căn
gēn ㄍㄣ

căn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rễ cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rễ cây. ◎ Như: "lạc diệp quy căn" lá rụng về cội.
2. (Danh) Phần dưới, phần gốc của vật thể. ◎ Như: "thiệt căn" cuống lưỡi, "nha căn" chân răng. ◇ Bạch Cư Dị : "Mãn đình điền địa thấp, Tề diệp sanh tường căn" 滿, (Tảo xuân ) Khắp sân ruộng đất ẩm, Lá tề mọc chân tường.
3. (Danh) Gốc, nguồn, nền tảng. ◎ Như: "họa căn" nguồn gốc, nguyên cớ của tai họa, "bệnh căn" nguyên nhân của bệnh.
4. (Danh) Căn số (toán học).
5. (Danh) Lượng từ: dùng cho những vật hình dài: khúc, sợi, que, cái, v.v. ◎ Như: "nhất căn côn tử" một cây gậy, "tam căn khoái tử" ba cái đũa.
6. (Danh) Họ "Căn".
7. (Danh) "Lục căn" (thuật ngữ Phật giáo) gồm: "nhãn" mắt, "nhĩ" tai, "tị" mũi, "thiệt" lưỡi, "thân" thân, "ý" ý.
8. (Động) Trồng sâu, ăn sâu vào. ◇ Mạnh Tử : "Quân tử sở tính, nhân nghĩa lễ trí căn ư tâm" , (Tận tâm thượng ) Bản tính của bậc quân tử, nhân nghĩa lễ trí ăn sâu trong lòng.
9. (Phó) Triệt để, tận cùng. ◎ Như: "căn tuyệt" tiêu diệt tận gốc, "căn trừ" trừ khử tới cùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rễ cây.
② Bộ dưới một vật gì cũng gọi là căn, như thiệt căn cuống lưỡi.
③ Căn do (nhân), như thiện căn căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn .
④ Nhà Phật gọi mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý là lục căn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rễ: Rễ cây;
② (loại) Khúc, sợi, que, cái...: Một khúc gỗ Hai sợi dây đay; Ba que diêm;
③ Chân, gốc, nguồn gốc, nền tảng, cội rễ: Nguồn gốc gây ra tai họa; Chân tường;
④ (toán) Căn số;
⑤ (văn) Gốc;
⑥ (tôn) Căn: Lục căn (theo nhà Phật, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rễ cây — Cái gốc rễ của sự việc — Tiếng nhà Phật, nghĩa là những giác quan, có thể sinh ra nghiệp thiện ác.

Từ ghép 37

phả
pǒ ㄆㄛˇ

phả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Hợp âm của "phủ khả" . Không thể, khá. ◎ Như: "phả tín" không thể tin được, "phả nại" không thể chịu được, "trí tuệ phả tư nghị" trí tuệ không thể nghĩ bàn. ◇ Tô Mạn Thù : "Thán nhân sự bách biến phả trắc dã" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Thở than cho việc đời biến hóa khôn lường.
2. (Liên) Bèn, nên. § Cùng nghĩa như "toại" , "cố" , "như thị" . ◇ Hậu Hán thư : "Đế tri kì chung bất vi dụng, phả dục thảo chi" , (Ngôi Hiêu truyện ) Vua biết ông ta rốt cuộc không dùng được, bèn muốn trị tội.

Từ điển Thiều Chửu

① Không thể khá. Như phả tín không thể tin được, phả nại không thể chịu được, v.v.
② Bèn, cùng nghĩa như chữ toại .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Không thể (hợp âm của + ): Không thể tin được; Không thể liệu lường được, Thằng này (đứa này) không thể nào tin được (Tam quốc chí);
② Thì, bèn: Ban Siêu định nhân thời cơ này thì bình định các nước ở Tây Vực, bèn dâng sớ xin phái binh qua (Hậu Hán thư: Ban Siêu liệt truyện);
③ Rất (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không thể — Bèn — Dùng như chữ Phả .

Từ ghép 4

thầm
chén ㄔㄣˊ

thầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thực, đúng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tình ý thành thật. ◎ Như: "thầm khổn" lòng thực, tình thực, "nhiệt thầm" nhiệt tâm, tình cảm nồng nàn, "tạ thầm" lòng biết ơn. ◇ Liêu trai chí dị : "Nẵng tần phiền Hương Ngọc đạo đạt vi thầm, hồ tái bất lâm?" , (Hương Ngọc ) Trước đây nhiều lần làm rầy Hương Ngọc gửi đến chút lòng thành, tại sao (cô nương) không hạ cố?
2. (Tính) Thành khẩn, thật lòng. ◎ Như: "thầm từ" lời thành khẩn, lời nói ra tự đáy lòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thực, như thầm khổn lòng thực, tình thực. Bầy tỏ ý mình với kẻ tôn quý gọi là hạ thầm tình thực của kẻ dưới này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thành thực, nhiệt tâm: Nhiệt tình, nhiệt tâm, tình cảm nồng nàn; Lòng biết ơn, sự cám ơn; Lòng thành thực;
② Tin cậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành thật.
trung
zhōng ㄓㄨㄥ

trung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trung thành, làm hết bổn phận

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đức tính đem hết lòng thành thật xử sự với người. ◎ Như: "hiệu trung" hết một lòng trung thành.
2. (Động) Dốc lòng, hết lòng làm. ◎ Như: "trung quân ái quốc" hết lòng với vua, yêu nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Thực, dốc lòng, hết bổn phận mình là trung.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trung thành, trung, hết lòng: Bề tôi trung thành (với vua); Hết lòng trung thành với Tổ quốc; Lòng trung dạ nghĩa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành thật — Hết lòng. Ca dao: » Làm tôi cứ ở cho trung «.

Từ ghép 23

tra
chā ㄔㄚ, chá ㄔㄚˊ, zhā ㄓㄚ, zhǎ ㄓㄚˇ

tra

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mảnh vụn
2. chỗ mẻ, chỗ sứt
3. xỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bị sầy, xước, rạch (vì thủy tinh, mảnh sứ cứa phải). ◎ Như: "bị pha li toái phiến tra phá thủ liễu" bị miểng thủy tinh rạch xước tay rồi.
2. (Danh) "Tra nhi" : (1) Mảnh vụn. ◎ Như: "pha li tra nhi" mảnh thủy tinh. (2) Chuyện xích mích. ◎ Như: "ngã hòa tha hữu tra nhi" tôi với nó có chuyện xích mích. (3) Chuyện, việc. ◎ Như: "đề khởi na kiện tra nhi, chúng nhân tiện tranh luận bất hưu" , 便 đưa ra sự vụ đó, mọi người liền tranh luận không thôi. (4) Tình trạng, tình thế. ◎ Như: "na cá tra nhi lai đích bất thiện" tình trạng này không ổn rồi. (5) Râu lún phún (râu ngắn còn lại sau khi cạo hoặc vừa mới mọc lại). ◎ Như: "hồ tử tra nhi" râu lún phún.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mảnh vụn: Thủy tinh vụn; Nước đá vụn;
② Chỗ mẻ (sứt): Miệng chén có một chỗ mẻ;
③ Mảnh vỡ bén: Tay bị mảnh kính vỡ rạch chảy máu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xỉ: Xỉ than.
trì
chí ㄔˊ

trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầm, giữ, nắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "trì thương" cầm giáo, "trì bút" cầm bút.
2. (Động) Giữ gìn. ◎ Như: "bảo trì" giữ gìn, "kiên trì" giữ vững.
3. (Động) Chống giữ, đối kháng. ◎ Như: "cương trì" chống giữ vững vàng, "tương trì bất hạ" chống nhau nghiêng ngửa (sức ngang nhau).
4. (Động) Tì, chống. ◇ Trang Tử : "Tả thủ cứ tất, hữu thủ trì di dĩ thính" , (Ngư phủ ) Tay trái vịn đầu gối, tay phải tì má để nghe.
5. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◎ Như: "tương hỗ phù trì" trợ giúp lẫn nhau.
6. (Động) Cai quản, lo liệu. ◎ Như: "chủ trì" quản lí, "thao trì gia vụ" lo liệu việc nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm, giữ, như trì tiết giữ tiết, thao trì giữ gìn, chủ trì chủ trương công cuộc gì. Ta gọi vị sư coi cả của chùa là trụ trì cũng là do nghĩa ấy cả. Phàm nói về chữ trì đều có ý chỉ về sự giữ chắc không rời cả. Như bảo trì giữ giàng, bả trì cầm giữ lấy, hiệp trì cậy thế bắt buộc người phải theo mình, căng trì cố đánh đổ cái tính xấu mà giữ lấy cái hay, bất tự trì không có định kiến gì, phù trì nâng đỡ, duy trì gìn giữ, chi trì chống chỏi, v.v. Hai bên ngang sức chống nhau gọi là tương trì bất hạ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm: Cầm bút;
② Giữ, giữ lấy: Giữ lấy;
③ Trông nom, trông coi, quản: Lo liệu việc nhà; Chủ trì;
④ Chống đối: Giai đoạn cầm cự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ. Xem Trì giới — Giúp đỡ. Td: Phù trì.

Từ ghép 27

bái
pèi ㄆㄟˋ

bái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mưa rào
2. ân trạch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mưa lớn, mưa rào. ◎ Như: "cam bái" mưa phải thời.
2. (Danh) Tỉ dụ ân trạch. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bái trạch tư giáng, cao nhuận vô di" , (Đại xá biểu ) Ân huệ ban xuống, thấm nhuần không sót.
3. (Tính) Mạnh, như trút (thế mưa). ◇ Lí Bạch : "Vân du vũ bái" (Minh đường phú ) Mây ùn ùn, mưa như trút.

Từ điển Thiều Chửu

① Bàng bái mưa rào. Mưa phải thời gọi làm cam bái .
② Ân trạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mưa lớn, mưa rào, mưa như trút, mưa tầm tã;
② Ân huệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa đổ nhiều — Chỉ sự ân huệ chan hòa.

Từ ghép 2

quát
guā ㄍㄨㄚ

quát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vót, gọt, nạo, cạo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vót, cạo, nạo, gọt, róc. ◎ Như: "quát hồ tử" cạo râu, "quát ngư lân" nạo vảy cá.
2. (Động) Chà xát, lau chùi, phủi. ◇ Tư trị thông giám : "Canh Thủy tu tạc, phủ thủ quát tịch, bất cảm thị" , , (Hoài Dương Vương Canh Thủy nguyên niên ) Canh Thủy xấu hổ, cúi đầu phủi chiếu, không dám nhìn.
3. (Động) Vơ vét, bóc lột. ◎ Như: "sưu quát tài vật" vơ vét tiền của.
4. (Động) Ngày xưa trai gái dẫn dụ, móc nối nhau gọi là "quát" .
5. (Động) Moi ra, phát quật.
6. (Động) Chê trách, trách mắng. ◎ Như: "tha bị thượng ti quát liễu nhất đốn" hắn bị cấp trên mắng cho một trận.
7. (Động) Thổi, cuốn. § Thông "quát" . ◇ Sự lâm quảng kí : "Đông phong quát địa, chiết mộc phi hoa" , (Tiền tập ) Gió đông quét đất, gãy cây bay hoa.
8. (Động) Giết chết, tiêu diệt. § Thông "quả" .
9. (Tính) Ồn ào, huyên náo. § Cũng như "quát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vót.
② Lấy quá (nạo hết).
③ Gầy mõ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cạo, gọt, róc, vót, nạo vét, vơ vét: Cạo râu; Gọt vỏ bí đao; Vơ vét của dân;
② Thổi: Gió thổi vào nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẽo gọt. Nạo.

Từ ghép 1

giao
jiāo ㄐㄧㄠ

giao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngoại thành, ngoại ô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa, chỗ cách xa nước một trăm dặm. Nay gọi ngoài thành là "giao" . ◎ Như: "cận giao" khu gần thành. ◇ Đỗ Phủ : "Khóa mã xuất giao thì cực mục, Bất kham nhân sự nhật tiêu điều" , (Dã vọng ) Cưỡi ngựa ra ngoài thành nhìn mút mắt, Đau lòng vì cảnh đời ngày một suy đồi, rách nát.
2. (Danh) Tế "giao". § Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế "nam giao" hay "giao thiên" .
3. (Danh) Tên đất, thời Xuân Thu thuộc nước Tấn, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Tây.

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ cách xa nước một trăm dặm. Nay thường gọi ngoài thành là cận giao cõi gần thành.
② Tế giao. Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế nam giao hay giao thiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngoại ô, vùng ngoài thành, ngoại thành: Vùng gần thành;
② (văn) Tế giao (lễ tế trời đất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng ở kinh đô — Lễ tế trời.

Từ ghép 4

thoái, thối, thốn
tuì ㄊㄨㄟˋ, tùn ㄊㄨㄣˋ

thoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cởi áo ra
2. hoa tàn
3. suy kém dần
4. đi giật lùi

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cởi (quần áo) ra;
② (Gia súc) thay lông, trút bỏ;
③ (văn) Suy kém dần;
④ (văn) Đi lùi lại. Xem [tùn].

thối

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cởi (quần áo) ra;
② (Gia súc) thay lông, trút bỏ;
③ (văn) Suy kém dần;
④ (văn) Đi lùi lại. Xem [tùn].

thốn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cởi áo ra
2. hoa tàn
3. suy kém dần
4. đi giật lùi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cởi, tháo. ◎ Như: "thốn hạ trạc tử" cởi vòng đeo tay. ◇ Tây sương kí 西: "La y khoan thốn, năng tiêu ki độ hoàng hôn?" , (Đệ nhị bổn , Đệ nhất chiết) Áo là lỏng nới, còn phải (chờ đợi) mất bao nhiêu buổi hoàng hôn nữa?
2. (Động) Suy kém, mất dần. ◎ Như: "thốn sắc" phai màu.
3. (Động) Tàn tạ. ◇ Tô Thức : "Hoa thốn tàn hồng thanh hạnh tiểu, Yến tử phi thời, Lục thủy nhân gia nhiễu" , , (Điệp luyến hoa ) Hoa đang rã những cánh hồng xơ xác và cây hạnh xanh gầy, Khi con én liệng, Nước biếc lượn quanh nhà.
4. (Động) Giấu, nhét. ◎ Như: "tụ tử lí thốn liễu nhất phong tín" trong tay áo giấu một bao thư.
5. (Động) Lùi, lui. ◇ Dương Hiển Chi : "Đãi xu tiền, hoàn thốn hậu" , (Tiêu Tương vũ ) Vội chạy đón trước, hóa ra lùi lại sau.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổi áo ra.
② Hoa tàn. Sự gì dần dần suy kém đi cũng gọi là thốn.
③ Đi giật lùi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cởi: Bỏ tay áo xuống. (Ngr) Nhét, đút: Đút tay vào tay áo. Xem [tuì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chéo áo, vạt áo — Phai màu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.