phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ký tên, đóng dấu
3. áp giải
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giam giữ, bắt giữ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thủ nhất diện đại gia đinh liễu, áp hạ đại lao lí khứ" 取一面大枷釘了, 押下大牢裡去 (Đệ ngũ thập tam hồi) Lấy gông lớn đóng vào, tống giam (Lí Quỳ) vào nhà lao.
3. (Động) Coi sóc vận chuyển. ◎ Như: "áp tống hóa vật" 押送貨物 áp tải hàng hóa.
4. (Động) Nắm giữ, chưởng quản. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "(Trung thư xá nhân) dĩ lục viên phân áp thượng thư lục tào" 中書舍人以六員分押尚書六曹 (Bách quan chí nhị 百官志二) (Trung Thư xá nhân) đem sáu viên quan chia nhau nắm giữ sáu bộ thượng thư.
5. (Động) Đè, chận ép. ◎ Như: "công văn áp tại tha thủ lí" 公文押在他手裡 các công văn chận ép ở trong tay ông ta.
6. (Động) Cầm, đợ, đặt cọc. ◎ Như: "để áp" 抵押 cầm đồ, "điển áp" 典押 cầm cố. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bả ngã na cá kim hạng quyển nã xuất khứ, tạm thả áp tứ bách lạng ngân tử" 把我那個金項圈拿出去, 暫且押四百兩銀子 (Đệ thất thập nhị hồi) Mang hai cái vòng vàng của tôi ra đây, đi cầm tạm lấy bốn trăm lạng bạc.
7. (Động) Gieo vần trong thơ phú. ◎ Như: "áp vận" 押韻 gieo vần.
8. (Động) Đặt tiền đánh cờ bạc. ◎ Như: "áp bảo" 押寶 đặt cửa (đánh bạc). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Giả sử hữu tiền, tha tiện khứ áp bài bảo" 假使有錢, 他便去押牌寶 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nếu mà có tiền thì hắn liền đi đánh bạc.
9. (Danh) Chữ kí hoặc con dấu đóng trên văn kiện hoặc sổ bạ. ◎ Như: "hoạch áp" 畫押 đóng dấu, kí tên, "thiêm áp" 簽押 kí tên.
10. (Danh) Cái nẹp mành mành.
Từ điển Thiều Chửu
② Giam giữ, bó buộc, như áp tống 押送, áp giải 押解đều nghĩa là bắt giải đi cả.
③ Ðể làm bảo đảm (cầm). Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm bảo đảm để lấy đồ kia ra gọi là để áp 抵押.
④ Thơ phú dùng vần gọi là áp, áp là đè ép vậy.
⑤ Cái nẹp mành mành.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Tạm) bắt giữ, giam giữ: 警察把肇事者押起來 Cảnh sát đã bắt giữ người gây sự;
③ Giải, áp giải, áp tải: 把犯人押走 Giải (áp giải) phạm nhân; 押送貨物 Áp tải hàng hóa;
④ (văn) Kí (tên): 畫押 Đánh dấu thay cho chữ kí tên (vì không biết chữ); 花押 Kí chữ để làm tin;
⑤ (văn) Dùng chữ cho ăn vần nhau (trong thơ ca).【押韻】áp vận [yayùn] Bắt vần, áp vần, ghép vần, vần với. Cg. 壓韻 [yayùn];
⑥ (văn) Cái nẹp mành mành.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dùng làm lượng từ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Quản tiên sanh đích phạn, nhất niên nhị thập lưỡng thúc tu, tam thập lư sài hỏa, tứ quý tiết lễ tại ngoại" 管先生的飯, 一年二十兩束脩, 三十驢柴火, 四季節禮在外 (Đệ tam thập tam hồi).
3. (Danh) Họ "Lư".
4. (Tính) Ngu xuẩn, đần độn. § Thường dùng làm tiếng mắng chửi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vác, cõng
3. làm trái ngược
4. thua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quay lưng về, dựa vào. ◎ Như: "phụ san diện hải" 負山面海 dựa lưng vào núi hướng mặt ra biển.
3. (Động) Vác, cõng, đội. ◎ Như: "phụ kiếm" 負劍 vác gươm, "phụ mễ" 負米 vác gạo, "phụ tân" 負薪 vác củi.
4. (Động) Đảm nhiệm, gánh vác. ◎ Như: "thân phụ trọng nhậm" 身負重任 gánh vác trách nhiệm nặng nề.
5. (Động) Có, được hưởng. ◎ Như: "cửu phụ thịnh danh" 久負盛名 có tiếng tăm từ lâu.
6. (Động) Mắc, thiếu. ◎ Như: "phụ trái" 負債 mắc nợ.
7. (Động) Vỗ, bội, làm trái. ◎ Như: "phụ ân" 負恩 quên ơn, "phụ tâm" 負心 phụ lòng, "vong ân phụ nghĩa" 忘恩負義 vong ơn bội nghĩa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ tâm nhân hà nhan tương kiến?" 負心人何顏相見 (A Hà 阿霞) Con người phụ bạc, còn mặt mũi nào nhìn nhau nữa?
8. (Động) Bị. ◎ Như: "phụ thương" 負傷 bị thương.
9. (Danh) Trách nhiệm. ◎ Như: "trọng phụ" 重負 trách nhiệm lớn.
10. (Danh) Thất bại. ◎ Như: "thắng phụ phân minh" 勝負分明 được thua rõ ràng, "bất phân thắng phụ" 不分勝負 không phân thắng bại.
11. (Tính) Âm (vật lí, toán học). Trái với "chánh" 正. ◎ Như: "phụ điện" 負電 điện âm, "phụ cực" 負極 cực âm, "phụ số" 負數 số âm.
Từ điển Thiều Chửu
② Vác, cõng, như phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, v.v.
③ Vỗ, như phụ trái 負債 vỗ nợ, phụ ân 負恩 phụ ơn (vỗ ơn), phụ tâm 負心 phụ lòng. Tự tủi không lấy gì mà đối với người được gọi là phụ phụ vô khả ngôn 負負無可言 bẽn lẽn không biết nói sao.
④ Thua, như thắng phụ 勝負 được thua.
⑤ Lo.
⑥ Tiếng gọi bà già.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gánh vác, chịu, giữ: 負完全責任 Chịu trách nhiệm hoàn toàn; 身負倌咱ô Giữ trọng trách;
③ Dựa vào: 負險固守 Dựa vào thế hiểm để cố thủ;
④ Bị: 負傷 Bị thương; 負屈 Bị oan ức;
⑤ Được hưởng, có: 久負盛名 Có tiếng tăm từ lâu;
⑥ Mắc (thiếu) nợ: 負債 Mắc nợ;
⑦ Bội, phụ, phụ lòng mong đợi: 負約 Bội ước; 忘恩負義 Vong ơn bội nghĩa; 他的行為有負眾望 Hành vi của anh ta làm cho mọi người thất vọng;
⑧ Thất bại, bại, thua: 勝負未分 Thắng bại chưa rõ;
⑨ (toán) Số nhỏ hơn 0, số âm: 負數 Số âm; 負號 Dấu âm;
⑩ (điện) Âm: 負極 Âm cực; 負電 Điện âm;
⑪ (văn) Lo;
⑫ (văn) Tiếng để gọi bà già;
⑬ [Fù] (Họ) Phụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chế phục. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ hữu nhất Phạm Tăng nhi bất năng dụng, thử kì sở dĩ vi ngã cầm dã" 項羽有一范增而不能用, 此其所以為我擒也 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Hạng Vũ có một Phạm Tăng mà không biết dùng cho nên bị ta chế phục.
3. (Động) Cầm, nắm, quặp.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bụng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bụng dạ, tấm lòng. ◎ Như: "diện kết khẩu đầu giao, đỗ lí sinh kinh cức" 面結口頭交, 肚裏生荊棘 bề ngoài kết giao, trong lòng sinh gai góc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam nhị lí đa lộ, khán khán cước toan thối nhuyễn, chánh tẩu bất động, khẩu lí bất thuyết, đỗ lí trù trừ" 三二里多路, 看看腳酸腿軟, 正走不動, 口里不說, 肚里躊躇 (Đệ nhất hồi) Đi hơn vài dặm, thì thấy chân đau đùi mỏi, bước lên không được nữa, miệng không nói ra (nhưng) trong bụng đã thấy ngần ngại.
3. (Danh) "Đỗ tử" 肚子: (1) Bụng. (2) Phần phình lên của một vật gì, như cái bụng. ◎ Như: "thối đỗ tử" 腿肚子 bắp chân, bắp đùi.
Từ điển Thiều Chửu
② Dạ dày.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Bụng: 肚子痛 Đau bụng;
② Đoạn giữa phình lên của vật gì: 腿肚子 Bắp đùi, bắp chân. Xem 肚子 [dưzi]. Xem 肚 [dư].
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Bụng dạ, tấm lòng: 面結口頭交,肚裏生荊棘Bề ngoài kết giao trên đầu lưỡi, trong lòng sinh gai góc. Xem 肚 [dù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc tốt lành, việc có lợi. ◎ Như: "hung đa cát thiểu" 凶多吉少 xấu nhiều lành ít.
3. (Danh) Họ "Cát".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Jí] (Họ) Cát.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện "Truân Lưu" 屯留, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Truân".
4. Một âm là "đồn". (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎ Như: "đồn tập" 屯集 tụ tập, "đồn lương" 屯糧 tích trữ lương thực.
5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn" 但聞虜騎入, 不見漢兵屯 (Hành thứ tây giao tác 行次西郊作) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎ Như: "đồn điền" 屯田. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế" 吾欲屯兵濮陽, 以成鼎足之勢 (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là "đồn điền" 屯田.
7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎ Như: "đại tuyết đồn môn" 大雪屯門 tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng" 屯街塞巷, 都來看迎大蟲 (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật" 他是鄉屯裡的人, 老實 (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇ Trương Hành 張衡: "Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú" 衛尉入屯, 警夜巡晝 (Tây kinh phú 西京賦) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
10. (Danh) Họ "Đồn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
③ Cái đống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đống đất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện "Truân Lưu" 屯留, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Truân".
4. Một âm là "đồn". (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎ Như: "đồn tập" 屯集 tụ tập, "đồn lương" 屯糧 tích trữ lương thực.
5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn" 但聞虜騎入, 不見漢兵屯 (Hành thứ tây giao tác 行次西郊作) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎ Như: "đồn điền" 屯田. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế" 吾欲屯兵濮陽, 以成鼎足之勢 (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là "đồn điền" 屯田.
7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎ Như: "đại tuyết đồn môn" 大雪屯門 tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng" 屯街塞巷, 都來看迎大蟲 (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật" 他是鄉屯裡的人, 老實 (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇ Trương Hành 張衡: "Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú" 衛尉入屯, 警夜巡晝 (Tây kinh phú 西京賦) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
10. (Danh) Họ "Đồn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
③ Cái đống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đống đất;
③ Thôn, xóm: 屯子 Thôn; 皇姑屯 Thôn Hoàng Cô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thua, thất bại. ◎ Như: "bại nục" 敗衄 thất bại, thua lỗ.
3. (Động) Khiếp sợ. ◇ Liêu sử 遼史: "Địch Lỗ hữu đảm lược, văn địch sở tại tức trì phó, thân mạo thỉ thạch, tiền hậu chiến vị thường thiểu nục" 敵魯有膽略, 聞敵所在即馳赴, 親冒矢石, 前後戰未嘗少衄 (Tiêu Địch Lỗ truyện 蕭敵魯傳) (Tiêu) Địch Lỗ có đảm lược, nghe quân địch ở đâu là đuổi theo, tự mình xông pha tên đạn, trước sau đánh trận chưa từng khiếp sợ.
Từ điển Thiều Chửu
② Bị thua.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thua sặc máu mũi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lát phẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trải ra. ◎ Như: "phô sàng" 鋪床 trải giường, "phô trác bố" 鋪桌布 trải khăn bàn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy" 鋪開被臥, 脫了衣裳, 上床便睡 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là "phố". (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "thư phố" 書鋪 hiệu sách, "tạp hóa phố" 雜貨鋪 tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎ Như: "sàng phố" 床鋪 gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, "sàng vị" 床位 giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất phố sàng" 一 鋪床 một cái giường.
Từ điển Thiều Chửu
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bày ra, trải ra, phô bày;
③ Cái (từ chỉ đơn vị): 一 鋪床 Một cái giường. Xem 鋪 [pù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giường, phản
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trải ra. ◎ Như: "phô sàng" 鋪床 trải giường, "phô trác bố" 鋪桌布 trải khăn bàn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy" 鋪開被臥, 脫了衣裳, 上床便睡 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là "phố". (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "thư phố" 書鋪 hiệu sách, "tạp hóa phố" 雜貨鋪 tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎ Như: "sàng phố" 床鋪 gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, "sàng vị" 床位 giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất phố sàng" 一 鋪床 một cái giường.
Từ điển Thiều Chửu
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giường: 搭個鋪睡覺 Kê cái giường để ngủ;
③ Nhà trạm. Xem 鋪 [pu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.