Từ điển trích dẫn

1. Một loại mệnh lệnh của vua. ◇ Tây du kí 西: "Tiểu tăng thị Đường triều Thích tử, thừa ngã thiên tử sắc chỉ, tiền vãng tây phương thủ kinh" , , 西 (Đệ nhị cửu hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy ghi lệnh vua — Giấy ghi lệnh vua ban chức tước cho ngày nào, Đoạn trường tân thanh có câu: » Khâm ban sắc chỉ tới nơi rành rành «.
dấn, dẫn
yǐn ㄧㄣˇ

dấn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giương cung. ◎ Như: "dẫn mãn" 滿 giương hết cữ cung. ◇ Mạnh Tử : "Quân tử dẫn nhi bất phát" (Tận tâm thượng ) Người quân tử giương cung mà không bắn.
2. (Động) Dắt, kéo. ◎ Như: "dẫn nhi tiến chi" dắt mà tiến lên, "dẫn thằng" dẫn dắt nhau. ◇ Liêu trai chí dị : "Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi" , , , (Thi biến ) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh" 西, (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎ Như: "dẫn đao" rút dao, "dẫn kiếm" tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎ Như: "dẫn thoái" 退 rút lui, từ chức, "dẫn tị" lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎ Như: "dẫn cảnh thụ hình" vươn cổ chịu hình, "dẫn nhi thân chi" kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎ Như: "dẫn nhân thâm tư" làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎ Như: "dẫn chứng" đưa ra bằng cớ. ◇ Văn tâm điêu long : "Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ" , (Sự loại ) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎ Như: "dẫn trọng" cùng tiến cử. ◇ Tiền Khởi : "Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?" (Lạc du ) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎ Như: "dẫn nhập quyển sáo" dụ vào tròng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai" , , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một "dẫn". (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một "dẫn". § Phép bán muối lấy "dẫn" tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là "dẫn ngạn" , số bán được bao nhiêu gọi là "dẫn ngạch" . Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎ Như: "trà dẫn" số trà bán được, "tích dẫn" số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎ Như: "lộ dẫn" giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là "dấn". (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎ Như: "phát dấn" đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎ Như: Sái Ung nhà Hán có bài "Tư quy dấn" .
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎ Như: "tiểu dấn" bài tựa ngắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Dương cung, như dẫn mãn 滿 dương hết cữ cung.
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng , cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng hay cấp dẫn , v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao rút dao, dẫn kiếm tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 退, dẫn tị nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn , số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch . Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn chè bán được bao nhiêu, tích dẫn thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn .
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn .
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn .

dẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dương cung
2. dẫn, dắt
3. gây ra
4. dẫn (đơn vị đo, bằng 10 trượng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giương cung. ◎ Như: "dẫn mãn" 滿 giương hết cữ cung. ◇ Mạnh Tử : "Quân tử dẫn nhi bất phát" (Tận tâm thượng ) Người quân tử giương cung mà không bắn.
2. (Động) Dắt, kéo. ◎ Như: "dẫn nhi tiến chi" dắt mà tiến lên, "dẫn thằng" dẫn dắt nhau. ◇ Liêu trai chí dị : "Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi" , , , (Thi biến ) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh" 西, (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎ Như: "dẫn đao" rút dao, "dẫn kiếm" tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎ Như: "dẫn thoái" 退 rút lui, từ chức, "dẫn tị" lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎ Như: "dẫn cảnh thụ hình" vươn cổ chịu hình, "dẫn nhi thân chi" kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎ Như: "dẫn nhân thâm tư" làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎ Như: "dẫn chứng" đưa ra bằng cớ. ◇ Văn tâm điêu long : "Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ" , (Sự loại ) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎ Như: "dẫn trọng" cùng tiến cử. ◇ Tiền Khởi : "Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?" (Lạc du ) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎ Như: "dẫn nhập quyển sáo" dụ vào tròng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai" , , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một "dẫn". (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một "dẫn". § Phép bán muối lấy "dẫn" tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là "dẫn ngạn" , số bán được bao nhiêu gọi là "dẫn ngạch" . Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎ Như: "trà dẫn" số trà bán được, "tích dẫn" số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎ Như: "lộ dẫn" giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là "dấn". (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎ Như: "phát dấn" đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎ Như: Sái Ung nhà Hán có bài "Tư quy dấn" .
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎ Như: "tiểu dấn" bài tựa ngắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Dương cung, như dẫn mãn 滿 dương hết cữ cung.
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng , cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng hay cấp dẫn , v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao rút dao, dẫn kiếm tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 退, dẫn tị nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn , số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch . Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn chè bán được bao nhiêu, tích dẫn thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn .
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn .
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giương cung ra — Dài — Dắt díu lôi kéo tới, đưa tới — Tự tử, tự sát. Chẳng hạn Tự dẫn — Tên một đơn vị đo lường chiều dài thời xưa, bằng 10 trượng.

Từ ghép 40

Từ điển trích dẫn

1. Học sinh, môn đồ. ☆ Tương tự: "môn sanh" , "học sanh" .
2. Phiếm chỉ người tuổi nhỏ. ◇ Luận Ngữ : "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. Tiếng hòa thượng, đạo sĩ tự xưng. ◇ Tây du kí 西: "Đệ tử nãi Đông Thổ Đại Giá hạ sai lai, thướng Tây Thiên bái hoạt Phật cầu kinh đích" , 西 (Đệ tam thập lục hồi) Đệ tử ở Đông Thổ được vua nước Đại Đường sai đi đến Tây Thiên bái Phật thỉnh kinh.
4. Kĩ nữ. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Am nội ni cô, tính Vương danh Thủ Trưởng, tha nguyên thị cá thu tâm đích đệ tử" , , (Nhàn Vân am Nguyễn Tam Thường oan trái ) Ni cô trong am, họ Vương tên Thủ Trưởng, vốn là kĩ nữ hoàn lương.
5. Tiếng tự xưng của tín đồ tông giáo. ◎ Như: "đệ tử Lí Đại Minh tại thử khấu đầu thướng hương, kì cầu toàn gia đại tiểu bình an" , đệ tử là Lí Đại Minh tại đây cúi đầu lạy dâng hương, cầu xin cho cả nhà lớn nhỏ được bình an.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học trò — Con em, chỉ người nhỏ tuổi.
lang, lãng
láng ㄌㄤˊ, làng ㄌㄤˋ

lang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con sóng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sóng (nước). ◎ Như: "hải lãng" sóng biển, "cự lãng" sóng lớn, "phong bình lãng tĩnh" gió yên sóng lặng.
2. (Danh) Chỉ sự vật do chuyển động lên xuống như sóng nước. ◎ Như: "mạch lãng" sóng lúa. ◇ Lục Quy Mông : "Tranh thôi hảo lâm lãng" (Tiều nhân thập vịnh ) Tranh đua xô đẩy sóng rừng xanh.
3. (Danh) Họ "Lãng".
4. (Tính) Phóng túng, buông thả. ◎ Như: "lãng tử" kẻ chơi bời lêu lổng. ◇ Tây Hồ giai thoại 西: "Lãng điệp cuồng phong náo ngũ canh" (Lôi phong quái tích ) Bướm loạn gió cuồng náo động năm canh.
5. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "lãng đắc hư danh" uổng được cái danh hão. ◇ Lí Bạch : "Lãng phủ nhất trương cầm, Hư tài ngũ chu liễu" , (Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu ) Uổng công vỗ một trương đàn, Hư hão trồng năm cây liễu.
6. (Phó) Khinh suất, tùy ý, tùy tiện. ◎ Như: "lãng phí" phung phí.
7. Một âm là "lang". (Danh) "Thương Lang" (1) Sông Thương Lang (tức Hán thủy). (2) Nước xanh. ◇ Nguyễn Trãi : "Càn khôn kim cổ vô cùng ý, Khước tại thương lang viễn thụ yên" , (Quan hải ) Cái ý trời đất xưa nay vốn không cùng, Chính ở nơi dòng nước xanh, hơi khó trên lùm cây xa.
8. (Phó) "Lang lang" nước chảy băng băng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sóng.
② Ngước lãng phóng túng (đùa bỡn vô lễ).
③ Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử .
④ Mạnh lãng càn rỡ, nói càn rỡ.
⑤ Một âm là lang. Thương lang sông Thương lang.
⑥ Lang lang nước chảy băng băng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông Thương Lang ;
② 【】lang lang [lángláng] (Nước chảy) băng băng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng nước chảy. Cũng nói: Lang lang ( trôi chảy ) — Một âm là Lãng.

lãng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con sóng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sóng (nước). ◎ Như: "hải lãng" sóng biển, "cự lãng" sóng lớn, "phong bình lãng tĩnh" gió yên sóng lặng.
2. (Danh) Chỉ sự vật do chuyển động lên xuống như sóng nước. ◎ Như: "mạch lãng" sóng lúa. ◇ Lục Quy Mông : "Tranh thôi hảo lâm lãng" (Tiều nhân thập vịnh ) Tranh đua xô đẩy sóng rừng xanh.
3. (Danh) Họ "Lãng".
4. (Tính) Phóng túng, buông thả. ◎ Như: "lãng tử" kẻ chơi bời lêu lổng. ◇ Tây Hồ giai thoại 西: "Lãng điệp cuồng phong náo ngũ canh" (Lôi phong quái tích ) Bướm loạn gió cuồng náo động năm canh.
5. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "lãng đắc hư danh" uổng được cái danh hão. ◇ Lí Bạch : "Lãng phủ nhất trương cầm, Hư tài ngũ chu liễu" , (Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu ) Uổng công vỗ một trương đàn, Hư hão trồng năm cây liễu.
6. (Phó) Khinh suất, tùy ý, tùy tiện. ◎ Như: "lãng phí" phung phí.
7. Một âm là "lang". (Danh) "Thương Lang" (1) Sông Thương Lang (tức Hán thủy). (2) Nước xanh. ◇ Nguyễn Trãi : "Càn khôn kim cổ vô cùng ý, Khước tại thương lang viễn thụ yên" , (Quan hải ) Cái ý trời đất xưa nay vốn không cùng, Chính ở nơi dòng nước xanh, hơi khó trên lùm cây xa.
8. (Phó) "Lang lang" nước chảy băng băng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sóng.
② Ngước lãng phóng túng (đùa bỡn vô lễ).
③ Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử .
④ Mạnh lãng càn rỡ, nói càn rỡ.
⑤ Một âm là lang. Thương lang sông Thương lang.
⑥ Lang lang nước chảy băng băng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sóng: Gió yên sóng lặng; Cưỡi sóng lướt gió;
② Gợn như làn sóng: Sóng lúa;
③ Phóng khoáng, phóng túng, phóng đãng;
④ (văn) Khinh suất, tùy tiện, tùy ý;
⑤ (văn) Uổng công, toi công, vô ích: Uổng công vỗ một cây đàn, hư hão trồng năm cây liễu (Lí Bạch: Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu); Vì sao khổ vô ích? Được rượu cứ vui vẻ (Hàn Dũ: Thu hoài thi);
⑥ (đph) Đi lang thang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nước vọt lên — Nước tràn ra ngoài — Buông thả, không giữ gìn — Khuấy động lên — Một âm là Lang.

Từ ghép 17

đồng
chōng ㄔㄨㄥ, tóng ㄊㄨㄥˊ, zhōng ㄓㄨㄥ

đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tử đồng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đồng Quan" tên huyện ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Từ điển Thiều Chửu

Tử đồng sông Tử Ðồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên huyện: Huyện Đồng Quan (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Hoa.

Từ ghép 1

tháo, táo
cāo ㄘㄠ, zǎo ㄗㄠˇ

tháo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rửa tay. ◇ Ngụy thư : "Nhật tam táo sấu, nhiên hậu ẩm thực" , (Tây Vực truyện 西, Duyệt Bàn quốc truyện ) Ngày ba lần rửa tay súc miệng, rồi mới ăn uống.
2. (Động) Tắm rửa. ◇ Tây du kí 西: "Nhất quần hầu tử sái liễu nhất hội, khước khứ na san giản trung tẩy táo" , (Đệ nhất hồi) Một bầy khỉ nô đùa một lát, rồi vào khe núi tắm rửa.
3. (Động) Rửa sạch.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "tháo".

Từ điển Thiều Chửu

① Tắm, rửa, có chỗ đọc là tháo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tắm: Tắm rửa; Nhà tắm, buồng tắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa sạch — Làm cho sạch. Td: Tháo thân ( rửa mình, sửa mình như Tu thân ).

táo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tẩy táo )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rửa tay. ◇ Ngụy thư : "Nhật tam táo sấu, nhiên hậu ẩm thực" , (Tây Vực truyện 西, Duyệt Bàn quốc truyện ) Ngày ba lần rửa tay súc miệng, rồi mới ăn uống.
2. (Động) Tắm rửa. ◇ Tây du kí 西: "Nhất quần hầu tử sái liễu nhất hội, khước khứ na san giản trung tẩy táo" , (Đệ nhất hồi) Một bầy khỉ nô đùa một lát, rồi vào khe núi tắm rửa.
3. (Động) Rửa sạch.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "tháo".

Từ điển Thiều Chửu

① Tắm, rửa, có chỗ đọc là tháo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tắm: Tắm rửa; Nhà tắm, buồng tắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa đi — Làm cho đẹp — Cũng đọc Tháo.

Từ ghép 3

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống lại — Một lễ trọng của đạo Cơ đốc. Xem Phục hoạt tiết . » Tưởng rằng Tây tử giáng hồn phục sinh «. ( Hoàng Trừu ).

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ mặt tươi cười. ◇ Tiêu Thống : "Nhãn ngữ tiếu yếp cận lai tình, Tâm hoài tâm tưởng thậm phân minh" , (Nghĩ cổ ).
2. Vật trang sức trên mặt của phụ nữ thời xưa. ◇ Vi Trang : "Tây Tử khứ thì di tiếu yếp, Tạ Nga hành xứ lạc kim điền" 西, (Thán lạc hoa ).
3. Lúm đồng tiền (trên má khi cười). ◇ Úc Đạt Phu : "Tiếu khởi lai đích thì hậu, diện thượng hữu lưỡng khỏa tiếu yếp" , (Trầm luân ).
tồ
cú ㄘㄨˊ

tồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phách, vía

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chết, tử vong. ◇ Tây sương kí 西: "Bất hạnh nhân bệnh cáo tồ" (Đệ nhất bổn , Tiết tử) Chẳng may mắc bệnh vừa mới mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết, người xưa bảo chết thì hồn lên phách xuống, cho nên gọi kẻ chết là tồ lạc .

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết. Như chữ Tồ .

đa ma

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thật là, làm sao, xiết bao (dùng trong câu cảm thán)

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: .
2. Dùng để hỏi về trình độ, số lượng... ◎ Như: "nhĩ nhất tiểu thì năng bào đa ma viễn?" ?
3. Biểu thị trình độ cao (thán từ). ◇ Mao Thuẫn : "A Đại đích da nha, nhĩ đâu hạ ngã khứ liễu, nhĩ tri đạo ngã thị đa ma khổ a!" , , ! (Lâm gia phô tử , Thất).
4. Biểu thị trình độ kém, thấp, không đáng kể. ◇ Bạch tuyết di âm : "Mẫu thương dăng hòa na thư thương dăng, đa ma điểm tử đông tây tha hội điều tình, cánh bỉ nhân hoàn năng" , 西調, (Tiễn điện hoa , Chức hồng nhung ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.