thái, thải, thể
cǎi ㄘㄞˇ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tia sáng
2. rực rỡ, nhiều màu
3. tiếng hoan hô, reo hò

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Văn chương. ◎ Như: "từ thải" văn chương.
2. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "ngũ thải" năm màu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu kì diệu" , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo.
3. (Danh) Ánh sáng rực rỡ, quang hoa.
4. (Danh) Lời khen, tiếng hoan hô. ◎ Như: "hát thải" hoan hô.
5. (Danh) Vết thương. ◎ Như: "quải thải" bị thương.
6. (Danh) Giải thưởng, tiền được cuộc. ◎ Như: "đắc thải" được giải, trúng số.
7. (Tính) Sặc sỡ, nhiều màu sắc. ◎ Như: "thải y" quần áo sặc sỡ, "thải điệp" bướm sặc sỡ, "thải hà" mây ngũ sắc.
8. § Ta quen đọc là "thái".

Từ điển Thiều Chửu

① Tia sáng.
② Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải . Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu . Ta quen đọc là thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu sắc: Năm màu, ngũ sắc;
② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu): Treo đèn tết hoa;
③ (Bị) thương: Anh ấy bị thương;
④ Hay: Khen hay, hoan hô;
⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng: Trúng xổ số;
⑥ (văn) Tia sáng;
⑦ (văn) Rực rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ sáng đẹp — Tên người, tức Phạm Thái, 1777-1813, người xã Yên Thường phủ Từ sơn, tỉnh Bắc Ninh, cha làm quan với nhà Lê, được phong tới tước Hầu. Ông chống Tây sơn nhưng thất bại, sau lại thất tình. Tác phẩm chữ Nôm có cuốn truyện Sơ kính tân trang , và bài Chiến Tụng Tây hồ phú .

Từ ghép 2

thải

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tia sáng
2. rực rỡ, nhiều màu
3. tiếng hoan hô, reo hò

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Văn chương. ◎ Như: "từ thải" văn chương.
2. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "ngũ thải" năm màu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu kì diệu" , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo.
3. (Danh) Ánh sáng rực rỡ, quang hoa.
4. (Danh) Lời khen, tiếng hoan hô. ◎ Như: "hát thải" hoan hô.
5. (Danh) Vết thương. ◎ Như: "quải thải" bị thương.
6. (Danh) Giải thưởng, tiền được cuộc. ◎ Như: "đắc thải" được giải, trúng số.
7. (Tính) Sặc sỡ, nhiều màu sắc. ◎ Như: "thải y" quần áo sặc sỡ, "thải điệp" bướm sặc sỡ, "thải hà" mây ngũ sắc.
8. § Ta quen đọc là "thái".

Từ điển Thiều Chửu

① Tia sáng.
② Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải . Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu . Ta quen đọc là thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lụa màu, tơ màu, hàng tơ nhiều màu;
② Sặc sỡ, nhiều màu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu sắc: Năm màu, ngũ sắc;
② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu): Treo đèn tết hoa;
③ (Bị) thương: Anh ấy bị thương;
④ Hay: Khen hay, hoan hô;
⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng: Trúng xổ số;
⑥ (văn) Tia sáng;
⑦ (văn) Rực rỡ.

Từ ghép 4

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu ngũ sắc lẫn lộn — Vẻ rực rỡ — Chỉ màu sắc. Td: Tam thể ( ba màu ).

Từ điển trích dẫn

1. Sinh kế. ◇ Liệt Tử : "Gia lũy vạn kim. Bất trị thế cố, phóng ý sở hảo" . , (Dương Chu ) Gia sản tích chứa hàng vạn tiền. Không cần lo liệu sinh kế, chỉ phóng túng làm theo ý thích của mình.
2. Sự tình trên đời. ◇ Lí Thương Ẩn : "Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm" , (Vi hạ bạt viên ngoại... ...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.
3. Biến loạn, biến cố. ◇ Lưu Vũ Tích : "Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da!" , (Thượng Đỗ tư đồ thư ).
4. Nhân tình thế tục. ◇ Lão tàn du kí : "Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác" , , 便 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.
5. Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇ Mao Thuẫn : "Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân" , , (Đoán luyện , Cửu ).
6. Thế giao, cố giao. ◇ Lô Luân : "Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian" , (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân ).

Từ điển trích dẫn

1. Cúi đầu và ngẩng đầu. ◇ Mặc Tử : "Thục tương thụ kì bất tường. Đại vương phủ ngưỡng nhi tư chi, viết: Ngã thụ kì bất tường" . , : (Lỗ vấn ) Ai sẽ chịu điều chẳng lành đó? Đại vương cúi đầu ngẩng đầu suy nghĩ, nói: Ta chịu điều chẳng lành đó.
2. Chớp mắt, khoảng thời gian rất ngắn. ◇ Nguyễn Tịch : "Khứ thử nhược phủ ngưỡng, Như hà tự cửu thu" , (Vịnh hoài ) Đi mới đó dường trong một chớp mắt, Sao mà tựa như đã bao nhiêu mùa thu.
3. Cử chỉ động tác, thái độ, phản ứng. ◇ Sử Kí : "Vị cảm ngôn nội, tiên ngôn ngoại sự, dĩ quan Tần vương chi phủ ngưỡng" , , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Chưa dám nói việc nội bộ, chỉ nói việc đối ngoại trước để dò xem thái độ của Tần vương như thế nào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi và ngẩng. Chỉ cử động sinh hoạt hàng ngày. Cũng chỉ sự kính cẩn — Mạnh tử: Ngưỡng bất quý tư thiên phủ, bất tạc ư địa ( ngửa lên không thẹn với trời, cúi xuống không thẹn với đất ). » Lòng ai biết Hán hay Hàn, Phải biện bạch kẻo thẹn cùng phủ ngưỡng «. ( Nguyễn Hữu Chỉnh ).

hiếu sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Hảo sinh" . Kĩ lưỡng, cẩn thận. ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ thả quyền quản na bàn đào viên, tảo vãn hảo sinh tại ý" , (Đệ ngũ hồi) Khanh hãy cai quản vườn quả đào, sớm tối coi giữ cẩn thận.
2. Rất, vô cùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lai nhật Ngô Hầu, Quốc Thái thân tự yêu kiến, hảo sinh tại ý" (Đệ ngũ thập tứ hồi) , , Ngày mai Ngô Hầu, Quốc Thái thân đến gặp mặt, phải hết sức để ý.
3. Đọc là "hiếu sinh". Tôn trọng sự sống, không nỡ sát sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ham sống.

hảo sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Hảo sinh" . Kĩ lưỡng, cẩn thận. ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ thả quyền quản na bàn đào viên, tảo vãn hảo sinh tại ý" , (Đệ ngũ hồi) Khanh hãy cai quản vườn quả đào, sớm tối coi giữ cẩn thận.
2. Rất, vô cùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lai nhật Ngô Hầu, Quốc Thái thân tự yêu kiến, hảo sinh tại ý" (Đệ ngũ thập tứ hồi) , , Ngày mai Ngô Hầu, Quốc Thái thân đến gặp mặt, phải hết sức để ý.
3. Đọc là "hiếu sinh". Tôn trọng sự sống, không nỡ sát sinh.
tuấn
jùn ㄐㄩㄣˋ

tuấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa hay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa tốt. ◎ Như: "thần tuấn" 駿.
2. (Danh) Người tài giỏi xuất chúng. § Thông "tuấn" .
3. (Phó) Nhanh chóng, cấp tốc.
4. (Tính) Lớn. ◎ Như: "tuấn nghiệp" 駿 nghiệp lớn.
5. (Tính) Nghiêm ngặt, khắc nghiệt. § Thông "tuấn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa tốt. Như tuấn mã 駿. Phàm sự gì cao lớn nhanh nhẹn đều gọi là gọi là tuấn cả. Như thần thái tuấn phát 駿 tinh thần sung mãn, vẻ mặt tươi sáng.
② Nghiêm chỉnh.
③ Tài giỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngựa tốt. 【駿】tuấn mã [jùnmă] Ngựa tốt, tuấn mã: 駿 Vài tháng sau, con ngựa đó đem con ngựa Hồ tốt trở về (Hoài Nam tử);
② (văn) Lớn;
③ (văn) Nhanh;
④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt, chặt chẽ (như , bộ )
⑤ (văn) Tài giỏi, nổi bật (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa tốt — To lớn.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Mệnh lệnh của vua. ◇ Lương Thư : "Bào Lang, khanh hữu tội, lệnh chỉ sử ngã tỏa khanh, vật dĩ cố ý kiến đãi" , , 使, (Vương Tăng Biện truyện ).
2. Thời nhà "Kim" , mệnh lệnh của Hoàng thái hậu từng được gọi là "lệnh chỉ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự sai khiến của vua. Lệnh vua. Đoán trường tân thanh có câu: » Cung nga thể nữ nội sau, Rằng vâng lệnh chỉ rước chầu vu quy «.

bình quân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bình quân, công bằng

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho yên trị, tề nhất. ◇ Lễ Kí : "Tu thân cập gia, bình quân thiên hạ" , (Nhạc kí ).
2. Đồng đều, không có khác biệt (về nặng nhẹ, nhiều ít, ...). ◇ Hán kỉ : "Phân nhục thậm bình quân, phụ lão thiện chi" , (Cao Tổ kỉ nhị ).
3. Bình dị (phẩm cách, thái độ). ◇ Bắc sử : "Cảnh Hòa ư vũ chức trung kiêm trưởng lại sự, hựu tính thức bình quân, cố pha hữu mĩ thụ" , , (Bì Cảnh Hòa truyện ).
4. Tính trung bình, chia đều. ◎ Như: "nhĩ tương thặng hạ lai đích tiền bình quân phân cấp đại gia" anh đem tiền còn dư chia đều cho mọi người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồng đều.
da, gia, tà
xié ㄒㄧㄝˊ, yē ㄜ, yé ㄜˊ, ye

da

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vậy ư (chỉ sự còn ngờ vực)

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Vậy vay, vậy rư, chăng, ư. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Thị tiến diệc ưu, thối diệc ưu, nhiên tắc hà thời nhi lạc da?" , 退, (Nhạc Dương Lâu kí ) Như vậy, tiến cũng lo, thoái cũng lo, mà lúc nào mới được vui đây?
2. Ta quen đọc là "gia". (Danh) Cha. § Cùng nghĩa với "da" . ◇ Đỗ Phủ : "Gia nương thê tử tẩu tương tống, Trần ai bất kiến Hàm Dương kiều" , (Binh xa hành ) Cha mẹ vợ con đưa tiễn, Cát bụi bay, không trông thấy cầu Hàm Dương.
3. (Danh) "Gia-tô giáo" , gọi tắt là "Gia giáo" , là đạo Thiên Chúa, giáo chủ là Jesus Christ, người nước Do Thái .

Từ điển Thiều Chửu

① Vậy vay, vậy rư! Dùng làm trợ từ, nói sự còn ngờ.
② Cùng nghĩa với chữ gia .
③ Da-tô giáo có khi gọi tắt là Da giáo là gọi đạo Thiên Chúa, giáo chủ là ngài Jesus Christ, người nước Do Thái .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chăng, ư... (như ¨¸, bộ , trợ từ cuối câu, biểu thị sự ngờ vực, cảm thán, nghi vấn hoặc phản vấn): ? Phải chăng?; ? Cháu có biết chăng, hay không biết chăng? (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn);
② (cũ) Như [yé]. Xem [ye].

Từ điển Trần Văn Chánh

】Gia tô [Yesu] Chúa Giê-su. Xem [yé].

Từ ghép 1

gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vậy ư (chỉ sự còn ngờ vực)

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Vậy vay, vậy rư, chăng, ư. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Thị tiến diệc ưu, thối diệc ưu, nhiên tắc hà thời nhi lạc da?" , 退, (Nhạc Dương Lâu kí ) Như vậy, tiến cũng lo, thoái cũng lo, mà lúc nào mới được vui đây?
2. Ta quen đọc là "gia". (Danh) Cha. § Cùng nghĩa với "da" . ◇ Đỗ Phủ : "Gia nương thê tử tẩu tương tống, Trần ai bất kiến Hàm Dương kiều" , (Binh xa hành ) Cha mẹ vợ con đưa tiễn, Cát bụi bay, không trông thấy cầu Hàm Dương.
3. (Danh) "Gia-tô giáo" , gọi tắt là "Gia giáo" , là đạo Thiên Chúa, giáo chủ là Jesus Christ, người nước Do Thái .

Từ điển Trần Văn Chánh

】Gia tô [Yesu] Chúa Giê-su. Xem [yé].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Gia tô .

Từ ghép 3

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Tà — Một âm khác là Gia. Xem gia.

Từ điển trích dẫn

1. Cứ giữ sự mê muội mà không tỉnh ngộ, ý nói cứ giữ sự sai quấy của mình, không chịu sửa đổi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão da thái thái nguyên vi thị yếu nhĩ thành nhân tiếp tục tổ tông di tự. Nhĩ chỉ thị chấp mê bất ngộ, như hà thị hảo!" . , (Đệ nhất nhất tam hồi) Cha và mẹ chỉ muốn cậu nên người, tiếp tục sự nghiệp tổ tiên để lại. Thế mà cậu cứ ngây ngây dại dại, không chịu tỉnh ngộ, thì làm sao được bây giờ!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứ giữ sự mê muội mà không hiểu ra, ý nói cứ giữ sự sai quấy của mình, không chịu sửa.

Từ điển trích dẫn

1. Khí của trời đất, âm dương điều hợp, vạn vật sinh sản. ◎ Như: "hòa khí nhân uân" khí trời đất hòa hợp.
2. Thái độ ôn hòa thân thiện.
3. Hòa mục dung hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự êm đẹp của đôi bên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.