soạn tả

giản thể

Từ điển phổ thông

soạn, thảo, viết

soạn tả

phồn thể

Từ điển phổ thông

soạn, thảo, viết

bộ phân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bộ phận" : (1) Một phần (trong toàn thể), một số (trong tổng số), cục bộ. ◎ Như: "bộ phận tương đồng" .
2. (2) Chỗ, vị trí, bộ vị. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Thiện chẩn giả, sát sắc án mạch, tiên biệt âm dương, thẩm thanh trọc nhi tri bộ phận" , , , (Âm dương ứng tượng đại luận ).
3. (3) Bộ khúc, đội quân.
4. "Bộ phân" : (1) Xếp đặt, bố trí, an bài. ◇ Tiêu Dĩnh Sĩ : "Chỉ huy bộ phân, vi thiên tử can thành" , (Vi thiệu dực tác thượng trương binh bộ thư ) Chỉ huy bố trí, làm tường thành cho nhà vua (che chở nhân dân và bờ cõi).
5. (2) Quyết định, giải quyết. ◇ Bắc sử : "Tề Thần Vũ hành kinh Kí bộ, tổng hợp Hà, Bắc lục châu văn tịch, thương các hộ khẩu tăng tổn, thân tự bộ phân, đa tại mã thượng, trưng trách văn bộ, chỉ ảnh thủ bị, sự phi nhất tự" , , , , , 簿, , (Lí Ấu Liêm truyện ).
6. (3) Chỉ tài năng xử lí sự vụ. ◇ Bắc sử : "Xuất vi Tế Châu thứ sử, vi chánh nghiêm bạo, hựu đa thụ nạp. Nhiên diệc minh giải, hữu bộ phân, lại nhân úy phục chi" , , . , , (Thái Tuấn truyện ).
7. (4) Phân loại theo bộ thủ, phân biệt môn loại. ◇ Nhan thị gia huấn : "Hứa Thận kiểm dĩ lục văn, quán dĩ bộ phân, sử bất đắc ngộ, ngộ tắc giác chi" , , 使, (Thư chứng ). § Hứa Thận: soạn giả tự điển Thuyết Văn Giải Tự.

bộ phận

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bộ phận" : (1) Một phần (trong toàn thể), một số (trong tổng số), cục bộ. ◎ Như: "bộ phận tương đồng" .
2. (2) Chỗ, vị trí, bộ vị. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Thiện chẩn giả, sát sắc án mạch, tiên biệt âm dương, thẩm thanh trọc nhi tri bộ phận" , , , (Âm dương ứng tượng đại luận ).
3. (3) Bộ khúc, đội quân.
4. "Bộ phân" : (1) Xếp đặt, bố trí, an bài. ◇ Tiêu Dĩnh Sĩ : "Chỉ huy bộ phân, vi thiên tử can thành" , (Vi thiệu dực tác thượng trương binh bộ thư ) Chỉ huy bố trí, làm tường thành cho nhà vua (che chở nhân dân và bờ cõi).
5. (2) Quyết định, giải quyết. ◇ Bắc sử : "Tề Thần Vũ hành kinh Kí bộ, tổng hợp Hà, Bắc lục châu văn tịch, thương các hộ khẩu tăng tổn, thân tự bộ phân, đa tại mã thượng, trưng trách văn bộ, chỉ ảnh thủ bị, sự phi nhất tự" , , , , , 簿, , (Lí Ấu Liêm truyện ).
6. (3) Chỉ tài năng xử lí sự vụ. ◇ Bắc sử : "Xuất vi Tế Châu thứ sử, vi chánh nghiêm bạo, hựu đa thụ nạp. Nhiên diệc minh giải, hữu bộ phân, lại nhân úy phục chi" , , . , , (Thái Tuấn truyện ).
7. (4) Phân loại theo bộ thủ, phân biệt môn loại. ◇ Nhan thị gia huấn : "Hứa Thận kiểm dĩ lục văn, quán dĩ bộ phân, sử bất đắc ngộ, ngộ tắc giác chi" , , 使, (Thư chứng ). § Hứa Thận: soạn giả tự điển Thuyết Văn Giải Tự.
nhân
yīn ㄧㄣ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhà trai (trong đám cưới)
2. bố chồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà trai.
2. (Danh) Cha chàng rể.
3. (Danh) Hôn nhân (sự trai gái kết hôn). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ba bất đắc tức kiến Đại Ngọc, phán đáo kim nhật hoàn nhân, chân lạc đắc thủ vũ túc đạo" , , (Đệ cửu thập thất hồi) (Bảo Ngọc) rất mong được gặp Đại Ngọc ngay, nghe người ta nói hôm nay sửa soạn lễ cưới, (anh ta) thật là vui mừng, hoa chân múa tay.
4. (Tính) Có quan hệ thân thuộc do hôn nhân mà thành. ◎ Như: "nhân gia" thông gia, "nhân thân" thân thích bên thông gia.
5. § Cũng viết là "nhân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà trai.
② Bố vợ gọi là hôn , bố chồng gọi là nhân . hai chữ này nay hay dùng lẫn lộn, nên gọi sự kết hôn là đề nhân .
③ Tục gọi các bà con bên ngoại là nhân, cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhà trai, bên chồng;
② Cha chồng;
③ Hôn nhân;
④ Nhân duyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà Trai ( trong đám cưới, nhà trai là Nhân, nhà gái là Hôn ) — Họ hàng xa, do đám cưới giữa hai họ mà thành — Họ hàng về bên ngoại, bên vợ.

Từ ghép 6

hồ, trước, trứ, trữ
hū ㄏㄨ, zhāo ㄓㄠ, zháo ㄓㄠˊ, zhē ㄓㄜ, zhe , zhù ㄓㄨˋ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

hồ

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi: Lùi khoai lang.

trước

giản thể

Từ điển phổ thông

1. mặc áo
2. biên soạn sách
3. nước cờ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đến, tới, tiếp, liền: Chân không đến đất, cật chẳng đến trời;
② Bị, phải: Bị ngấm nước; Phải gió, ngộ gió;
③ Cháy, bốc cháy, sáng: Lửa đã cháy; Ngoài đường đèn đã sáng;
④ Đúng, trúng, được, thấy... (đặt sau động từ tỏ sự việc đã đạt mục đích hay đã có kết quả): Đoán đúng (trúng) rồi; Đánh (bắn) không trúng; Mua được rồi; Tìm thấy rồi;
⑤ Ngủ: Vừa nằm xuống đã ngủ rồi. Xem [zhao], [zhe], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước (cờ): Nước cờ này cao;
② Mưu, kế, chước, trò, thủ đoạn: Anh đã bày mưu rất hay; Mưu kế (chước) này thật lợi hại;
③ Bỏ vào, cho vào: Cho tí muối vào;
④ (đph) Được, đúng, phải... (thán từ để tỏ sự đồng ý): Được! Anh nói phải lắm. Xem [zháo], [zhe], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (trợ) Đang (đặt sau động từ chỉ sự việc đang tiến hành): Đang đi; Đang chờ, đang đợi; Đang họp;
② Có (chỉ tình trạng còn tồn tại): Trên bàn (còn) có để mấy quyển sách; Trên tường (còn) có treo một bức tranh;
③ Rất, lắm (đặt trước thán từ "" tăng thêm ý nghĩa câu nói): Quảng trường rộng lắm, có thể chứa được bốn năm vạn người; ! Đứa bé này khôn lắm!; ! Loại hoa này rất nhiều!;
④ Đây, chứ, tí chứ (thường đặt sau động từ hay tính từ chỉ sự khuyên ngăn): Anh nghe đây; Anh đi chậm chứ!; Đi nhanh lên một tí chứ!;
⑤ Theo (đặt sau một số động từ, tạo thành giới từ) rất, lắm: 沿 Tiến theo, men theo; Hướng theo. Xem [zhao], [zháo], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mặc: Mặc áo;
② Tiếp; liền: Gần liền, phụ liền vào;
③ Tô (màu), bắt (tay). 【】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu;
④ Manh mối; cách: Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem [zhao], [zháo], [zhe] và [zhù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trước — Trong Bạch thoại thường dùng làm tiếng đệm ( trợ ngữ ).

trứ

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

trữ

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
hiện
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiện

giản thể

Từ điển phổ thông

1. xuất hiện, tồn tại
2. bây giờ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiện thời, hiện đang, bây giờ, trước mắt, nay: Giai đoạn trước mắt; Nay cử ông Nguyễn đến bàn với quý trường;
② Tức thời, ngay, vừa: Vừa học vừa dạy;
③ Tiền mặt, mặt, có sẵn: Đổi thành tiền mặt; Bạc mặt; Tiền mặt; Hàng có sẵn;
④ Hiện ra, bày rõ ra, lộ ra, xuất hiện: Hiện rõ nguyên hình; Gương mặt mẹ tôi lộ vẻ tươi cười;
⑤ Vừa, liền: Vừa rang vừa bán; Vừa soạn vừa hát;
⑥ (văn) Ánh sáng của viên ngọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 9

đính, định
dìng ㄉㄧㄥˋ

đính

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định.
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định , hạ định , v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính trán con lân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trán. Một âm là Định. Xem Định.

định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. định
2. yên lặng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đã đúng, không sửa đổi nữa. ◎ Như: "định nghĩa" nghĩa đúng như thế, "định luật" luật không sửa đổi nữa, "định cục" cuộc diện đã thành hình, đã ngả ngũ xong xuôi.
2. (Tính) Không dời đổi, bất động. ◎ Như: "định sản" bất động sản.
3. (Tính) Đã liệu, đã tính trước, đã quy định. ◎ Như: "định lượng" số lượng theo tiêu chuẩn, "định thì" giờ đã quy định, "định kì" kì đã hẹn.
4. (Động) Làm thành cố định. ◎ Như: "định ảnh" dùng thuốc làm cho hình chụp in dấu hẳn lại trên phim hoặc giấy ảnh.
5. (Động) Làm cho yên ổn. ◎ Như: "bình định" dẹp yên, "an bang định quốc" làm cho quốc gia yên ổn, "hôn định thần tỉnh" tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi (săn sóc cha mẹ). ◇ Nguyễn Du : "Đình vân xứ xứ tăng miên định" (Vọng quan âm miếu ) Mây ngưng chốn chốn sư ngủ yên.
6. (Động) Làm cho chắc chắn, không thay đổi nữa. ◎ Như: "quyết định" quyết chắc, "phủ định" phủ nhận, "tài định" phán đoán.
7. (Động) Ước định, giao ước. ◎ Như: "thương định" bàn định, "văn định" trai gái kết hôn (cũng nói là "hạ định" ).
8. (Phó) Cuối cùng, rốt cuộc (biểu thị nghi vấn). ◇ Lí Bạch : "Cử thế vị kiến chi, Kì danh định thùy truyền?" , (Đáp tộc điệt tăng ) Khắp đời chưa thấy, Thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền?
9. (Phó) Tất nhiên, hẳn là, chắc chắn. ◎ Như: "định năng thành công" tất nhiên có thể thành công, "định tử vô nghi" hẳn là chết không còn ngờ gì nữa. ◇ Đỗ Phủ : "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" , (Kí Cao Thích ) Chắc hẳn ngày gặp nhau, Thỏa thích dốc chén say.
10. (Danh) Nhà Phật có phép tu khiến cho tâm tĩnh lặng, không vọng động, gọi là "định". ◎ Như: "nhập định" .
11. (Danh) Họ "Định".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định.
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định , hạ định , v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính trán con lân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên, yên định, bình tĩnh: Đứng yên, đứng nghiêm; Ngồi yên; Tâm thần bất định, bồn chồn trong lòng; Nhập định;
② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: Nghị định; Định chương trình; Đặt kế hoạch;
③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: Làm yên nước nhà; Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ);
④ Bàn định: Bàn định; (hay ) Trai gái làm lễ kết hôn;
⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: Định lí; Tình hình đã xác định;
⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; Định giờ; Định kì;
⑦ Đặt: Đặt báo; Đặt một số hàng;
⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; Nhất định giành được thắng lợi; … Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích);
⑨ (văn) Cuối cùng: Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn — Ngừng yên một chỗ, không dời chỗ. Chẳng hạn Cố định — Quyết chắc, không thay đổi. Chẳng hạn Quyết định — Sắp đặt trước — Tên người, tức Lê Quang Định, danh sĩ thời Nguyễn sơ, một trong Gia định Tam gia, sinh 1760, mất 1813, tự là Trí Chi hiệu là Tấn Trai, vốn người huyện Phú vinh, Thừa thiên vào cư ngụ tại Gia định, cùng đậu một khoa với Trịnh Hoài Đức năm 1783, theo phò Nguyễn Ánh, sau làm tới Thượng thư. Ông viết đẹp, vẽ giỏi, đi sứ Trung Hoa năm 1802, đi tới đâu thì làm thơ vẽ cảnh tới đó, người Trung Hoa phải khen phục. Tác phẩm có tập thơ chữ Hán là Gia Định Tam gia thi, gồm cả thơ của Trịnh Hoài Đức và Ngô Nhân Tĩnh.

Từ ghép 89

an định 安定ấn định 印定bất định 不定bình định 平定cái quan luận định 蓋棺論定chế định 制定chỉ định 指定chước định 酌定cố định 固定dự định 預定dự định 预定điện định 奠定định chế 定制định đoạt 定奪định đô 定都định giá 定价định giá 定價định kì 定期định kiến 定見định lí 定理định liệu 定料định lượng 定量định mệnh 定命định nghĩa 定义định nghĩa 定義định ngữ 定語định ngữ 定语định phận 定分định thần 定神định tỉnh 定省định tội 定罪định ước 定約định vị 定位giả định 假定gia định 嘉定gia định tam gia 嘉定三家gia định thông chí 嘉定通志giám định 監定hạn định 限定hiến định 憲定hiệp định 协定hiệp định 協定khải định 啟定khẳng định 肯定khâm định 欽定khâm định việt sử thông giám cương mục 欽定越史通鑒綱目kiên định 坚定kiên định 堅定luận định 論定nam định 南定nghị định 議定nguyên định 原定nhân định 人定nhân định thắng thiên 人定勝天nhập định 入定nhất định 一定ổn định 稳定ổn định 穩定phán định 判定pháp định 法定phân định 分定phủ định 否定phủ định 撫定quốc định 國定quy định 規定quy định 规定quyết định 決定san định 删定san định 刪定si định 癡定soạn định 撰定tài định 裁定tất định 必定thái định 泰定thẩm định 審定thần hôn định tỉnh 晨昏定省thiên định 天定thiền định 禪定thiết định 設定thiết định 设定thuyết bất định 說不定tiền định 前定tiêu định 标定tiêu định 標定trấn định 鎮定ước định 約定vị định 未定vô định 無定xác định 確定
khúc
qū ㄑㄩ, qǔ ㄑㄩˇ

khúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cong queo
2. khúc, đoạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ uốn cong, chỗ ngoặt. ◎ Như: "san khúc" chỗ núi quành, "hà khúc" chỗ sông uốn cong.
2. (Danh) Sự việc không ngay thẳng, điều không đúng. ◎ Như: "thị phi khúc trực" phải trái đúng sai.
3. (Danh) Ẩn tình, nỗi lòng. ◎ Như: "trung khúc" tấm lòng trung, "tâm khúc" nỗi lòng.
4. (Danh) Nơi chật hẹp, hẻo lánh. ◎ Như: "hương khúc" nơi hẻo lánh. ◇ Vương Bột : "Thoán Lương Hồng ư hải khúc" (Đằng Vương Các tự ) Lương Hồng trốn tránh nơi góc biển hẻo lánh.
5. (Danh) Bộ phận, cục bộ.
6. (Danh) Dụng cụ nuôi tằm.
7. (Danh) Ca nhạc. ◇ Đỗ Phủ : "Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn" , (Tặng Hoa Khanh ) Khúc nhạc này chỉ nên có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
8. (Danh) Tên thể văn cổ, có vần, rất thịnh hành thời nhà Nguyên .
9. (Danh) Lượng từ: bài, bản (nhạc). ◎ Như: "cao ca nhất khúc" ca lớn một bài.
10. (Động) Uốn cong, co. § Thông "khuất" . ◎ Như: "khúc tất" co gối, "khúc đột tỉ tân" uốn cong ống khói, dời củi ra xa (phòng ngừa hỏa hoạn, đề phòng tai họa). ◇ Luận Ngữ : "Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi" , (Thuật nhi ) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
11. (Tính) Cong. ◎ Như: "khúc tuyến" đường cong, đường gấp khúc, "khúc xích" thước kẻ góc vuông (tiếng Pháp: équerre).
12. (Tính) Không ngay thẳng, bất chính. ◎ Như: "oai khúc" tà lệch, "tà khúc" tà vạy.
13. (Phó) Miễn cưỡng, gượng. ◎ Như: "ủy khúc cầu toàn" nhẫn chịu để giữ toàn mạng sống.
14. (Phó) Chu đáo, hết lòng hết sức. ◇ Dịch Kinh : "Khúc thành vạn vật nhi bất di" (Hệ từ thượng ) Tựu thành trọn vẹn muôn vật mà không bỏ sót.

Từ điển Thiều Chửu

① Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là khúc.
② Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng).
③ Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết uyển chuyển nói hộ.
④ Khúc nhạc.
⑤ Chỗ bẻ cong, như hà khúc chỗ khúc sông uốn cong.
⑥ Việc nhỏ, thiên một bên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bài hát: Cùng anh hát một bài (Lí Bạch: Tương tiến tửu). Cv. , hoặc ;
② Nhạc, khúc nhạc: Soạn nhạc; Nhạc hòa tấu; Phổ nhạc. Xem [qu].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cong: Cong lưng;
② Chỗ ngoặt, chỗ uốn cong: Chỗ ngoặt sông;
③ Không có lí: Đuối lí, trái lẽ;
④ Uyển chuyển: Uyển chuyển nói giúp;
⑤ (văn) Cục bộ, bất toàn;
⑥ Chỗ chật hẹp, chỗ ngoắt ngoéo, nơi hẻo lánh, khúc: Nơi hẻo lánh;
⑦ Men (các loại men cám, mốc tương v.v.);
⑧ [Qu] (Họ) Khúc. Xem [qư].

Từ điển Trần Văn Chánh

Men rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong. Không thẳng — Chỗ gẫy — Gẫy gọn, rõ ràng — Vụn vặt. Lặt vặt — Bài hát, bài nhạc. Td: Khúc nhà tay lựa nên chương ( Đoạn trường tân thanh ).

Từ ghép 30

liên, liễn
làn ㄌㄢˋ, lián ㄌㄧㄢˊ, liǎn ㄌㄧㄢˇ, liàn ㄌㄧㄢˋ

liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

liền nối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếp tục, tiếp nối. ◎ Như: "tiếp nhị liên tam" tiếp hai liền ba.
2. (Động) Hợp lại, nối liền. ◎ Như: "ngẫu đoạn ti liên" ngó đứt nhưng tơ liền. § Nguyễn Du: "Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng".
3. (Phó) Suốt, nhiều lần. ◇ Đỗ Phủ : "Phong hỏa liên tam nguyệt" (Xuân vọng ) Khói lửa báo động liên miên ba tháng trời.
4. (Phó) Ngay, ngay cả, ngay đến. ◇ Thủy hử truyện : "Đương thì thuyết định liễu, liên dạ thu thập y phục bàn triền đoạn sơ lễ vật" , (Đệ tứ hồi) Lúc bàn tính xong, ngay đêm đó thu xếp quần áo đồ đạc gấm vóc và lễ vật.
5. (Liên) Cả ... lẫn (dùng với "đái" ). ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Nhất thất thủ, liên chung tử đái tửu điệu tại địa hạ" , (Đệ ngũ hồi) Lỡ tay một cái, cả chén lẫn rượu rớt xuống đất.
6. (Tính) Khó khăn.
7. (Danh) Phép quân bây giờ cứ ba "bài" gọi là một "liên" , tức là một đội ngày xưa.
8. (Danh) Bốn dặm là một "liên".
9. (Danh) Chì chưa nấu chưa lọc.
10. (Danh) Họ "Liên".

Từ điển Thiều Chửu

① Liền. Hai bên liền tiếp nhau gọi là liên.
② Liền nối. Như liên hoàn cái vòng liền nối nhau. Phép quân bây giờ cứ ba bài gọi là một liên, tức là một đội ngày xưa.
③ Hợp lại.
④ Bốn dặm là một liên.
⑤ Khó khăn.
⑥ Chì chưa nấu chưa lọc.
⑦ Lưu liên quyến luyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gắn bó, hợp lại, nối kết, liên kết, gắn liền, liền nhau: Lòng gắn bó với nhau; Gắn liền như thịt với xương; Trời biển liền nhau; Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng;
② Liền, liên tiếp, suốt, luôn, nhiều lần: Trời âm u mấy hôm liền; Được mùa mấy năm liền; Bắn liên tiếp mấy phát; Lửa hiệu liền ba tháng (Đỗ Phủ: Xuân vọng); Hạng Vũ nhân đó ở lại, ra đánh nhiều lần không hạ nổi (Hán thư). 【】liên liên [lián lián] (khn) Liền liền, lia lịa: Gật đầu lia lịa; 【】liên mang [liánmáng] Vội vàng: Vội vàng nhường chỗ; 【】liên tục [liánxù] Liên tiếp, liên tục, luôn: Liên tiếp không dứt; Hội nghị họp luôn bốn hôm; Liên tục lập ba kỉ lục mới;
③ Kể cả: Ba người kể cả tôi; Nhổ cả gốc;
④ (quân) Đại đội: Đại đội công binh; Đại đội độc lập;
⑤ Ngay cả, ngay đến: Ngay cả ông nội cũng phải bật cười; Cô ta thẹn đến nỗi đỏ cả cổ;
⑥ (văn) Liên lụy;
⑦ (văn) Quan hệ thông gia: Có quan hệ thông gia với vua Tần ở Thương Ngô (Sử kí);
⑧ Liên (một hình thức tổ chức gồm mười nước chư hầu đời Chu);
⑨ (văn) Bốn dặm là một liên;
⑩ (văn) Chì chưa nấu;
⑪ (văn) Khó khăn;
⑫[Lián] (Họ) Liên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liền nhau. Nối liền — Hợp lại — Một âm là Liễn.— Tên người, tức Nguyễn Đăng Liên, trước tên là Nguyễn Đăng Đạo, sinh 1651, mất 1719, người xã Hoài ân huyện Tiên du tỉnh Bắc Ninh, đậu trạng nguyên năm 1683, niên hiệu Chính hòa thứ 4 đời Lê Hi Tông, làm quan tới Binh bộ Thượng thư, được phong tước Bá, có đi sứ sang Trung Hoa năm 1697. Tác phẩm chữ Hán có Nguyễn Trạng nguyên phụng sứ tập, làm nhân cuộc đi sứ — Tên người, tức Ngô Sĩ Liên, danh sĩ đầu đời Lê, người xã Chúc li huyện Chương đức tỉnh Hà đông, đậu tiến sĩ năm 1442, niên hiệu Đại bảo thứ 3 đời Lê Thái Tông, làm quan đến Lễ bộ Thị lang kiêm Sử viện Tu soạn. Tác phẩm có bộ Đại Việt Sử Kí toàn thư, gồm 15 quển, chia làm hai phần, Ngoại kỉ và Bản kỉ.

Từ ghép 33

liễn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó khăn. Chuyện khó khăn gặp phải — Một âm là Liên.
giả
zhě ㄓㄜˇ, zhū ㄓㄨ

giả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. người
2. một đại từ thay thế

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Xưng thay người hoặc sự vật. ◎ Như: "kí giả" , "tác giả" . ◇ Luận Ngữ : "Trí giả nhạo thủy, nhân giả nhạo san" , (Ung Dã ) Kẻ trí thích nước, kẻ nhân thích núi.
2. (Tính) Chỉ thị hình dung từ: cái này, điều này. § Cũng như "giá" . ◎ Như: "giả cá" cái này, "giả phiên" phen này.
3. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị đình đốn, phân biệt chỗ cách nhau. ◇ Trung Dung : "Nhân giả nhân dã, nghĩa giả nghi dã" , (Tận tâm hạ ) Nhân ấy là đạo làm người, nghĩa ấy là sự làm phải vậy.
4. (Trợ) Biểu thị ngữ khí kết thúc, thường có chữ "dã" đi sau. ◇ Đổng Trọng Thư : "Mệnh giả thiên chi lệnh dã, tính giả sanh chi chất dã" , Mệnh là lệnh của trời, tính là bản chất lúc sinh ra vậy.
5. (Trợ) Dùng ở cuối câu, để so sánh: như là, dường như. ◇ Sử Kí : "Dĩ nhi tương khấp, bàng nhược vô nhân giả" , (Kinh Kha truyện ) Sau đó lại cùng nhau khóc, như là bên cạnh không có người.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời phân biệt, trong câu văn có chữ giả là để phân biệt chỗ cách nhau, như nhân giả nhân dã, nghĩa giả nghi dã nhân ấy là đạo làm người, nghĩa ấy là sự làm phải vậy.
② Lời nói chuyên chỉ về một cái gì, như hữu kì sĩ chi nhân giả chơi bạn phải chơi với kẻ sĩ có nhân.
③ Ấy, như giả cá cái ấy, giả phiên phen ấy, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Người, kẻ, cái, giả (dùng để chỉ người, vật hoặc sự việc): Kẻ mạnh; Tác giả; Kí giả, phóng viên; ? Người bị trói làm gì thế? (Án tử Xuân thu); Khổng Văn Cử có hai con trai, đứa lớn sáu tuổi, đứa nhỏ năm tuổi (Thế thuyết tân ngữ);
② Dùng để ngắt hơi hoặc đệm sau câu: Trần Thắng đó, người ở đất Dương Thành; Tần Thủy hoàng, là con của Tần Trang Tương vương (Sử kí); Nói làm cho ý thành, là nói không tự dối mình (Đại học); Tả hữu nói: Vốn thế. Nhà vua nhân đó giết cả hai người (Hàn Phi tử);
③ Trợ từ đặt sau những từ ngữ chỉ thời gian: Nay; Cuối mùa xuân, quần áo mùa xuân đã mặc xong (Luận ngữ);
④ Đặt sau cụm từ biểu thị ý giả thiết: ? Nếu nước Lỗ không có người quân tử thì ngươi lấy đâu được cái đức quân tử ấy? (Luận ngữ);
⑤ Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn (thường dùng kèm với ): ? Ông mà không làm được thì còn ai làm được? (Hán thư); ? Ai có thể thi hành kế ấy cho đại vương? (Sử kí);
⑥ Trợ từ, biểu thị sự so sánh (thường dùng kèm với , , ...): Khổng Tử ở nơi làng xóm, chất phác thật thà, dường như không biết nói năng (Luận ngữ); Đến triều đình yết kiến, giống như người không biết nói (Sử kí); Nói ra những lời đó mà gương mặt anh ta dường như đau đớn lắm (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ? Tiếng khóc của bà dường như có nhiều nỗi đau buồn lắm? (Lễ kí);
⑦ Trong ... đó (đặt sau số từ để tỏ những sự việc đã kể): Trong hai cái đó tất phải chọn lấy một; Nước và phân, hai thứ đó không thể thiếu một; Dân có ba điều lo: Đói không được ăn, lạnh không được mặc, mệt không được nghỉ, ba điều đó là nỗi lo lớn của dân (Mặc tử);
⑧ Đại từ phức điệp, dùng để chỉ lại sự vật đã nêu ra ở đoạn trước: Kẻ lại được đền bù đầy đủ những cái bị mất gồm bốn chục vạn hộc (Hàn Dũ); Về những lạch nhỏ, (những lạch) dùng mở núi thông đường, thì không thể kể xiết (Sử kí); Hàn Tín về đến nước, cho gọi người thiếu niên làm nhục mình, (kẻ mà trước kia từng) bắt mình chui dưới háng, cho làm chức Sở trung úy (Sử kí);
⑨ Này (thường dùng trong thơ, từ cổ, như [zhè], [cê]): Lần này; Lượt này, phen này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ người hay vật. Chẳng hạn Độc giả ( người đọc ) — Tiếng trợ từ, hoặc dùng giữa câu, hoặc dùng cuối câu.

Từ ghép 33

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.