tâm, thì không cầu danh.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoán, tức như cái giấy hợp đồng bây giờ, mỗi bên giữ một cái giấy để làm bằng cứ. Phàm văn tự để làm tin đều gọi là khoán.
② Khoán là cái bằng cứ để lấy đồ, cho nên sự tính được tất thành gọi là thao khoán nghĩa là tất được vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vé, phiếu, giấy, khoán: Vé vào cửa; Phiếu công trái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy làm bằng. Ta cũng gọi là Bằng khoán .

Từ ghép 10

chú ㄔㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nuôi (trâu, ngựa) bằng cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt cỏ. ◇ Tả truyện : "Cấm sô mục thải tiều" (Chiêu Công lục niên ) Cấm cắt cỏ, chăn nuôi, hái củi.
2. (Động) Nuôi dưỡng.
3. (Danh) Cỏ dùng để nuôi súc vật .
4. (Danh) Muông sinh ăn cỏ gọi là "sô". ◇ Cao Dụ : "Thảo dưỡng viết sô, cốc dưỡng viết hoạn" , (Chú ) (Súc vật) nuôi bằng cỏ gọi là "sô", nuôi bằng ngũ cốc gọi là "hoạn".
5. (Danh) Rơm, cỏ. ◎ Như: "sanh sô" : (1) Cỏ khô (tỉ dụ lễ phẩm sơ sài). (2) Lễ điếu tang. § Ghi chú: Từ Nhụ viếng mẹ "Quách Lâm Tông" chỉ đưa có một nhúm cỏ khô.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắt cỏ, người cắt cỏ.
② Loài vật ăn cỏ gọi là sô.
③ Rơm, cỏ khô. Như sô cẩu con chó rút bằng rơm bằng cỏ, ý nói là vật bỏ đi. Lão Tử : Thiên địa bất nhân, dĩ vạn vật vi sô cẩu trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm. Từ Nhụ viếng mẹ Quách Lâm chỉ đưa có một nhúm cỏ khô, vì thế tục gọi lễ phúng là sinh sô .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ cho súc vật ăn;
② Cỏ khô, rơm;
③ Cắt cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ — Người cắt cỏ. Việc cắt cỏ. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Kẻ thì vui sô lạp ngư tiều, người lại thích yên hà phong nguyệt « — Rơm. Cỏ khô — Đem rơm cỏ cho súc vật ăn — Loài thú ăn cỏ ( dê, trâu, bò… ) — Còn chỉ sử quê mùa. Kẻ quê mùa.

Từ ghép 9

sát
chá ㄔㄚˊ

sát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xem kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn xem kĩ càng. ◇ Dịch Kinh : "Ngưỡng dĩ quan ư thiên văn, phủ dĩ sát ư địa lí" , (Hệ từ thượng ) Ngẩng lên mà xem thiên văn, cúi xuống mà nhìn kĩ địa lí.
2. (Động) Biện rõ, xét kĩ, tường thẩm. ◇ Mạnh Tử : "Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?" , 輿, ? (Lương Huệ Vương thượng ) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?
3. (Động) Tìm tòi, điều tra. ◎ Như: "khảo sát" . ◇ Vương An Thạch : "Thiết vị công hậu dĩ ân tín phủ chúc khương, sát kì tài giả thu vi chi dụng" , (Dữ Vương Tử Thuần thư , Chi tam).
4. (Động) Hiểu, biết, lí giải. ◇ Lễ Kí : "Lễ dĩ trị chi, nghĩa dĩ chánh chi, hiếu tử, đễ đệ, trinh phụ, giai khả đắc nhi sát yên" , , , , , (Tang phục tứ chế ).
5. (Động) Tiến cử, tuyển bạt (sau khi khảo sát). ◇ Vương An Thạch : "Tư mã Tấn thì hữu Hứa Công giả, Đông Dương nhân dã, đức hạnh cao, sát hiếu liêm bất khởi, lão ư gia" , , , , (Hứa thị thế phổ ).
6. (Động) Thể sát, lượng sát. ◇ Quốc ngữ : "Kim quân vương bất sát, thịnh nộ thuộc binh, tương tàn phạt Việt Quốc" , , (Ngô ngữ ).
7. (Động) Bày tỏ, biểu bạch. ◇ Khuất Nguyên : "Nguyện thừa gian nhi tự sát hề, tâm chấn điệu nhi bất cảm" , (Cửu chương , Trừu tư ).
8. (Động) Xét nét nghiệt ngã, xét nét bẻ bắt. § Ngày xưa gọi tòa ngự sử là "sát viện" nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Xử đại quan giả, bất dục tiểu sát" , (Quý công ).
9. (Động) Đến, tới. ◇ Quản Tử : "Thượng sát ư thiên, hạ cực ư địa, bàn mãn cửu châu" , , 滿 (Nội nghiệp ).
10. (Động) Kiểm điểm. ◇ Bồ Tiên Kịch : "Nhĩ giá phụ nhân hành thái si, tiến thối thất sát xúc mẫu nghi" , 退 (Phụ tử hận , Đệ tam trường ).
11. (Tính) Trong sáng sảng khoái. ◇ Tống Ngọc : "Cửu khiếu thông uất tinh thần sát, diên niên ích thọ thiên vạn tuế" , (Cao đường phú ).
12. (Tính) Trong sạch, thanh cao. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Thủy chí thanh tắc vô ngư, nhân chí sát tắc vô đồ" , (Tử Trương vấn nhập quan ). § Xem "sát sát" .
13. (Tính) Sâu. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Kiệt bất suất tiên vương chi minh đức, nãi hoang đam vu tửu, dâm dật vu nhạc, đức hôn chánh loạn, tác cung thất cao đài, ô trì thổ sát, dĩ dân vi ngược" , , , , , , (Thiểu gian ).

Từ điển Thiều Chửu

① Xét lại.
② Rõ rệt.
③ Xét nét nghiệt ngã.
④ Xét nét bẻ bắt, ngày xưa gọi tòa ngự sử là sát viện nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xét lại, xem xét, giám sát, xét nét, kiểm tra: Xét lời nói, coi việc làm; Cấp trên đi kiểm tra công tác cải cách ở nông thôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy rõ — Xem xét kĩ càng.

Từ ghép 35

vật
wù ㄨˋ

vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dừng lại
2. đừng, chớ

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Chớ, đừng (lời cấm chỉ). ◇ Sử Kí : "Quả nhân phi thử nhị cơ, thực bất cam vị , nguyện vật trảm dã" , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Quả nhân (mà) không có hai người cung nữ ấy (thì) ăn không ngon, xin đừng chém.

Từ điển Thiều Chửu

① Chớ. Lời cấm chỉ không được thế nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chớ, đừng, không nên (biểu thị sự cấm chỉ): Không nên bẻ cành hái hoa; Đánh gấp đừng để mất cơ hội (Sử kí);
② (văn) Không (dùng như , bộ ): (Nếu) muốn không cho (viên ngọc của họ Hòa), thì lại sợ binh Tần đến xâm phạm (Sử kí: Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện);
③ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): ? Sử Tô bói ra quẻ đó, nghe theo có ích gì? (Tả truyện: Hi công thập ngũ niên);
④ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 使 Hễ gõ (chuông) thì nhất định không dùng những người già và trẻ con (Mặc tử: Phi nhạc thượng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không. Chẳng — Đừng. Không nên.

Từ ghép 4

ngạn
yàn ㄧㄢˋ

ngạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngạn ngữ, phương ngôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tục ngữ (lời lưu truyền trong dân gian, có ý nghĩa, thường mang dụng ý khuyên nhủ). ◎ Như: "ngạn ngôn" , "ngạn ngữ" .
2. (Động) Viếng, thăm hỏi nhà có tang. § Thông "ngạn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lời tục ngữ.
② Viếng thăm.
③ Thô tục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tục ngữ, ngạn ngữ, cách ngôn: Tục ngữ xưa;
② Thô tục, thô lỗ, không cung kính;
③ Viếng thăm gia đình người chết (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu nói có từ lâu đời, được lưu truyền trong vùng, trong nước.

Từ ghép 4

kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xanh xám, xanh đen. ◇ Thi Kinh : "Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân" , (Trịnh phong , Xuất kì đông môn , ) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.
2. (Danh) Dây giày. ◇ Nghi lễ : "Kì hệ vu chủng" (Sĩ tang lễ ) Dây giày buộc ở gót chân.
3. (Danh) Vết chân, dấu vết. ◎ Như: "lí kì" dấu giày.
4. (Danh) Họ "Kì".
5. (Phó) Rất, cực, thậm. ◎ Như: "kì trọng" rất nặng. ◇ Tô Thức : "Kì đại nhi chí thiên tử, kì tiểu nhi chí nông phu, các hữu kì phận bất khả loạn dã" , , (Lễ nghĩa tín túc ) Cực lớn cho tới thiên tử, cực nhỏ cho tới nông phu, mỗi người có phận sự mình không thể hỗn loạn.

Từ ghép 1

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xanh nhợt, xanh nhạt
2. rất

Từ điển Thiều Chửu

① Xanh nhợt, thứ lụa màu xanh nhợt.
② Viền da hay các vải màu vào mép giầy cũng gọi là kì.
③ Rất, như kì trọng rất nặng.
④ Cũng đọc là chữ ki.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu xanh nhợt, màu ghi: Chiếc khăn màu ghi;
② Rất: Rất nặng; Rất khó; Rất tỉ mỉ;
③ [Qí] (Họ) Kì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lụa màu xanh lá cây — Cái quai dép. Dây buộc giày dép.
kí, ký
jì ㄐㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gửi thân ở tạm. ◇ Tào Phi : "Khiểm khiểm tư quy luyến cố hương, Hà vi yêm lưu kí tha phương" , (Yên ca hành ) Lòng buồn buồn, nghĩ trở về, nhớ quê nhà, Làm sao cứ mãi sống gửi quê người.
2. (Động) Phó thác, giao phó. ◇ Luận Ngữ : "Khả dĩ kí bách lí chi mệnh" (Thái Bá ) Có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. § Ghi chú: Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoại cõi nước gọi là "cương kí" .
3. (Động) Gửi, chuyển đi. ◎ Như: "kí tín" gửi tín. ◇ Cao Bá Quát : "Hạo ca kí vân thủy" (Quá Dục Thúy sơn ) Hát vang gửi mây nước.
4. (Phó) Nhờ. ◎ Như: "kí cư" ở nhờ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hốt kiến cách bích Hồ Lô miếu nội kí cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai" (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
5. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: "kí tồn" gửi giữ tạm.
6. (Tính) Nuôi (vì tình nghĩa, không phải ruột thịt). ◎ Như: "kí phụ" cha nuôi, "kí mẫu" mẹ nuôi, "kí tử" con nuôi.

Từ ghép 10

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phó thác, gửi

Từ điển Thiều Chửu

① Phó thác, như khả dĩ kí bách lí chi mệnh có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoài cõi nước gọi là cương kí .
② Gửi, nhữ kí tín gửi tín.
③ Nhớ, như kí cư ở nhờ.
④ Truyền đạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gởi, chuyển đi: Gởi thư; Gởi tiền; Sách đã gởi đi rồi; Chim nhạn bay về đến nay không gởi thư đi (Thẩm Quát: Mộng Khê bút đàm);
② Nhờ: 宿 Ngủ nhờ, ở trọ; Ở nhờ, ở đậu;
③ Nhắn, truyền đạt, gởi lời: Lời nhắn;
④ (văn) Giao, phó thác: Tiên đế biết thần cẩn thận, nên lúc sắp mất phó thác cho thần việc lớn (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi — Nhờ vả — Ở. Ở đậu.

Từ ghép 2

ni, nê, nật, nặc, nệ
ní ㄋㄧˊ, nì ㄋㄧˋ

ni

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nữ sư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên núi "Ni Khâu" núi Ni Khâu, đức Khổng mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng Tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu.
2. (Danh) Sư nữ, phiên âm tiếng Phạn là "tỉ-khiêu-ni" nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là "ni cô" .
3. (Danh) Họ "Ni".
4. Một âm là "nệ". (Động) Ngăn cản. ◎ Như: "nệ kì hành" ngăn cản không cho đi. § Còn đọc là "nặc".
5. Lại một âm là "nật". (Tính) Thân gần. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ni khâu núi Ni-khâu, đức Khổng-mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng-tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu.
② Sư nữ, tiếng Phạm là tỉ khiêu ni nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là ni cô.
③ Một âm là nệ. Ngăn cản, như nệ kì hành ngăn không cho đi lên, có nơi đọc là nặc.
④ Lại một âm là nật. Thân gần. Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ni, ni cô, sư cô, sư nữ;
② Tên núi: Núi Ni Khâu;
③ [đọc nệ, nặc] (văn) Ngăn cản: Ngăn không cho đi lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ người đàn bà đi tu — Một âm là Nật. Xem Nật. » Kìa như mấy kẻ tăng ni, thôi tuần cúng Phật, lại khi vào hè « ( Gia huấn ca ).

Từ ghép 22

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ni, ni cô, sư cô, sư nữ;
② Tên núi: Núi Ni Khâu;
③ [đọc nệ, nặc] (văn) Ngăn cản: Ngăn không cho đi lên.

nật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên núi "Ni Khâu" núi Ni Khâu, đức Khổng mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng Tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu.
2. (Danh) Sư nữ, phiên âm tiếng Phạn là "tỉ-khiêu-ni" nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là "ni cô" .
3. (Danh) Họ "Ni".
4. Một âm là "nệ". (Động) Ngăn cản. ◎ Như: "nệ kì hành" ngăn cản không cho đi. § Còn đọc là "nặc".
5. Lại một âm là "nật". (Tính) Thân gần. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ni khâu núi Ni-khâu, đức Khổng-mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng-tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu.
② Sư nữ, tiếng Phạm là tỉ khiêu ni nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là ni cô.
③ Một âm là nệ. Ngăn cản, như nệ kì hành ngăn không cho đi lên, có nơi đọc là nặc.
④ Lại một âm là nật. Thân gần. Cũng như chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần. Sát gần — Ngừng lại. Thôi — Một âm là Ni. Xem Ni.

nặc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên núi "Ni Khâu" núi Ni Khâu, đức Khổng mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng Tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu.
2. (Danh) Sư nữ, phiên âm tiếng Phạn là "tỉ-khiêu-ni" nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là "ni cô" .
3. (Danh) Họ "Ni".
4. Một âm là "nệ". (Động) Ngăn cản. ◎ Như: "nệ kì hành" ngăn cản không cho đi. § Còn đọc là "nặc".
5. Lại một âm là "nật". (Tính) Thân gần. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ni khâu núi Ni-khâu, đức Khổng-mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng-tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu.
② Sư nữ, tiếng Phạm là tỉ khiêu ni nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là ni cô.
③ Một âm là nệ. Ngăn cản, như nệ kì hành ngăn không cho đi lên, có nơi đọc là nặc.
④ Lại một âm là nật. Thân gần. Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Thân gần (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ni, ni cô, sư cô, sư nữ;
② Tên núi: Núi Ni Khâu;
③ [đọc nệ, nặc] (văn) Ngăn cản: Ngăn không cho đi lên.

nệ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên núi "Ni Khâu" núi Ni Khâu, đức Khổng mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng Tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu.
2. (Danh) Sư nữ, phiên âm tiếng Phạn là "tỉ-khiêu-ni" nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là "ni cô" .
3. (Danh) Họ "Ni".
4. Một âm là "nệ". (Động) Ngăn cản. ◎ Như: "nệ kì hành" ngăn cản không cho đi. § Còn đọc là "nặc".
5. Lại một âm là "nật". (Tính) Thân gần. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ni khâu núi Ni-khâu, đức Khổng-mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng-tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu.
② Sư nữ, tiếng Phạm là tỉ khiêu ni nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là ni cô.
③ Một âm là nệ. Ngăn cản, như nệ kì hành ngăn không cho đi lên, có nơi đọc là nặc.
④ Lại một âm là nật. Thân gần. Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ni, ni cô, sư cô, sư nữ;
② Tên núi: Núi Ni Khâu;
③ [đọc nệ, nặc] (văn) Ngăn cản: Ngăn không cho đi lên.
cung
gōng ㄍㄨㄥ

cung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thân thể, mình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân thể, thân mình. ◎ Như: "cúc cung" cúi mình xuống vái.
2. (Phó) Tự mình làm, đích thân, thân hành. ◇ Vương Bột : "Đồng tử hà tri, cung phùng thắng tiễn" , (Đằng Vương Các tự ) (Tôi là) trẻ con biết gì, đích thân được dự tiệc lớn.
3. (Động) Cúi, khom mình. ◎ Như: "cung thân vi lễ" cúi mình làm lễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thân mình, cúi mình xuống vái gọi là cúc cung .
② Thân làm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tự bản thân, đích thân, thân hành; Tự bản thân làm lấy; Nếu mình tự trách mình nhiều và trách người ít hơn thì tránh được điều oán (Luận ngữ);
② Cúi, khom (mình).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân mình, ( không kể tứ chi ).

Từ ghép 6

tố
sù ㄙㄨˋ

tố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tơ trắng
2. trắng nõn
3. chất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ sống màu trắng.
2. (Danh) Rau dưa, đồ chay. ◎ Như: "nhự tố" ăn chay.
3. (Danh) Thư từ, thư tịch (ngày xưa dùng tơ sống để viết). ◇ Cổ nhạc phủ : "Khách tòng viễn phương lai, Di ngã song lí ngư. Hô nhi phanh lí ngư, Trung hữu xích tố thư" , . , (Ẩm mã trường thành quật hành ) Khách từ phương xa lại, Để lại cho ta cặp cá chép. Gọi trẻ nấu cá chép, Trong đó có tờ thư.
4. (Danh) Chất, nguyên chất, nguyên thủy, căn bổn. ◎ Như: "nguyên tố" nguyên chất (hóa học), "tình tố" bản tính người.
5. (Danh) Họ "Tố".
6. (Tính) Trắng, trắng nõn. ◎ Như: "tố thủ" tay trắng nõn, "tố ti" tơ trắng.
7. (Tính) Cao khiết. ◎ Như: "tố tâm" lòng trong sạch.
8. (Tính) Mộc mạc, thanh đạm, không hoa hòe. ◎ Như: "phác tố" mộc mạc, "tố đoạn" đoạn trơn.
9. (Tính) Chỗ quen cũ. ◎ Như: "dữ mỗ hữu tố" cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, "tố giao" người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, "bình tố" vốn xưa, sự tình ngày trước.
10. (Phó) Không. ◎ Như: "tố xan" không làm gì mà hưởng lộc, "tố phong" không có tước vị gì mà giàu. § Tấn Đỗ Dư gọi đức Khổng Tử là "Tố vương" nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy.
11. (Phó) Vốn thường, xưa nay, vốn là. ◎ Như: "tố phú quý" vốn giàu sang, "tố bần tiện" vốn nghèo hèn. ◇ Tam quốc chí : "Sĩ bất tố phủ, binh bất luyện tập, nan dĩ thành công" , , (Trương Phạm truyện ) Kẻ sĩ trước nay không phủ dụ, quân lính không luyện tập, khó mà thành công.

Từ điển Thiều Chửu

① Tơ trắng.
② Trắng nõn, như tố thủ tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố, như tố tâm lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả, như phác tố mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố 穿. Ðồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố, như tố đoạn đoạn trơn.
③ Không, không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố xan . Tấn Ðỗ Dư gọi đức Khổng Tử là tố vương nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong cũng là do nghĩa ấy.
④ Chất, nhà hóa học gọi nguyên chất là nguyên tố . Bản tính người gọi là tình tố .
⑤ Chỗ quen cũ, như dữ mỗ hữu tố cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố vốn xưa, v.v.
⑥ Vốn thường, như Trung Dong nói tố phú quý vốn giàu sang, tố bần tiện vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy.
⑦ Tục gọi rau dưa là tố, cho nên ăn chay gọi là nhự tố .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trắng, trắng nõn, nguyên màu: Quần áo vải mộc; Lụa trắng;
② Không có hoa, không hoa hoè, nhã: Miếng vải này màu nhã lắm;
③ Nguyên chất, chất: Chất độc;
④ (Ăn) chay, không, suông: Ăn chay; Vua không ngai;
⑤ Từ trước, xưa nay, bình thường, vốn dĩ: Xưa nay chưa hề quen biết; Vốn giàu sang. 【】tố lai [sùlái] Từ trước đến nay, xưa nay: Xưa nay không quen biết nhau;
⑥ (văn) Chỗ quen biết cũ: Có quen biết với ông Mỗ đã lâu;
⑦ Lụa trắng, vóc trơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tơ sống — Sắc trắng — Cái chất có từ đầu. Td: Nguyên tố — Không. Trống không — Vốn từ trước.

Từ ghép 33

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.