Từ điển trích dẫn
2. Sặc sỡ, rực rỡ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Nhân kiến nguyệt sắc như trú, điện đình hạ đào lí thịnh khai, lạn mạn như cẩm, lai thử thưởng ngoạn" 因見月色如晝, 殿庭下桃李盛開, 爛熳如錦, 來此賞翫 (Độc cô sanh quy đồ náo mộng 獨孤生歸途鬧夢).
3. Tạp loạn, nhiều nhõi. ◇ Tạ Thiểu 謝朓: "Cầm sắt đồ lạn mạn, Khoa dong không mãn đường" 琴瑟徒爛熳, 姱容空滿堂 (Thu dạ giảng giải 秋夜講解).
4. Hình dung cây cỏ um tùm, mậu thịnh. ◇ Diệp Thích 葉適: "Xuân duẩn thu hoa, Lạn mạn song kỉ" 春筍秋花, 爛熳窗几 (Tế Lâm thúc họa văn 祭林叔和文).
5. Tinh thái kiệt xuất. ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Ô hô! đương Minh chi vãn tiết, sĩ đại phu tranh vi đàn điếm, dĩ huyễn thanh danh; nhất thì tinh hoa lạn mạn giả, hà khả thắng số" 嗚呼! 當明之晚節, 士大夫爭為壇坫, 以炫聲名; 一時菁華爛熳者, 何可勝數 (Tứ dật viên tập tự 四逸園集序).
6. Lấn lướt, vượt quá.
7. Mênh mông, bao la (thế nước lớn). Phiếm chỉ thanh thế rộng lớn.
8. Dâm đãng, dâm dật. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Kiệt kí khí lễ nghĩa, dâm vu phụ nhân. Cầu mĩ nữ tích chi ư hậu cung, thu xướng ưu chu nho hiệp đồ năng vi kì vĩ hí giả, tụ chi vu bàng. Tạo lạn mạn chi nhạc, nhật dạ dữ Mạt Hỉ cập cung nữ ẩm tửu, vô hữu hưu thì" 桀既棄禮義, 淫于婦人. 求美女積之於後宮, 收倡優侏儒狎徒能為奇偉戲者, 聚之于傍. 造爛漫之樂, 日夜與末喜及宮女飲酒, 無有休時 (Hạ Kiệt Mạt Hỉ 夏桀末喜).
9. Tán loạn, phân tán.
10. Lan tràn, tỏa rộng.
11. Tiêu tán.
12. Tinh cảm chân thật, trong sáng. ◇ Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽: "Đắc thư sở phú thi, Lạn mạn cảm hoài bão" 得書所賦詩, 爛漫感懷抱 (Họa Thánh Du đình cúc 和聖俞庭菊).
13. Ngon, say.
14. Tùy ý, nhậm ý.
15. Phóng đãng, không chịu câu thúc. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Hoán khởi sanh ca lạn mạn du, Thả mạc quản nhàn sầu" 喚起笙歌爛熳遊, 且莫管閑愁 (Vũ Lăng xuân 武陵春).
16. Thỏa thích, tha hồ, say sưa. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" 定知相見日, 爛熳倒芳樽 (Kí Cao Thích 寄高適) Chắc hẳn ngày gặp lại nhau, Thỏa thích cùng anh dốc chén say.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bán
3. mua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bán. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cầu thiện giá nhi cô chư" 求善賈而沽諸 (Tử Hãn 子罕) Cầu giá đắt mà bán chăng.
3. (Động) Mua. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cô tửu thị bô bất thực" 沽酒市脯不食 (Hương đảng 鄉黨) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
4. (Động) Mưu lấy, mua chuộc. ◎ Như: "cô danh điếu dự" 沽名釣譽 mua danh vọng chuộc tiếng khen.
5. Một âm là "cổ". (Danh) Người bán rượu. ◎ Như: "đồ cổ" 屠沽 kẻ bán thịt bán rượu.
6. (Tính) Xấu, thô. ◎ Như: "công cô" 功沽 tốt xấu, tinh thô, ưu liệt.
7. (Tính) Sơ sài, giản lược. ◇ Lễ Kí 禮記: "Đỗ Kiều chi mẫu tang, cung trung vô tướng, dĩ vi cô dã" 杜橋之母喪, 宮中無相, 以為沽也 (Đàn cung thượng 檀弓上) Lễ tang của ông Đỗ Kiều, trong cung không giúp, làm sơ sài vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Bán, như cầu thiện giá nhi cô chư 求善賈而沽諸 (Luận Ngữ 論語) cầu giá đắt mà bán chăng.
③ Mua, như cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Luận Ngữ 論語) rượu mua nem mua không ăn.
④ Một âm là cổ. Người bán rượu, như đồ cổ 屠沽 bọn tiểu nhân bán thịt bán rượu.
⑤ Vật xấu xí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bán: 待價而沽 Chờ được giá mới bán; 求善價而沽諸? Cầu giá đắt mà bán nó chăng? (Luận ngữ);
③ [Gu] Sông Cô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bán. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cầu thiện giá nhi cô chư" 求善賈而沽諸 (Tử Hãn 子罕) Cầu giá đắt mà bán chăng.
3. (Động) Mua. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cô tửu thị bô bất thực" 沽酒市脯不食 (Hương đảng 鄉黨) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
4. (Động) Mưu lấy, mua chuộc. ◎ Như: "cô danh điếu dự" 沽名釣譽 mua danh vọng chuộc tiếng khen.
5. Một âm là "cổ". (Danh) Người bán rượu. ◎ Như: "đồ cổ" 屠沽 kẻ bán thịt bán rượu.
6. (Tính) Xấu, thô. ◎ Như: "công cô" 功沽 tốt xấu, tinh thô, ưu liệt.
7. (Tính) Sơ sài, giản lược. ◇ Lễ Kí 禮記: "Đỗ Kiều chi mẫu tang, cung trung vô tướng, dĩ vi cô dã" 杜橋之母喪, 宮中無相, 以為沽也 (Đàn cung thượng 檀弓上) Lễ tang của ông Đỗ Kiều, trong cung không giúp, làm sơ sài vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Bán, như cầu thiện giá nhi cô chư 求善賈而沽諸 (Luận Ngữ 論語) cầu giá đắt mà bán chăng.
③ Mua, như cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Luận Ngữ 論語) rượu mua nem mua không ăn.
④ Một âm là cổ. Người bán rượu, như đồ cổ 屠沽 bọn tiểu nhân bán thịt bán rượu.
⑤ Vật xấu xí.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đồ đong rượu có ghi đơn vị dung lượng chất lỏng (thời xưa). Tương đương với "bôi" 杯. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Quan nhân cảm phu nhân thịnh tình, đặc bị nhất chi tửu tạ phu nhân" 官人感夫人盛情, 特備一卮酒謝夫人 (Quyển lục) Quan nhân cảm kích thịnh tình của phu nhân, riêng để sẵn một chi rượu để cảm tạ phu nhân.
3. (Danh) Một loài cây mọc dại, màu đỏ tía, có thể dùng làm phấn trang điểm.
4. § Cũng viết là 巵.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mẹ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng gọi mẹ. § Thông "nương" 嬢. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã chỉ hữu nhất cá lão nương tại gia lí. Ngã đích ca ca hựu tại biệt nhân gia tố trường công, như hà dưỡng đắc ngã nương khoái lạc?" 我只有一個老娘在家裏. 我的哥哥又在別人家做長工, 如何養得我娘快樂 (Đệ tứ thập nhị hồi) Tôi chỉ có một mẹ già ở nhà. Anh tôi lại đi làm công lâu năm cho người ta, làm sao phụng dưỡng mẹ tôi cho vui sướng được?
3. (Danh) Vợ. ◎ Như: "nương tử" 娘子 vợ, "lão bản nương" 老闆娘 vợ ông chủ.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng đàn bà bậc trên hoặc phụ nữ đã có chồng. ◎ Như: "đại nương" 大娘 bà, "di nương" 姨娘 dì, "nương nương" 娘娘 lệnh bà (tôn xưng hoàng hậu, quý phi).
5. (Danh) Tiếng kính xưng của nô bộc đối với bà chủ.
6. (Danh) Tiếng dùng để chửi rủa, mang ý vị than trách hoặc oán hận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trực nương tặc! Nhĩ lưỡng cá yếu đả tửu gia, yêm tiện hòa nhĩ tư đả" 直娘賊! 你兩個要打酒家, 俺便和你廝打 (Đệ ngũ hồi) Mẹ đồ giặc! Hai chúng mày muốn đánh tao, thì tao đánh nhau với chúng mày chơi.
Từ điển Thiều Chửu
② Mẹ cũng gọi là nương, nguyên là chữ nương 孃.
③ Tiếng gọi tôn các bà, như các cung phi gọi hoàng hậu là nương nương 娘娘. Tục thường gọi đàn bà là đại nương 大娘.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bác gái, mẹ, má: 王大娘 Má Vương;
③ Cô, nàng (con gái trẻ tuổi): 娘子 Cô gái trẻ; 姑娘 Cô nàng; 大娘 Đàn bà; 新娘 Cô dâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Bị".
3. (Động) Bao trùm. ◎ Như: "quang bị tứ biểu" 光被四表 sáng khắp cả bốn cõi.
4. (Động) Gặp phải. ◎ Như: "bị nạn" 被難 gặp nạn.
5. (Động) Đến, đạt tới. ◇ Thư Kinh 書經: "Đông tiệm vu hải, tây bị vu Lưu Sa" 東漸于海, 西被于流沙 (Vũ cống 禹貢) Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa.
6. (Trợ) Dùng trước động từ, biểu thị thể bị động: được, bị, chịu. ◎ Như: "bị tuyển" 被選 được chọn, "bị hại" 被害 bị làm hại, "bị cáo" 被告 kẻ bị cáo mách, "bị lụy" 被累 bị liên lụy.
7. Một âm là "bí". (Động) Xẻ, rẽ, phân tán. § Thông với 披. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi Quản Trọng, ngô kì bí phát tả nhẫm hĩ" 微管仲, 吾其被髮左衽矣 (Hiến vấn 憲問) Nếu không có Quản Trọng, (thì nay) chúng ta phải gióc tóc, mặc áo có vạt bên trái rồi (như người Di, Địch).
8. (Động) Khoác, choàng. § Thông "phi" 披. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Thao Ngô qua hề bí tê giáp" 操吳戈兮被犀甲 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Cầm mác nước Ngô hề khoác áo giáp bằng da tê.
Từ điển Thiều Chửu
② Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu 光被四表 sáng khắp cả bốn cõi.
③ Bị, chịu. Như bị cáo 被告 kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên lụy đến đều gọi là bị. Như bị lụy 被累 bị liên lụy.
④ Mặt ngoài, bề ngoài.
⑤ Đồ trang sức trên đầu.
⑥ Bộ đồ.
⑦ Một âm là bí. Kịp đến.
⑧ Đội, vác.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chăn, mền
3. phủ lấp, che kín
4. mắc phải
5. bị, chịu, được
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Bị".
3. (Động) Bao trùm. ◎ Như: "quang bị tứ biểu" 光被四表 sáng khắp cả bốn cõi.
4. (Động) Gặp phải. ◎ Như: "bị nạn" 被難 gặp nạn.
5. (Động) Đến, đạt tới. ◇ Thư Kinh 書經: "Đông tiệm vu hải, tây bị vu Lưu Sa" 東漸于海, 西被于流沙 (Vũ cống 禹貢) Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa.
6. (Trợ) Dùng trước động từ, biểu thị thể bị động: được, bị, chịu. ◎ Như: "bị tuyển" 被選 được chọn, "bị hại" 被害 bị làm hại, "bị cáo" 被告 kẻ bị cáo mách, "bị lụy" 被累 bị liên lụy.
7. Một âm là "bí". (Động) Xẻ, rẽ, phân tán. § Thông với 披. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi Quản Trọng, ngô kì bí phát tả nhẫm hĩ" 微管仲, 吾其被髮左衽矣 (Hiến vấn 憲問) Nếu không có Quản Trọng, (thì nay) chúng ta phải gióc tóc, mặc áo có vạt bên trái rồi (như người Di, Địch).
8. (Động) Khoác, choàng. § Thông "phi" 披. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Thao Ngô qua hề bí tê giáp" 操吳戈兮被犀甲 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Cầm mác nước Ngô hề khoác áo giáp bằng da tê.
Từ điển Thiều Chửu
② Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu 光被四表 sáng khắp cả bốn cõi.
③ Bị, chịu. Như bị cáo 被告 kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên lụy đến đều gọi là bị. Như bị lụy 被累 bị liên lụy.
④ Mặt ngoài, bề ngoài.
⑤ Đồ trang sức trên đầu.
⑥ Bộ đồ.
⑦ Một âm là bí. Kịp đến.
⑧ Đội, vác.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được, bị, mắc phải, phải chịu: 他被大家選爲班長了 Cậu ấy được mọi người bầu làm trưởng lớp; 杯子剛買回來就被孩子摔壞了 Cái chén mới mua về đã bị thằng bé đánh vỡ rồi; 這種先進工作法已經被廣泛採用 Phương pháp làm việc tiên tiến đó đã được áp dụng rộng rãi; 被批評 Bị phê bình; 不惟余之采邑被消,而汝等之俸禄亦爲他人之所有 Chẳng những thái ấp của ta bị giặc tước đoạt, mà bổng lộc của các ngươi cũng sẽ bị kẻ khác chiếm mất (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư ti tướng hịch văn); 忠而被謗 Trung mà bị gièm pha (Sử kí);
③ (văn) Đắp, phủ, trùm lên, bao trùm: 光被四表 Sáng khắp cả bốn cõi; 成歸,聞妻言,如被冰雪 Thành trở về nhà, nghe vợ nói, người anh ta lạnh giống như phủ băng tuyết (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
④ (văn) Mặt ngoài, bề ngoài;
⑤ (văn) Đồ trang sức trên đầu;
⑥ (văn) Mang, vác;
⑦ (văn) Đến, tới: 東漸于海,西被于流沙 Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa (Thượng thư: Vũ cống);
⑧ (văn) Trút lên;
⑨ (văn) Mặc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ đồ (dùng để tính số vật che thân).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) E rằng, ngại. ◎ Như: "ngã phạ nhĩ lụy trứ liễu" 我怕你累著了.
3. (Phó) Có lẽ, khéo mà. ◎ Như: "giá đôi quất tử phạ hữu thập lai cân ba" 這堆橘子怕有十來斤吧 chùm quýt này có lẽ được chừng mười cân đấy.
4. (Phó) Chẳng lẽ, há.
5. (Phó) Nếu như, như quả, thảng hoặc. ◇ Vĩnh nhạc đại điển hí văn tam chủng 永樂大典戲文三種: "Mai Hương, phạ hữu thưởng xuân giai khách lai mãi tửu, nhĩ dữ ngã an bài liễu tửu khí, chỉnh đốn tắc cá" 梅香, 怕有賞春佳客來買酒, 你與我安排了酒器, 整頓則個 (Tiểu tôn đồ 小孫屠, Đệ tam xuất 第三出).
6. (Danh) Họ "Phạ".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lo, kị: 我怕出問題 Tôi lo sẽ xảy ra vấn đề; 這種東西怕曬 Thứ này kị phơi nắng (không được phơi nắng);
③ Có lẽ, e, e rằng, sợ rằng: 這樣做怕不成吧 Làm thế e hỏng mất; 怕天要下雨 Có lẽ trời sắp mưa; 怕是他還不知道 E rằng anh ấy còn chưa biết. Xem 恐怕 [kôngpà].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tính toán trước, trù tính
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Suy tính, toan tính. ◎ Như: "nhất trù mạc triển" 一籌莫展 bó tay không có một kế gì nữa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vận trù quyết toán hữu thần công" 運籌決算有神功 (Đệ nhất hồi 第一回) Trù liệu quyết đoán có công thần tình.
Từ điển Thiều Chửu
② Trù tính, toan tính. Bó tay không có một kế gì nữa gọi là nhất trù mạc triển 一籌莫展.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trù tính, tính toán, sắp xếp: 統籌兼顧 Trù tính chung, chiếu cố mọi mặt; 一籌莫展 Bó tay không tính toán gì được nữa;
③ (văn) Nước cờ, nước bài: 略勝一籌 Hơn nhau một nước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hợp lại, nối liền. ◎ Như: "ngẫu đoạn ti liên" 藕斷絲連 ngó đứt nhưng tơ liền. § Nguyễn Du: "Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng".
3. (Phó) Suốt, nhiều lần. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Phong hỏa liên tam nguyệt" 烽火連三月 (Xuân vọng 春望) Khói lửa báo động liên miên ba tháng trời.
4. (Phó) Ngay, ngay cả, ngay đến. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đương thì thuyết định liễu, liên dạ thu thập y phục bàn triền đoạn sơ lễ vật" 當時說定了, 連夜收拾衣服盤纏段疋禮物 (Đệ tứ hồi) Lúc bàn tính xong, ngay đêm đó thu xếp quần áo đồ đạc gấm vóc và lễ vật.
5. (Liên) Cả ... lẫn (dùng với "đái" 帶). ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Nhất thất thủ, liên chung tử đái tửu điệu tại địa hạ" 一失手, 連盅子帶酒掉在地下 (Đệ ngũ hồi) Lỡ tay một cái, cả chén lẫn rượu rớt xuống đất.
6. (Tính) Khó khăn.
7. (Danh) Phép quân bây giờ cứ ba "bài" 排 gọi là một "liên" 連, tức là một đội ngày xưa.
8. (Danh) Bốn dặm là một "liên".
9. (Danh) Chì chưa nấu chưa lọc.
10. (Danh) Họ "Liên".
Từ điển Thiều Chửu
② Liền nối. Như liên hoàn 連環 cái vòng liền nối nhau. Phép quân bây giờ cứ ba bài gọi là một liên, tức là một đội ngày xưa.
③ Hợp lại.
④ Bốn dặm là một liên.
⑤ Khó khăn.
⑥ Chì chưa nấu chưa lọc.
⑦ Lưu liên 留連 quyến luyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Liền, liên tiếp, suốt, luôn, nhiều lần: 連陰天 Trời âm u mấy hôm liền; 連年豐收 Được mùa mấy năm liền; 連打幾槍 Bắn liên tiếp mấy phát; 烽火連三月 Lửa hiệu liền ba tháng (Đỗ Phủ: Xuân vọng); 羽因留,連戰未能下 Hạng Vũ nhân đó ở lại, ra đánh nhiều lần không hạ nổi (Hán thư). 【連連】liên liên [lián lián] (khn) Liền liền, lia lịa: 連連點頭 Gật đầu lia lịa; 【連忙】liên mang [liánmáng] Vội vàng: 連忙讓座 Vội vàng nhường chỗ; 【連續】liên tục [liánxù] Liên tiếp, liên tục, luôn: 連續不斷 Liên tiếp không dứt; 連續開了四天會 Hội nghị họp luôn bốn hôm; 連續創造了三次新記錄 Liên tục lập ba kỉ lục mới;
③ Kể cả: 連我三個人 Ba người kể cả tôi; 連根拔 Nhổ cả gốc;
④ (quân) Đại đội: 工兵連 Đại đội công binh; 獨立連 Đại đội độc lập;
⑤ Ngay cả, ngay đến: 連爺爺都笑了 Ngay cả ông nội cũng phải bật cười; 她臊得連脖子都紅了 Cô ta thẹn đến nỗi đỏ cả cổ;
⑥ (văn) Liên lụy;
⑦ (văn) Quan hệ thông gia: 及蒼梧秦王有連 Có quan hệ thông gia với vua Tần ở Thương Ngô (Sử kí);
⑧ Liên (một hình thức tổ chức gồm mười nước chư hầu đời Chu);
⑨ (văn) Bốn dặm là một liên;
⑩ (văn) Chì chưa nấu;
⑪ (văn) Khó khăn;
⑫[Lián] (Họ) Liên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.