Từ điển trích dẫn
2. Chỉnh tề, đều đặn, cân đối. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại 武王伐紂平話: "Hoa Châu thái thú Tô Hộ hữu nhất nữ, sanh đắc hình dong đoan chánh, hữu khuynh thành chi mạo" 華州太守 蘇護有一女, 生得形容端正, 有傾城之貌 (Quyển thượng).
3. Ngay thẳng, không tà vạy. ◇ Trang Tử 莊子: "Đoan chánh nhi bất tri dĩ vi nghĩa, tương ái nhi bất tri dĩ vi nhân" 端正而不知以為義, 相愛而不知以為仁 (Thiên địa 天地) (Bậc chí đức) ngay thẳng mà không biết thế nào là nghĩa, thương yêu mà không biết thế nào là nhân.
4. Ổn thỏa, xong xuôi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tướng công, minh nhật đả điểm đoan chánh liễu tiện hành" 相公, 明日打點端正了便行 (Đệ nhị thập tam hồi) Tướng công, xin ngày mai thu xếp ổn thỏa là đi ngay.
5. Chuẩn bị, xếp đặt. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Tuệ Trừng thanh tảo khởi lai, đoan chánh trai diên" 慧澄清早起來, 端正齋筵 (Quyển lục) Tuệ Trừng sáng sớm thức dậy, sửa soạn cỗ chay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Gắng sức không ngừng làm cho tốt đẹp hơn lên (đối với đức hạnh, văn chương, v.v.). ◇ Vương Dung 王融: "Phủ tảo chí đức, trác ma lệnh phạm" 斧藻至德, 琢磨令範 (Tam nguyệt tam nhật khúc thủy thi tự 三月三日曲水詩序).
3. Tìm tòi, rèn luyện, nghiên cứu. ◎ Như: "tha trác ma liễu nhất dạ, chung ư bả vấn đề tưởng thông liễu" 他琢磨了一夜, 終於把問題想通了.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉnh tề, đoan trang. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trọng đại bi, tùy chi nhi nhập, kiến lư lạc diệc phục chỉnh đốn" 仲大悲, 隨之而入, 見廬落亦復整頓 (Tương Quần 湘裙) Trọng rất đau buồn, theo người ấy vào, thấy nhà cửa cũng ngay ngắn khang trang.
3. Chỉnh lí, sửa cho đúng, sửa lại cho ngay ngắn. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Trầm ngâm phóng bát sáp huyền trung, Chỉnh đốn y thường khởi liễm dong" 沉吟放撥插絃中, 整頓衣裳起斂容 (Tì bà hành 琵琶行) Nàng trầm ngâm tháo cái vuốt đàn, cài vào dây đàn, Sửa lại xiêm áo cho ngay ngắn, lấy lại vẻ mặt.
4. Thu thập, an bài, xếp đặt. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thử kế đại diệu. Sự bất nghi trì, khả dĩ chỉnh đốn, cập tảo tiện khứ" 此計大妙. 事不宜遲, 可以整頓, 及早便去 (Đệ tứ thập tam hồi) Thật là diệu kế. Việc này không nên chần chờ, ta phải xếp đặt để đi cho sớm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Trạng thanh) Tiếng loài chim nước (đàn le, đàn nhạn) hoặc loài cá mổ, đớp ăn. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Xiệp điệp tinh tảo, trớ tước lăng ngẫu" 唼喋菁藻, 咀嚼菱藕 (Thượng lâm phú 上林賦) Lép nhép rong tươi, nhấm nhai củ ấu ngó sen.
3. Nói khẽ. ◇ Trương Đại 張岱: "Trọng Thúc thiện khôi hài, tại kinh sư dữ Lậu Trọng Dong, Thẩm Hổ Thần, Hàn Cầu Trọng bối kết "Cược xã", xiệp điệp sổ ngôn, tất tuyệt anh phún phạn" 仲叔善詼諧, 在京師與漏仲容, 沈虎臣, 韓求仲輩結"噱社", 唼喋數言, 必絕纓噴飯 (Đào Am mộng ức 陶庵夢憶, Cược xã 噱社).
4. Bôn tẩu, rảo bước. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "Sở vị thành tựu chi giả, phi cảm cầu thượng tiến, dĩ dữ xiệp điệp giả tranh thì thủ nghiên dã" 所謂成就之者, 非敢求上進, 以與唼喋者爭時取妍也 (Tái dữ Dư thái sử 再與余太史).
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ những nghề nghiệp chuyên môn truyền lại từ đời này sang đời khác, như "vu" 巫 đồng cốt, "y" 醫 chữa bệnh, "bốc thệ" 卜筮 bói toán, v.v.
3. Việc đời, việc trên đời. ◇ Lục Du 陸游: "Tảo tuế na tri thế sự gian, Trung Nguyên Bắc vọng khí như san" 早歲那知世事艱, 中原北望氣如山 (Thư phẫn 書憤) Tuổi trẻ nào hay việc đời gian nan, Từ Trung Nguyên ngóng về Bắc phẫn khí bừng bừng.
4. Việc trần tục ở đời.
5. Chỉ việc xã giao thù đáp, nhân tình thế cố. ◇ Tống Thư 宋書: "Đăng Chi tuy bất thiệp học, thiện ư thế sự" 登之雖不涉學, 善於世事 (Dữu Đăng Chi truyện 庾登之傳) Đăng Chi tuy không có học vấn, nhưng giỏi xã giao ứng thù.
6. Thế lớn mạnh, "đại thế" 大勢.
7. Cục diện.
Từ điển trích dẫn
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.