Từ điển trích dẫn

1. Rời khỏi gia đình. ◇ Lưu Cơ : "Cư gia ỷ cốt nhục, Xuất gia ỷ giao thân" , (Môn hữu xa mã khách hành ).
2. Từ giã nhà đi tu (làm tăng sĩ hoặc đạo sĩ). ◇ Thủy hử truyện : "Kim hữu giá cá biểu đệ tính Lỗ, thị Quan Tây Quân Hán xuất thân, nhân kiến trần thế gian tân, tình nguyện khí tục xuất gia" , 西, , (Đệ tứ hồi) Nay có người em cô cậu họ Lỗ, làm quan võ ở Quan Tây, nhân thấy cõi trần cay đắng, muốn xin bỏ tục đi tu.
3. Chỉ người xuất gia. ◇ Chu Biện : "Ngô lão tự xuất gia, Vãn ngộ quý căn độn" , (Bắc nhân dĩ tùng bì vi thái ) Lão này giống như người xuất gia, Già lẫn thẹn mình chậm lụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra khỏi nhà để tới nơi tu hành. Đoạn trường tân thanh : » Đưa nàng đến trước Phật đường, Tam quy ngũ giới cho nàng xuất gia «.

Từ điển trích dẫn

1. Tên gọi chung hai tỉnh "Quảng Đông" và "Quảng Tây" 西 của Trung Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung hai tỉnh Quảng đông và Quảng tây của Trung Hoa — Chỉ chung hải tỉnh Quảng nam và Quảng ngãi ở bắc Trung phần Việt Nam.

Từ điển trích dẫn

1. Sáu tỉnh miền Đông và Tây Nam (Việt Nam), gồm: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Châu Đốc và Hà Tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu tỉnh miên đông và tây Nam, gồm: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Châu Đốc và Hà Tiên.

Từ điển trích dẫn

1. Kết quả, kết cục. ◇ Đinh Linh : "Hanh! Na chủng nhân gia, yếu thị hữu hảo hạ sao, thiên tựu một lương tâm liễu" ! , , (Đông Kinh sự kiện ).
2. Tương lai, về sau. ◇ Đổng tây sương 西: ◇ Đổng tây sương 西: "Thị tức thị hạ sao tương kiến" (Quyển lục).
3. Đoạn dưới, khúc sau. ◇ Lương Bân : "Đương tha hoàn tại tráng niên đích thì hậu, na thì tha môn hoàn trụ tại Hô Đà hà đích hạ sao lí" , (Hồng kì phổ , Tam ).

Từ điển trích dẫn

1. Trời, đất, đông, tây, nam, bắc gọi là "lục hợp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ trời, đất, đông, tây, nam, bắc.

Từ điển trích dẫn

1. Thuốc trường sinh. ◇ Hoài Nam Tử : "Nghệ thỉnh bất tử chi dược ư Tây Vương Mẫu, Hằng Nga thiết dĩ bôn nguyệt" 羿西, (Lãm minh ) (Hậu) Nghệ xin bà Tây Vương Mẫu cho thuốc trường sinh bất tử, Hằng Nga uống trộm bay lên mặt trăng.

chỉnh lí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Thu thập, chuẩn bị. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chỉnh lí hành trang, khứ Giang Tây đáo nhậm" , 西 (Đệ bát hồi) Thu thập hành trang, đi Giang Tây nhậm chức.
2. Chỉnh đốn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim đa tuy một liễu, nhĩ môn khước hựu chỉnh lí đích gia thành nghiệp tựu, phục liễu nguyên khí" , , (Đệ thập cửu hồi) Như nay dù cha đã chết rồi, các anh lại chỉnh đốn được cơ nghiệp gia đình, khôi phục khí thế như xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chỉnh đốn .

chỉnh lý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉnh lý, sửa lỗi, sửa sai

Từ điển trích dẫn

1. Bỉ lậu, hèn hạ, xấu xa. ◇ Âu Dương San : "Sử nhất ta ổi tỏa đích đông tây biến thành cao quý hòa hạnh phúc, sử nhất ta mĩ hảo đích đông tây hóa vi nhãn lệ hòa bi thương" 使西, 使西 (Tam gia hạng , Tam tam ).
2. (Hình thái) thấp bé hoặc (dung mạo cử chỉ) dung tục thiếu hiên ngang. ◇ Ba Kim : "Hoảng hốt gian tha giác đắc na cá nhân thân tài khôi ngô, ý thái hiên ngang, bỉ khởi lai, tự kỉ thái ổi tỏa liễu" , , , (Hàn dạ , Nhị tam).
3. Thấp kém, tầm thường. § Dùng làm khiêm từ.
4. Vụn vặt, lặt vặt, nhỏ nhặt. ◇ Lưu Sư Bồi : "Đại để bắc nhân chi văn, ổi tỏa phô tự, dĩ vi bình thông, cố phác nhi bất văn; nam nhân chi văn, cật khuất điêu trác, dĩ vi kì lệ, cố hoa nhi bất thật" , , , ; , , , (Nam bắc văn học bất đồng luận ).

hảo xứ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Hảo xứ" : Chỗ tốt, nơi đẹp. ◇ Phạm Thành Đại : "Thanh san lục phổ trúc gian minh, Phảng phất điều khê hảo xứ hành" , 彿 (Hứa Quý Thiều ) Núi xanh bến lục, trong khoảng trúc sáng, Loáng thoáng hoa lau khe nước, đi giữa cảnh đẹp.
2. Lúc thời tiết tốt đẹp.
3. Ưu điểm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Các nhân hữu các nhân đích hảo xứ" (Đệ tam thập cửu hồi) Mỗi người có ưu điểm của mình. ☆ Tương tự: "trường xứ" . ★ Tương phản: "hoại xứ" .
4. Lợi ích. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ hà bất khứ tẩu động tẩu động, hoặc giả tha niệm cựu, hữu ta hảo xứ, dã vị khả tri" , , , (Đệ lục hồi) Sao anh không chịu đến thăm viếng? May ra bà ấy nghĩ đến người cũ, có chút lợi ích cũng chưa biết chừng. ☆ Tương tự: "tiện nghi" 便, "điềm đầu" , "ích xứ" .
5. Vận khí tốt lành. ◇ Tây du kí 西: "Cứ nhĩ thuyết khởi lai, nãi thị nhất cá hạnh hiếu đích quân tử, hướng hậu tất hữu hảo xứ" , , (Đệ nhất hồi) Theo lời nhà ngươi nói thì một bậc quân tử hiếu hạnh, về sau tất có vận mệnh tốt.
6. Ân huệ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Trực đáo kim nhật, ngã bất tằng báo đắc tha nhất phân hảo xứ" , (Đệ thập lục hồi) Cho đến ngày hôm nay, tôi chưa từng báo đáp được một phần nào ơn huệ của người.
7. "Hảo xử" : Cư xử tốt đẹp.
8. Giao vãng dễ dàng. ◎ Như: "tha vi nhân tính tình hào phóng, bất câu tiểu tiết, tương đương hảo xử" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ tốt — Ưu điểm.

hảo xử

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Hảo xứ" : Chỗ tốt, nơi đẹp. ◇ Phạm Thành Đại : "Thanh san lục phổ trúc gian minh, Phảng phất điều khê hảo xứ hành" , 彿 (Hứa Quý Thiều ) Núi xanh bến lục, trong khoảng trúc sáng, Loáng thoáng hoa lau khe nước, đi giữa cảnh đẹp.
2. Lúc thời tiết tốt đẹp.
3. Ưu điểm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Các nhân hữu các nhân đích hảo xứ" (Đệ tam thập cửu hồi) Mỗi người có ưu điểm của mình. ☆ Tương tự: "trường xứ" . ★ Tương phản: "hoại xứ" .
4. Lợi ích. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ hà bất khứ tẩu động tẩu động, hoặc giả tha niệm cựu, hữu ta hảo xứ, dã vị khả tri" , , , (Đệ lục hồi) Sao anh không chịu đến thăm viếng? May ra bà ấy nghĩ đến người cũ, có chút lợi ích cũng chưa biết chừng. ☆ Tương tự: "tiện nghi" 便, "điềm đầu" , "ích xứ" .
5. Vận khí tốt lành. ◇ Tây du kí 西: "Cứ nhĩ thuyết khởi lai, nãi thị nhất cá hạnh hiếu đích quân tử, hướng hậu tất hữu hảo xứ" , , (Đệ nhất hồi) Theo lời nhà ngươi nói thì một bậc quân tử hiếu hạnh, về sau tất có vận mệnh tốt.
6. Ân huệ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Trực đáo kim nhật, ngã bất tằng báo đắc tha nhất phân hảo xứ" , (Đệ thập lục hồi) Cho đến ngày hôm nay, tôi chưa từng báo đáp được một phần nào ơn huệ của người.
7. "Hảo xử" : Cư xử tốt đẹp.
8. Giao vãng dễ dàng. ◎ Như: "tha vi nhân tính tình hào phóng, bất câu tiểu tiết, tương đương hảo xử" , , .

bản vị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Quan vị có trước. ◇ Nam sử : "(Hầu Cảnh) khiển Trọng Lễ, Tăng Biện Tây Thượng, các phục bổn vị" (), 西, (Liễu Trọng Lễ truyện ) (Hầu Cảnh) sai cho Trọng Lễ, Tăng Biện Tây Thượng, ai nấy trở lại quan vị trước của mình. § Ngày nay chỉ cương vị hoặc đơn vị làm việc.
2. Chỗ ngồi, tọa vị. ◇ Tống Thư : "Tứ sương nhạc tác, bách quan tái bái. Dĩ ẩm, hựu tái bái. Yết giả dẫn chư vương đẳng hoàn bổn vị" , . , . (Lễ chí nhất ) Bốn gian tấu nhạc, bá quan vái lạy lần nữa. Uống rượu xong, lại vái lạy. Quan chưởng lễ dẫn các vương về chỗ ngồi như trước.
3. Nhà ở của quan liêu hoặc quý tộc thời xưa.
4. Bộ phận chủ yếu, chủ thể, trung tâm.
5. Đơn vị gốc dùng làm tiêu chuẩn về tiền tệ. ◎ Như: "kim bản vị" dùng vàng làm tiêu chuẩn tiền tệ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.