mị
mèi ㄇㄟˋ

mị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nịnh nọt, lấy lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nịnh nọt, lấy lòng. ◎ Như: "siểm mị" nịnh nọt, ton hót.
2. (Động) Yêu, thân gần. ◇ Phồn Khâm : "Ngã kí mị quân tư, Quân diệc duyệt ngã nhan" 姿, (Định tình ) Em đã yêu dáng dấp của chàng, Chàng cũng mến nhan sắc của em.
3. (Tính) Xinh đẹp, dễ thương, kiều diễm, khả ái. ◎ Như: "kiều mị" xinh đẹp, "vũ mị" tha thướt yêu kiều, "xuân quang minh mị" ánh sáng mùa xuân tươi đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Tươi đẹp. Con gái lấy nhan sắc làm cho người yêu dấu gọi là mị. Cảnh vật đẹp cũng gọi là mị, như xuân quang minh mị bóng sáng mùa xuân sáng đẹp, cũng là noi cái ý ấy.
② Nịnh nọt, kẻ dưới nịnh hót người trên để hi đồ vinh hiển gọi là mị.
③ Yêu, thân gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nịnh hót, nịnh nọt: Nịnh hót;
② Đẹp, nhu mì đáng yêu: Mùa xuân tươi đẹp;
③ (văn) Yêu, thân gần;
④ (văn) Ganh ghét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ trong lòng — Yêu mến — Nịnh hót, làm mê hoặc người khác. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Hơi yêu mị quét dưới cờ thanh đạo — Áng tường quang tuôn trước ngọn huyền lô «.

Từ ghép 21

cáp, giáp, khiếp, kiếp
jiá ㄐㄧㄚˊ, jié ㄐㄧㄝˊ, qiā ㄑㄧㄚ

cáp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) May áo;
② (văn) Vạt áo;
③【】 cáp phán [qiapàn] Áo dài không cổ (của dân tộc Uây-ua, Trung Quốc).

giáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo kép

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo kép. § Cũng đọc là "kiếp".
2. Một âm là "khiếp". (Danh) Cổ áo bắt tréo (thời xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Áo kép. Cũng đọc là chữ kiếp.
② Một âm là khiếp. Cổ áo cong, tràng vạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Áo kép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại áo không có áo. Áo cánh.

khiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo kép. § Cũng đọc là "kiếp".
2. Một âm là "khiếp". (Danh) Cổ áo bắt tréo (thời xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Áo kép. Cũng đọc là chữ kiếp.
② Một âm là khiếp. Cổ áo cong, tràng vạt.

kiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo kép. § Cũng đọc là "kiếp".
2. Một âm là "khiếp". (Danh) Cổ áo bắt tréo (thời xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Áo kép. Cũng đọc là chữ kiếp.
② Một âm là khiếp. Cổ áo cong, tràng vạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cổ áo cong (cổ áo dài hoặc áo lễ thời xưa).
bồng
péng ㄆㄥˊ

bồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tóc rối

Từ điển trích dẫn

1. "Bồng tông" đầu tóc rối bời. ◇ Đặng Trần Côn : "Trâm ủy đỏa bồng vô nại" (Chinh Phụ ngâm ) trâm lệch, tóc mây rối, biết làm sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc rối, cũng nói là Bồng tung.
giới

giới

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

áo dài — Vẻ quần áo súng sính.
lương
liáng ㄌㄧㄤˊ

lương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Lương
2. đời nhà Lương của Trung Quốc
3. cầu
4. xà nhà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu. ◎ Như: "ngư lương" chỗ đắp bờ để dơm cá. ◇ Đỗ Phủ : "Hà lương hạnh vị sách, Chi sanh thanh tất tốt" , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Cầu sông may chưa gãy, Cành chống tiếng kẽo kẹt.
2. (Danh) Xà nhà. ◇ Đỗ Phủ : "Lạc nguyệt mãn ốc lương" 滿 (Mộng Lí Bạch ) Trăng xuống chiếu khắp xà nhà.
3. (Danh) Chỗ gồ lên của một vật: sống, đỉnh, ... ◎ Như: "tị lương" sống mũi, "tích lương" xương sống.
4. (Danh) Nhà "Lương". "Lương Vũ Đế" được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Lương" (502-507). "Lương Thái Tổ" được nhà Đường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Hậu Lương" (907-923).
5. (Danh) Đất cổ, ấp của nhà Chu thời Xuân Thu, nay thuộc Hà Nam.
6. (Danh) Nước "Lương".
7. (Danh) Châu "Lương", một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.
8. (Danh) Họ "Lương".
9. (Danh) § Thông "lương" . ◇ Tố Vấn : "Phì quý nhân tắc cao lương chi tật dã" (Thông bình hư thật luận ) Béo mập là bệnh của người phú quý (lắm) thức ăn ngon.
10. (Tính) Tin thực, thành tín. § Thông "lượng"
11. (Động) § Thông "lược" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cầu, chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để đơm cá gọi là ngư lương .
② Cái xà nhà.
③ Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương sống mũi, tích lương xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả.
④ Lục lương chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương .
⑤ Cường lương quật cường, hùng hổ.
⑥ Nhà Lương. Lương Vũ Ðế được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923).
⑦ Nước Lương.
⑧ Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (ktrúc) Xà, rầm: Xà nhà; Xà đòn dông; Xà nhì; 殿 Điện không xà;
② Cầu: Cầu, nhịp cầu;
③ Sống, đỉnh: Sống mũi; Đỉnh núi;
④ [Liáng] Nhà Lương (thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc, năm 502-557);
⑤ [Liáng] (Họ) Lương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầu bắc ngang sông. Cũng gọi là Hà lương. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Hà lương chia rẽ đường nầy, bên đường trông bóng cờ bay ngùi ngùi « — Cái rường nhà, sà nhà — Tên một trong chín châu thời cổ Trung Hoa, tức Lương châu, đất cũ nay thuộc tỉnh Thiểm Tây — Họ người, Hoa Tiên có câu: » Cõi Tô châu giải Ngô giang, khí thiêng đúc lại họ Lương một nhà «. » Băn khoăn đến trước đình Ba, Lương không yến đỗ, song nhện trăng « ( Hoa Tiên ).

Từ ghép 8

bát
bā ㄅㄚ

bát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tám, 8

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số tám. ◎ Như: "bát quái" tám quẻ (trong kinh Dịch ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tám, số đếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tám, thứ tám, (số) 8: Tháng Tám; Số 8.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân biệt, riêng rẻ ( như hình chữ viết hai bên riêng biệt nhau ) — Số tám ( 8 ).

Từ ghép 65

bách bát chung 百八鐘bách bát phiền não 百八煩惱bán cân bát lượng 半斤八兩bát âm 八音bát bái 八拜bát bệnh 八病bát biểu 八表bát cảnh 八景bát chính 八政bát chính đạo 八正道bát cổ 八股bát cực 八極bát dật 八佾bát diện 八面bát duệ 八裔bát duy 八維bát đại 八代bát đại gia 八大家bát đáo 八到bát đẩu tài 八斗才bát địch 八狄bát độ 八度bát giác 八角bát giác hình 八角形bát giới 八戒bát hàng 八行bát hình 八刑bát hoang 八荒bát kha 八哥bát khổ 八苦bát kỳ 八旗bát loan 八鸞bát mạch 八脈bát man 八蠻bát mi 八眉bát năng 八能bát ngân 八垠bát nghị 八議bát nguyệt 八月bát nho 八儒bát phương 八方bát quái 八卦bát quái quyền 八卦拳bát quốc tập đoàn phong hội 八國集團峰會bát 八邪bát tài 八財bát thập 八十bát thế 八世bát thể 八體bát thức 八識bát tiên 八仙bát tiết 八節bát trân 八珍bát trận 八陳bát trận đồ 八陣圖bát tuấn 八駿bát tự 八字đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm 第八才子花箋演音lục bát 六八lục bát gián thất 六八間七nhất bách bát thập độ 一百八十song thất lục bát 雙七六八thất điên bát đảo 七顛八倒trượng bát xà mâu 丈八蛇矛vong bát 忘八
cư, cứ
jū ㄐㄩ, jù ㄐㄩˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vạt áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiểu gian, tự hữu nhân ám khiên kì cư" , (Họa bích ) Một lát, tựa như có người kín đáo kéo vạt áo.
2. Một âm là "cứ". § Thông "cứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vạt áo.
② Một âm là cứ. Cùng nghĩa với chữ cứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vạt áo, áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo dài Trung Hoa.

Từ ghép 1

cứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vạt áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiểu gian, tự hữu nhân ám khiên kì cư" , (Họa bích ) Một lát, tựa như có người kín đáo kéo vạt áo.
2. Một âm là "cứ". § Thông "cứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vạt áo.
② Một âm là cứ. Cùng nghĩa với chữ cứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).
sắc
chì ㄔˋ

sắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sắc lệnh
2. răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Răn bảo, cảnh giác, cáo giới. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Như thế tôn sắc, đương cụ phụng hành" , (Chúc lũy phẩm đệ nhị thập nhị ) Đúng như lời thế tôn răn dạy, (chúng con) xin phụng hành.
2. (Động) Thận trọng sửa trị. § Thông "sức" .
3. (Danh) Chiếu thư của vua.
4. (Danh) Mệnh lệnh của đạo sĩ dùng trong bùa chú để trừ ma.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc lệnh, tờ chiếu mệnh của vua ban cho quan dân gọi là sắc.
② Cảnh tỉnh cho biết đạo mà chấn chỉnh cho nên công bình trị (sửa trị).

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỉ dụ, sắc lệnh (của vua).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② (văn) Thận trọng, cẩn thận;
③ (văn) Báo trước, cảnh giác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy ghi lệnh vua, ban thưởng chức tước cho người. Ca dao có câu: » Sắc ấn ngọc nộp đây đem về « — Khuyên răn — Thận trọng công việc — Cái bùa có việt chữ. Xem Sắc lặc.

Từ ghép 12

thiêm
qiān ㄑㄧㄢ

thiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. viết chữ lên thẻ tre làm dấu hiệu
2. đề tên, ký tên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trích, rút ra (điểm quan trọng, ý kiến...).
2. (Động) Đề tên, kí tên. ◎ Như: "thiêm danh" đề tên, kí tên.
3. (Động) Ra lệnh gọi, trưng tập. ◇ Nguyên sử : "Bính Dần, thiêm Từ, Bi nhị châu đinh tráng vạn nhân, thú Bi Châu" , , (Thế Tổ kỉ tứ ).
4. (Động) Đâm vào, cắm vào. ◇ Vô danh thị : "Ngã tầm liễu ta loạn đầu phát chiết châm nhi, phóng tại giá chưng bính lí diện. Hữu na cẩu khiếu, đâu dữ tha chưng bính cật, thiêm liễu tha khẩu khiếu bất đích" , . , , (Oan gia trái chủ , Tiết tử).
5. (Động) Châm chích, phúng thích.
6. (Động) Khơi, dẫn (sông ngòi).
7. (Danh) Món ăn chiên, rán. ◇ Mạnh Nguyên Lão : "Nhập lô tế hạng liên hoa áp thiêm (...) dương đầu thiêm, nga áp thiêm, kê thiêm" (...), , (Đông Kinh mộng hoa lục , Ẩm thực quả tử ).
8. (Danh) Que ghim, cây xuyên.
9. (Danh) Lượng từ: xâu. ◇ Vô danh thị : "Đại nhân, nhất thiêm nhi thiêu nhục, thỉnh đại nhân thực dụng" , , (Hóa lang đán , Đệ tứ chiệp).
10. (Danh) Thẻ làm dấu. § Thông "thiêm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ thiêm , nghĩa là viết chữ lên cái thẻ tre làm dấu hiệu.
② Ðề tên, kí tên, như thiêm danh đề tên, kí tên vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kí, kí kết: Kí tắt; Kí hiệp định;
② Ghi: Ghi ý kiến;
③ Mẩu giấy đánh dấu, nhãn: Nhãn, nhãn hiệu; Mẩu giấy đánh dấu trang sách. Cv. ;
④ Lá thăm (để rút số), lá xăm (để xin xăm, đoán cát hung): Rút thăm;
⑤ Que con, tăm: Cây tăm; Cây thăm. Cv. hay .

Từ ghép 2

khoản
cuàn ㄘㄨㄢˋ, kuǎn ㄎㄨㄢˇ

khoản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chỗ hở ra
2. rỗng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗ hổng, khe hở. ◇ Trang Tử : "Đạo đại khoản, nhân kì cố nhiên" , (Dưỡng sanh chủ ) Đưa (dao) vào khe hở lớn (giữa gân cốt của con bò), dựa vào chỗ cố nhiên của nó.
2. (Tính) Trống, rỗng. ◇ Hoài Nam Tử : "Kiến khoản mộc phù nhi tri vi chu, kiến phi bồng chuyển nhi tri vi xa" , (Thuyết san ) Thấy cây rỗng nổi thì biết là thuyền, thấy cỏ bồng bay xê dịch thì biết là xe.
3. (Tính) Không thật, hư giả. ◇ Sử Kí : "Khoản ngôn bất thính, gian nãi bất sanh" , (Thái sử công tự tự ) Lời giả dối không nghe, thì kẻ ác không phát sinh.

Từ điển Thiều Chửu

① Rỗng, chỗ hở, như phê khước đạo khoản trúng vào giữa chỗ yếu hại (lỡ hở).
② Khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chỗ rộng, chỗ hở;
② Khô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hang lớn — Trống không.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.