Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Gặp mặt người khác. § Cũng như "hội diện" 會面.
3. Đến gặp nhau. ◇ Tấn Thư 晉書: "Tĩnh hữu tiên thức viễn lượng, tri thiên hạ tương loạn, chỉ Lạc Dương cung môn đồng đà, thán viết: Hội kiến nhữ tại kinh cức trung nhĩ" 靖有先識遠量, 知天下將亂, 指洛陽宮門銅駝, 歎曰: 會見汝在荊棘中耳 (Tác Tĩnh truyện 索靖傳) Tác Tĩnh có óc thấy trước rất xa, biết thiên hạ sắp loạn lạc, chỉ con lạc đà làm bằng đồng trước cổng cung ở Lạc Dương mà than rằng: Hẹn gặp lại ngươi chôn vùi trong chốn chông gai nhé.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bình an vô sự, yên ổn.
3. Yên tĩnh. ◇ Tiêu Hồng 蕭紅: "Ốc tử an nhiên hạ lai" 屋子安然下來 (Sanh tử tràng 生死場, Hoang san 荒山) Căn nhà yên tĩnh trở lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
2. thà, nên
3. há nào, lẽ nào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tích, chứa. § Thông 貯.
3. (Động) Đứng. § Thông 佇.
4. Giản thể của chữ 寧.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thăm hỏi: 歸寧父母 Về thăm cha mẹ (Thi Kinh);
③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh: 滬寧線 Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem 寧 [nìng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là: 此龜者,寧其死而留骨而貴乎?寧其生而曳尾于涂中乎? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử: Thu thủy);
③ (văn) Há (dùng như 豈 [bộ 豆], biểu thị sự phản vấn): 天下方有急,王孫寧可以讓邪? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí);
④ [Nìng] (Họ) Ninh. Xem 寧 [níng].
Từ ghép 4
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tích, chứa. § Thông 貯.
3. (Động) Đứng. § Thông 佇.
4. Giản thể của chữ 寧.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chứa, trữ;
③ (văn) Đứng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đọc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm coi, quan thưởng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Trung thiên nguyệt sắc hảo thùy khán?" 中天月色好誰看 (Túc phủ 宿府) Giữa trời vẻ trăng đẹp, ai ngắm coi?
3. (Động) Giữ gìn, trông coi. ◎ Như: "khán thủ" 看守 trông giữ, "khán hộ" 看護 trông nom, chăm sóc.
4. (Động) Thăm hỏi, bái phỏng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Viễn khán hữu nhân tật" 遠看友人疾 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Xa thăm hỏi người bạn mắc bệnh.
5. (Động) Đối đãi. ◎ Như: "bất tác bố y khán" 不作布衣看 chẳng đối xử như kẻ mặc áo vải (bực nghèo hèn).
6. (Động) Xét đoán, cho rằng. ◎ Như: "khán lai tha chân thị bị oan uổng đích" 看來他真是被冤枉的 xét ra nó thật là bị oan uổng.
7. (Động) Khám bệnh, chữa bệnh, chẩn trị. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Thỉnh y sanh khán nhĩ tôn ông đích bệnh" 請醫生看你尊翁的病 (Đệ thập ngũ hồi) Rước thầy thuốc khám bệnh cho ông cụ.
8. (Trợ) Dùng sau động từ: thử xem. ◎ Như: "vấn nhất thanh khán" 問一聲看 thử hỏi xem, "tố tố khán" 做做看 thử làm xem.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xem (xét), khám, chữa: 察看 Xem xét; 看脈 Xem mạch, bắt mạch; 大夫把我的病看好了 Bác sĩ đã chữa khỏi bệnh cho tôi;
③ Thăm: 出門看朋友 Đi thăm bạn;
④ Đối đãi, coi: 另眼相看 Đối đãi khác, biệt nhãn; 不作布衣看 Không đối đãi như đối với kẻ nghèo hèn;
⑤ Thấy, nghĩ, cho rằng: 我看應該這麼辦 Tôi thấy phải làm như vậy;
⑥ Thử xem: 問一聲看 Thử hỏi xem; 做做看 Thử làm xem;
⑦ Khéo, kẻo: 別跑,看摔着 Đừng chạy, khéo (kẻo) ngã đấy! Xem 看 [kan].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đọc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm coi, quan thưởng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Trung thiên nguyệt sắc hảo thùy khán?" 中天月色好誰看 (Túc phủ 宿府) Giữa trời vẻ trăng đẹp, ai ngắm coi?
3. (Động) Giữ gìn, trông coi. ◎ Như: "khán thủ" 看守 trông giữ, "khán hộ" 看護 trông nom, chăm sóc.
4. (Động) Thăm hỏi, bái phỏng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Viễn khán hữu nhân tật" 遠看友人疾 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Xa thăm hỏi người bạn mắc bệnh.
5. (Động) Đối đãi. ◎ Như: "bất tác bố y khán" 不作布衣看 chẳng đối xử như kẻ mặc áo vải (bực nghèo hèn).
6. (Động) Xét đoán, cho rằng. ◎ Như: "khán lai tha chân thị bị oan uổng đích" 看來他真是被冤枉的 xét ra nó thật là bị oan uổng.
7. (Động) Khám bệnh, chữa bệnh, chẩn trị. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Thỉnh y sanh khán nhĩ tôn ông đích bệnh" 請醫生看你尊翁的病 (Đệ thập ngũ hồi) Rước thầy thuốc khám bệnh cho ông cụ.
8. (Trợ) Dùng sau động từ: thử xem. ◎ Như: "vấn nhất thanh khán" 問一聲看 thử hỏi xem, "tố tố khán" 做做看 thử làm xem.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ gìn, như khán thủ 看守, khán hộ 看護, v.v.
③ Coi, đãi. Như bất tác bố y khán 不作布衣看 chẳng đãi như bực hèn.
④ Hãy coi thử một cái, dùng làm trợ ngữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xem (xét), khám, chữa: 察看 Xem xét; 看脈 Xem mạch, bắt mạch; 大夫把我的病看好了 Bác sĩ đã chữa khỏi bệnh cho tôi;
③ Thăm: 出門看朋友 Đi thăm bạn;
④ Đối đãi, coi: 另眼相看 Đối đãi khác, biệt nhãn; 不作布衣看 Không đối đãi như đối với kẻ nghèo hèn;
⑤ Thấy, nghĩ, cho rằng: 我看應該這麼辦 Tôi thấy phải làm như vậy;
⑥ Thử xem: 問一聲看 Thử hỏi xem; 做做看 Thử làm xem;
⑦ Khéo, kẻo: 別跑,看摔着 Đừng chạy, khéo (kẻo) ngã đấy! Xem 看 [kan].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó, tính) "Bàn san" 蹣跚: (1) Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇ Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: "Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai" 直到天黑了, 這才有一個跛腳老頭從大路上蹣跚地走來 (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại. (2) Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇ Lục Du 陸游: "Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn" 客散茅檐寂, 蹣跚自閉門 (Hí tác dã hứng 戲作野興) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa. (3) Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇ Lục Du 陸游: "Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san" 老翁垂八十, 捫壁行蹣跚 (Cơ hàn hành 饑寒行) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng. (4) Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇ Thuật Thư phú 述書賦: "Bà sa bàn san" 婆娑蹣跚 Lòa xòa phấp phới. (5) Quanh co. ◇ Bạch Thỉnh 白珽: "Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám" 蹣跚石罅, 得一穴, 頗深暗 (Trạm uyên tĩnh ngữ 湛淵靜語) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.
3. § 蹣 cũng đọc là "man".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó, tính) "Bàn san" 蹣跚: (1) Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇ Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: "Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai" 直到天黑了, 這才有一個跛腳老頭從大路上蹣跚地走來 (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại. (2) Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇ Lục Du 陸游: "Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn" 客散茅檐寂, 蹣跚自閉門 (Hí tác dã hứng 戲作野興) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa. (3) Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇ Lục Du 陸游: "Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san" 老翁垂八十, 捫壁行蹣跚 (Cơ hàn hành 饑寒行) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng. (4) Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇ Thuật Thư phú 述書賦: "Bà sa bàn san" 婆娑蹣跚 Lòa xòa phấp phới. (5) Quanh co. ◇ Bạch Thỉnh 白珽: "Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám" 蹣跚石罅, 得一穴, 頗深暗 (Trạm uyên tĩnh ngữ 湛淵靜語) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.
3. § 蹣 cũng đọc là "man".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chọn và nhặt ra
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gỡ, xé, lóc, róc. ◎ Như: "dịch nhục" 剔肉 lóc thịt, "bả cốt đầu dịch đắc can can tịnh tịnh" 把骨頭剔得乾乾淨淨 róc xương sạch sẽ.
3. (Động) Xỉa, cạy, khêu. ◎ Như: "dịch nha" 剔牙 xỉa răng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chí bình hậu, trùng dịch liễu đăng, phương tài thụy hạ" 至屏後, 重剔了燈, 方才睡下 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đến sau bình phong, khêu lại đèn, rồi mới đi ngủ.
4. (Động) Loại bỏ, trừ khử. ◎ Như: "dịch trừ ác tập" 剔除惡習 trừ bỏ thói xấu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Sấn kim nhật thanh tịnh, đại gia thương nghị lưỡng kiện hưng lợi dịch tệ đích sự tình, dã bất uổng thái thái ủy thác nhất tràng" 趁今日清淨, 大家商議兩件興利剔弊的事情, 也不枉太太委託一場 (Đệ ngũ thập lục hồi) Nhân hôm nay vắng vẻ, mọi người cùng bàn đôi việc, làm thế nào tăng thêm lợi ích trừ bỏ tệ hại, để khỏi phụ lòng ủy thác của bà.
5. (Động) Khơi thông. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dịch hà nhi đạo cửu kì" 剔河而道九岐 (Yếu lược 要略).
6. (Động) Chạm, khắc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bổn thân tính Kim, song danh Đại Kiên, khai đắc hảo thạch bi văn, dịch đắc hảo đồ thư, ngọc thạch, ấn kí" 本身姓金, 雙名大堅, 開得好石碑文, 剔得好圖書, 玉石, 印記 (Đệ tam thập bát hồi) Người này họ Kim, tên kép là Đại Kiên, mở ngôi hàng khắc bia, chạm trổ các con dấu ngọc ngà rất giỏi.
7. (Động) Chọn, nhặt.
8. (Động) Dựng lên, dựng đứng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thuyết ngôn vị liễu, chỉ kiến Lâm Xung song mi dịch khởi, lưỡng nhãn viên tĩnh" 說言未了, 只見林沖雙眉剔起, 兩眼圓睜 (Đệ thập cửu hồi) Lời nói chưa dứt thì thấy Lâm Xung đôi mày dựng ngược, hai mắt trợn tròn.
9. (Động) Quấy động.
10. (Động) Nhìn giận dữ, tật thị. § Thông "dịch" 惕.
11. Một âm là "thế". (Động) Cạo, cắt. § Thông "thế" 剃. ◇ Bắc sử 北史: "Phụ mẫu huynh đệ tử, tắc thế phát tố phục" 父母兄弟死, 則剔髮素服 (Xích Thổ truyện 赤土傳).
Từ điển Thiều Chửu
② Chọn, nhặt. Trong một số nhiều đồ, chọn lấy cái tốt còn cái hư hỏng bỏ đi gọi là dịch trừ 剔除.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xỉa, cạy, khêu: 剔牙 Xỉa răng; 剔燈 Khêu đèn; 從門縫剔出來 Cạy ở khe cửa ra;
③ Chọn lấy (cái tốt), loại bỏ: 剔除 Chọn cái tốt bỏ cái hỏng; 把壞的果子剔出去 Loại bỏ những quả hỏng; 剔壓貨 (cũ) Hàng xấu bán hạ giá, hàng hạ giá.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gỡ, xé, lóc, róc. ◎ Như: "dịch nhục" 剔肉 lóc thịt, "bả cốt đầu dịch đắc can can tịnh tịnh" 把骨頭剔得乾乾淨淨 róc xương sạch sẽ.
3. (Động) Xỉa, cạy, khêu. ◎ Như: "dịch nha" 剔牙 xỉa răng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chí bình hậu, trùng dịch liễu đăng, phương tài thụy hạ" 至屏後, 重剔了燈, 方才睡下 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đến sau bình phong, khêu lại đèn, rồi mới đi ngủ.
4. (Động) Loại bỏ, trừ khử. ◎ Như: "dịch trừ ác tập" 剔除惡習 trừ bỏ thói xấu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Sấn kim nhật thanh tịnh, đại gia thương nghị lưỡng kiện hưng lợi dịch tệ đích sự tình, dã bất uổng thái thái ủy thác nhất tràng" 趁今日清淨, 大家商議兩件興利剔弊的事情, 也不枉太太委託一場 (Đệ ngũ thập lục hồi) Nhân hôm nay vắng vẻ, mọi người cùng bàn đôi việc, làm thế nào tăng thêm lợi ích trừ bỏ tệ hại, để khỏi phụ lòng ủy thác của bà.
5. (Động) Khơi thông. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dịch hà nhi đạo cửu kì" 剔河而道九岐 (Yếu lược 要略).
6. (Động) Chạm, khắc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bổn thân tính Kim, song danh Đại Kiên, khai đắc hảo thạch bi văn, dịch đắc hảo đồ thư, ngọc thạch, ấn kí" 本身姓金, 雙名大堅, 開得好石碑文, 剔得好圖書, 玉石, 印記 (Đệ tam thập bát hồi) Người này họ Kim, tên kép là Đại Kiên, mở ngôi hàng khắc bia, chạm trổ các con dấu ngọc ngà rất giỏi.
7. (Động) Chọn, nhặt.
8. (Động) Dựng lên, dựng đứng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thuyết ngôn vị liễu, chỉ kiến Lâm Xung song mi dịch khởi, lưỡng nhãn viên tĩnh" 說言未了, 只見林沖雙眉剔起, 兩眼圓睜 (Đệ thập cửu hồi) Lời nói chưa dứt thì thấy Lâm Xung đôi mày dựng ngược, hai mắt trợn tròn.
9. (Động) Quấy động.
10. (Động) Nhìn giận dữ, tật thị. § Thông "dịch" 惕.
11. Một âm là "thế". (Động) Cạo, cắt. § Thông "thế" 剃. ◇ Bắc sử 北史: "Phụ mẫu huynh đệ tử, tắc thế phát tố phục" 父母兄弟死, 則剔髮素服 (Xích Thổ truyện 赤土傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ sự vật do chuyển động lên xuống như sóng nước. ◎ Như: "mạch lãng" 麥浪 sóng lúa. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Tranh thôi hảo lâm lãng" 爭推好林浪 (Tiều nhân thập vịnh 樵人十詠) Tranh đua xô đẩy sóng rừng xanh.
3. (Danh) Họ "Lãng".
4. (Tính) Phóng túng, buông thả. ◎ Như: "lãng tử" 浪子 kẻ chơi bời lêu lổng. ◇ Tây Hồ giai thoại 西湖佳話: "Lãng điệp cuồng phong náo ngũ canh" 浪蝶狂蜂鬧五更 (Lôi phong quái tích 雷峰怪跡) Bướm loạn gió cuồng náo động năm canh.
5. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "lãng đắc hư danh" 浪得虛名 uổng được cái danh hão. ◇ Lí Bạch 李白: "Lãng phủ nhất trương cầm, Hư tài ngũ chu liễu" 浪撫一張琴, 虛栽五株柳 (Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu 嘲王歷陽不肯飲酒) Uổng công vỗ một trương đàn, Hư hão trồng năm cây liễu.
6. (Phó) Khinh suất, tùy ý, tùy tiện. ◎ Như: "lãng phí" 浪費 phung phí.
7. Một âm là "lang". (Danh) "Thương Lang" 滄浪 (1) Sông Thương Lang (tức Hán thủy). (2) Nước xanh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Càn khôn kim cổ vô cùng ý, Khước tại thương lang viễn thụ yên" 乾坤今古無窮意, 卻在滄浪遠樹烟 (Quan hải 關海) Cái ý trời đất xưa nay vốn không cùng, Chính ở nơi dòng nước xanh, hơi khó trên lùm cây xa.
8. (Phó) "Lang lang" 浪浪 nước chảy băng băng.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngước lãng 謔浪 phóng túng (đùa bỡn vô lễ).
③ Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử 浪子.
④ Mạnh lãng 孟浪 càn rỡ, nói càn rỡ.
⑤ Một âm là lang. Thương lang 滄浪 sông Thương lang.
⑥ Lang lang 浪浪 nước chảy băng băng.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ sự vật do chuyển động lên xuống như sóng nước. ◎ Như: "mạch lãng" 麥浪 sóng lúa. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Tranh thôi hảo lâm lãng" 爭推好林浪 (Tiều nhân thập vịnh 樵人十詠) Tranh đua xô đẩy sóng rừng xanh.
3. (Danh) Họ "Lãng".
4. (Tính) Phóng túng, buông thả. ◎ Như: "lãng tử" 浪子 kẻ chơi bời lêu lổng. ◇ Tây Hồ giai thoại 西湖佳話: "Lãng điệp cuồng phong náo ngũ canh" 浪蝶狂蜂鬧五更 (Lôi phong quái tích 雷峰怪跡) Bướm loạn gió cuồng náo động năm canh.
5. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "lãng đắc hư danh" 浪得虛名 uổng được cái danh hão. ◇ Lí Bạch 李白: "Lãng phủ nhất trương cầm, Hư tài ngũ chu liễu" 浪撫一張琴, 虛栽五株柳 (Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu 嘲王歷陽不肯飲酒) Uổng công vỗ một trương đàn, Hư hão trồng năm cây liễu.
6. (Phó) Khinh suất, tùy ý, tùy tiện. ◎ Như: "lãng phí" 浪費 phung phí.
7. Một âm là "lang". (Danh) "Thương Lang" 滄浪 (1) Sông Thương Lang (tức Hán thủy). (2) Nước xanh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Càn khôn kim cổ vô cùng ý, Khước tại thương lang viễn thụ yên" 乾坤今古無窮意, 卻在滄浪遠樹烟 (Quan hải 關海) Cái ý trời đất xưa nay vốn không cùng, Chính ở nơi dòng nước xanh, hơi khó trên lùm cây xa.
8. (Phó) "Lang lang" 浪浪 nước chảy băng băng.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngước lãng 謔浪 phóng túng (đùa bỡn vô lễ).
③ Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử 浪子.
④ Mạnh lãng 孟浪 càn rỡ, nói càn rỡ.
⑤ Một âm là lang. Thương lang 滄浪 sông Thương lang.
⑥ Lang lang 浪浪 nước chảy băng băng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gợn như làn sóng: 麥浪 Sóng lúa;
③ Phóng khoáng, phóng túng, phóng đãng;
④ (văn) Khinh suất, tùy tiện, tùy ý;
⑤ (văn) Uổng công, toi công, vô ích: 浪撫一張琴,虛栽五株柳 Uổng công vỗ một cây đàn, hư hão trồng năm cây liễu (Lí Bạch: Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu); 胡爲浪自苦?得酒且歡喜 Vì sao khổ vô ích? Được rượu cứ vui vẻ (Hàn Dũ: Thu hoài thi);
⑥ (đph) Đi lang thang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
giản thể
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.