ngang
áng

ngang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngẩng cao đầu
2. giơ cao
3. giá cao, đắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giơ cao, ngẩng lên. ◎ Như: "ngang thủ" nghển đầu, "đê ngang" cúi ngửa.
2. (Động) Tăng cao, lên giá. ◇ Nguyễn Du : "Mễ giá bất thậm ngang" (Sở kiến hành ) Giá gạo không lên cao quá.
3. (Tính) Tinh thần phấn chấn, hăng hái. ◎ Như: "khí vũ hiên ngang" phong cách phấn chấn.

Từ điển Thiều Chửu

① Giơ cao, như ngang thủ nghển đầu, đê ngang cúi ngửa. Thái độ cao cả gọi là hiên ngang hay ngang tàng , ý khí phấn phát gọi là kích ngang , v.v.
② Giá cao, giá đắt. Nguyễn Du : Mễ giá bất thậm ngang giá gạo không cao quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cất, ngẩng, ngửng: Ngửng đầu;
② Đắt, đắt đỏ, cao: Giá đắt, giá cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa cao lên. Ngẩng cao — Cao cả, vượt xung quanh — Khích lệ, làm phấn khởi — Giá cả tăng lên. Td: Dũng ngang ( đắt vọt lên ).

Từ ghép 9

huề
xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ, xié ㄒㄧㄝˊ

huề

giản thể

Từ điển phổ thông

1. xách
2. chống
3. dắt

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "huề" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ huề .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mang theo, đem theo, dắt, dìu dắt: Mang theo vũ khí đầu hàng; Dìu già dắt trẻ;
② Dắt, cầm (tay): Dắt tay nhau đi dạo chơi;
③ (văn) Nhấc lên, nhắc lên, đưa lên: (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh: Đại nhã, Bản);
④ (văn) Lìa ra, li gián, tách rời, phân li, rời bỏ: Chẳng bằng ngấm ngầm cho khôi phục Tào và Vệ, để li gián họ với Sở (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 【】huề nhị [xié'èr] (văn) Phản bội, li khai: Vì vậy đến chết vẫn không phản bội (Ngụy Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); Các nước chư hầu thờ nước Tấn, chưa dám bội phản (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Huề và Huề .

Từ ghép 1

vân
yún ㄩㄣˊ

vân

phồn thể

Từ điển phổ thông

mây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mây. § Hơi nước dưới đất bốc lên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là "vân" . Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là "vụ" . ◇ Nguyễn Du : "Vũ tự bàng đà vân tự si" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. ◇ Hàn Dũ : "Vũ lãng lãng kì bất chỉ, vân hạo hạo kì thường phù" , (Biệt tri phú ).
2. (Danh) Tỉ dụ vật mềm nhẹ như mây. ◇ Trình Trường Văn : "Cao kế bất sơ vân dĩ tán, Nga mi bãi tảo nguyệt nhưng tân" , (Ngục trung thư tình thượng sứ quân 使).
3. (Danh) Nói ví rượu nồng. ◇ Tô Thức : "Tự bát sàng đầu nhất úng vân, U nhân tiên dĩ túy nùng phân" , (Canh Thìn tuế chánh nguyệt... đại túy ).
4. (Danh) Nói ví mực (để viết). ◇ Lâm Bô : "Thanh vựng thì ma bán nghiễn vân, Cánh tương thư thiếp phất thu trần" , (Mặc ).
5. (Danh) Mượn chỉ bầu trời trên cao. ◇ Tào Thực : "Trường cư tùy phong, Bi ca nhập vân" , (Thất khải ).
6. (Danh) Chỉ người bệnh phong (phương ngôn).
7. (Danh) Chỉ khí ẩm thấp (Trung y). ◇ Tố Vấn : "Lương vũ thì giáng, phong vân tịnh hưng" , (Ngũ thường chánh đại luận ).
8. (Danh) Tên khúc nhạc múa thời cổ. § Tức "Vân môn" .
9. (Danh) Chỉ việc nam nữ hoan ái. ◇ Phùng Diên Tị : "Kinh mộng bất thành vân, song nga chẩm thượng tần" , (Bồ tát man , Từ ).
10. (Danh) Tên quận "Vân Trung" (đời Tần).
11. (Danh) Tên nước Sở cổ "Vân Mộng Trạch" gọi tắt.
12. (Danh) Tỉnh "Vân Nam" gọi tắt.
13. (Danh) Họ "Vân".
14. (Phó) Đông đảo. ◎ Như: "vân tập" tập hợp đông đảo. ◇ Giả Nghị : "Thiên hạ vân tập nhi hưởng ứng" (Quá Tần luận ) Người ta tụ tập đông đảo hưởng ứng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mây. Hơi nước dưới đất bốc lên trên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là vân . Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là vụ . Nguyễn Du : Vũ tự bàng đà vân tự si mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mây: Mây trắng; Nhiều mây; Mây tan;
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây trên trời — Tên một nữ nhân vật trong Đoạn trường tân thanh của Nguyễn Du, tức Thúy Vân. Đoạn trường tân thanh : » Vân rằng chị cũng nực cười «.

Từ ghép 62

âm vân 陰雲bạc vân 薄雲bạch vân 白雲bạch vân hương 白雲鄉bạch vân quốc ngữ thi 白雲國語詩bạch vân thạch 白雲石bạch vân thi 白雲詩bạch vân thương cẩu 白雲蒼狗bích vân 碧雲can vân 干雲cảnh vân 景雲cao nghĩa bạc vân 高義薄雲chiến vân 戰雲cô vân dã hạc 孤雲野鶴đại hạn vọng vân nghê 大旱望雲霓đằng vân 騰雲hành vân 行雲khánh vân 慶雲kim vân kiều truyện 金雲翹傳lăng vân 淩雲long vân 龍雲lục vân tiên 陸雲仙ngũ vân 五雲phong vân 風雲phù vân 浮雲sao vân 捎雲sao vân 梢雲sầu vân 愁雲tán vân 散雲tằng vân 層雲thanh vân 青雲tinh vân 星雲tường vân 祥雲vân biều tập 雲瓢集vân cẩm 雲錦vân cẩu 雲狗vân cù 雲衢vân dịch 雲液vân du 雲遊vân đài 雲臺vân đan 雲丹vân đoan 雲端vân hà 雲霞vân hương 雲鄉vân lâu 雲樓vân long 雲龍vân mẫu 雲母vân mộng 雲夢vân nê 雲泥vân nga 雲娥vân phòng 雲房vân tập 雲集vân thải 雲彩vân thê 雲棲vân thiên 雲天vân thôn 雲吞vân thủy 雲水vân tiêu 雲霄vân trình 雲程vân vũ 雲雨vân vụ 雲霧yên vân 煙雲
bàn
pán ㄆㄢˊ, xuán ㄒㄩㄢˊ

bàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái mâm
2. cái chậu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chậu tắm rửa, làm bằng đồng ngày xưa.
2. (Danh) Mâm, khay. ◇ Thủy hử truyện : "Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư" , , , (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.
3. (Danh) Vật hình dạng giống như cái mâm, cái khay. ◎ Như: "kì bàn" bàn cờ, "toán bàn" bàn tính.
4. (Danh) Giá cả. ◎ Như: "khai bàn" giá lúc mở cửa (thị trường chứng khoán), "thu bàn" giá lúc đóng cửa (thị trường chứng khoán).
5. (Danh) Lượng từ: (1) Mâm. ◎ Như: "tam bàn thủy quả" ba mâm trái cây. (2) Ván, cuộc. ◎ Như: "hạ lưỡng bàn kì" đánh hai ván cờ. (3) Vòng. ◎ Như: "nhất bàn văn hương" một vòng hương đuổi muỗi. (4) Khu lục địa.
6. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◎ Như: "địa bàn" vùng đất (chịu ảnh hưởng).
7. (Danh) Họ "Bàn".
8. (Danh) Tảng đá lớn. § Thông "bàn" .
9. (Động) Vòng quanh, quấn quanh, cuộn. ◎ Như: "mãng xà bàn thụ" trăn cuộn khúc quanh cây, "bả thằng tử bàn khởi lai" cuộn dây thừng lại.
10. (Động) Vận chuyển, xoay chuyển. ◎ Như: "do thương khố vãng ngoại bàn đông tây" 西 khuân đồ đạc từ trong kho ra.
11. (Động) Xếp chân vòng tròn. ◎ Như: "bàn thối" ngồi xếp bằng tròn.
12. (Động) Kiểm kê, soát. ◎ Như: "bàn hóa" kiểm kê hàng hóa.
13. (Động) Định giá cả.
14. (Động) Tra xét, xét hỏi. ◎ Như: "bàn vấn" gạn hỏi, "bàn cật" xét hỏi, hỏi vặn. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan" , , (Đệ thập nhất hồi) Nếu có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.
15. (Động) § Xem "bàn toàn" .
16. (Động) Vui chơi. ◇ Thượng Thư : "Bàn du vô độ" (Ngũ tử chi ca ) Vui chơi vô độ.
17. (Tính) Quanh co, uốn khúc. ◎ Như: "bàn hoàn" quanh co, không tiến lên được.
18. (Tính) Bồi hồi, lưu liên không rời nhau được. ◇ Đào Uyên Minh : "Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn" , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mâm.
② Cái chậu tắm rửa.
③ Bàn hoàn quanh co, không tiến lên được.
④ Bồi hồi, bè bạn lưu liên () không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn . Ðào Uyên Minh : Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn cảnh mờ mờ sắp vào trong bóng đêm, vỗ cây tùng lẻ loi, lòng bồi hồi.
⑤ Bàn toàn quay liệng, quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn.
⑥ Toàn cuộc, như thông bàn trù hoạch toan tính suốt cả toàn cuộc.
⑦ Ðiểm tra các của cải.
⑧ Ðịnh giá hàng hóa.
⑨ Tra xét nguyên do, như bàn cật xét hỏi, hỏi vặn.
⑩ Vui, như bàn du vô độ (Thư Kinh ) vui chơi vô độ.
⑪ Cùng một nghĩa với chữ bàn : tảng đá lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đĩa (dĩa): Một đĩa thức ăn; Đĩa phân hình;
② Bàn, mâm, khay: Bàn cờ; Bàn tính (toán); Khay trầu; Bàn phím;
③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh: Cuộn dây thừng lại; Đường ô tô vòng quanh núi; Rồng cuộn;
④ Soát, kiểm kê: Kiểm kê hàng hóa;
⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét: Xét hỏi người bị can;
⑥ Đắp, xây: Xây bếp;
⑦ Khuân: 西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra;
⑧ Tha: Kiến tha tổ;
⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại: Bán lại cửa hiệu;
⑩ (cũ) Giá cả: Giá đặt ra, đặt giá; Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán); Giá bình thường;
⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ: Đánh một ván cờ; Một cỗ máy;
⑫ (văn) Vui: Vui chơi vô độ;
⑬ (văn) Tảng đá lớn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ đạc để chất dồ đạc lên. Tức cái bàn vui sướng. Xem Bàn du — Quanh co, gẫy khúc. Như chữ Bàn . — Cái mâm — Giá cả mua bán — Hỏi kĩ.

Từ ghép 30

liêu, sưu
chōu ㄔㄡ

liêu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khỏi bệnh.

sưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ốm khỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khỏi bệnh. ◇ Liệt Tử : "Ngô thí hóa kì tâm, biến kì lự, thứ cơ kì sưu hồ!" , , (Chu Mục vương ) Tôi thử sửa tâm tính ông ấy, đổi trí lự ông ấy, may ra khỏi bệnh chăng!
2. (Động) Trị, cứu. ◇ Trang Tử : "Nguyện dĩ sở văn tư kì tắc, thứ cơ kì quốc hữu sưu hồ" , (Nhân gian thế ) Xin đem những điều đã được nghe mà nghĩ ra phép tắc nó, có lẽ cứu nước ấy được chăng.
3. (Danh) Thiệt hại, tổn thất. ◇ Quốc ngữ : "Ư kỉ dã hà sưu?" (Tấn ngữ nhị ) Với mình nào có tổn hại gì?
4. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh : "Kí kiến quân tử, Vân hồ bất sưu" , (Trịnh phong , Phong vũ ) Đã gặp chàng rồi, Rằng sao mà chẳng vui.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm khỏi.
② Hai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bệnh đã khỏi;
② Tổn hại, thiệt hại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh bớt, khỏi — Giảm bớt. Hao hụt đi — Cũng có nghĩa là càng thêm.
kiều
qiáo ㄑㄧㄠˊ, qiào ㄑㄧㄠˋ

kiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lông dài ở đuôi chim
2. nâng lên, cất lên, ngẩng lên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái lông dài ở đuôi chim.
2. (Danh) Đồ trang sức trên đầu phụ nữ, giống như đuôi chim. ◇ Bạch Cư Dị : "Hoa điền ủy địa vô nhân thu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu" , (Trường hận ca ) Các đồ trang sức vứt bỏ trên mặt đất, ngọc cài đầu màu xanh biếc hình đuôi chim sẻ, không ai nhặt lên.
3. (Động) Cất lên, ngẩng lên. ◎ Như: "kiều thủ" ngẩng đầu, "kiều túc nhi đãi" kiễng chân mà đợi.
4. (Động) Kênh, vểnh, cong lên. ◎ Như: "giá trương bản đắng, lưỡng đầu đô kiều khởi lai liễu" , cái ghế dài này, hai đầu đều vênh lên cả rồi.
5. (Động) Lẻn đi, lẻn trốn. ◎ Như: "kiều gia" lẻn đi khỏi nhà, "kiều khóa" trốn học.
6. (Tính) Vượt trội, đặc xuất. ◎ Như: "kiều tú" tốt đẹp hơn cả, chỉ người tài giỏi đặc xuất. § Cũng như: "kiều sở" người tài năng kiệt xuất.

Từ điển Thiều Chửu

① Lông mã đuôi. Cái lông dài nhất ở đuôi chim gọi là kiều.
② Cất lên, như kiều túc nhi đãi kiễng chân mà đợi.
③ Cái gì trội hơn cả gọi là kiều, như kiều tú tốt đẹp hơn cả. Bạch Cư Dị : Hoa điền ủy địa vô nhân thâu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thúy chim tước rớt xuống đất không ai nhặt. Tản Ðà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thúy kiều ngọc nát vàng phai.
④ Kiều kiều cao ngất nghểu.
⑤ Ngẩng đầu lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngẩng (đầu) lên, cất (đầu, chân...): Ngẩng đầu nhìn bốn phía; Cất chân lên mà chờ;
② Vênh, cong lên: Tấm ván vênh;
③ (văn) Lông dài ở đuôi chim;
④ (văn) Trội bật hơn cả: Tốt đẹp hơn cả;
⑤ (văn) 【】kiều kiều [qiáoqiáo] Cao ngất nghểu. Xem [qiào].

Từ điển Trần Văn Chánh

Vênh lên, cong lên: Chiếc ghế vênh cả lên rồi! Xem [qiáo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuôi chim có lông dài — Cất lên, ngẩng lên — Vẻ tươi tốt — Trội hơn, vượt lên.

Từ ghép 7

bì ㄅㄧˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giấu kín
2. đóng cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng cửa.
2. (Động) Giấu kín. ◇ Giang Yêm : "Xuân cung bí thử thanh đài sắc, Thu trướng hàm tư minh nguyệt quang" , (Biệt phú ) Cung xuân che lấp màu rêu xanh ấy, Màn thu ngậm kín ánh trăng sáng kia.
3. (Động) Ngừng, chấm dứt. ◇ Thi Kinh : "Thị nhĩ bất tang, Ngã tư bất bí" , (Dung phong , Tái trì ) Xem ngươi chẳng cho ta là phải, Thì lòng lo nghĩ của ta không dứt được.
4. (Động) Chôn vùi.
5. (Động) Cách trở, đoạn tuyệt.
6. (Tính) Cẩn thận. ◇ Thư Kinh : "Thiên bí bí ngã thành công sở" (Đại cáo ) Trời bắt thận trọng là chỗ thành công của ta.
7. (Tính) Sâu xa, u thâm.
8. (Tính) Bí mật.
9. (Tính) (Đại tiện, tiểu tiện) không thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Giấu kín. Như bí cung .
② Đóng cửa.
③ Cẩn thận.
④ Sâu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giấu kín;
② Đóng cửa;
③ Cẩn thận;
④ Sâu xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đóng cửa lại — Thận trọng.
chủy
chuí ㄔㄨㄟˊ

chủy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái roi ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Roi đánh ngựa.
2. (Danh) "Chủy sở" hình phạt đánh trượng (thời xưa).
3. (Động) Đánh roi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái roi đánh ngựa.
② Hình đánh trượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Roi ngựa;
② Hình phạt đánh trượng;
③ Quất, quật, vụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái roi ngựa — Đánh bằng gậy. Dùng như hai chữ Chủy — Một âm là Thùy. Xem vần Thùy.
nghê
ní ㄋㄧˊ

nghê

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều màu
2. cầu vồng

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ "nghê" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nghị lang Sái Ung thượng sớ, dĩ vi nghê đọa kê hóa, nãi phụ tự can chánh chi sở trí" , , (Đệ nhất hồi) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ, cho rằng (những điềm gở xảy ra trong nước) như cầu vồng sa xuống hoặc gà biến hóa (gà mái ra gà trống), ấy là bởi có đàn bà và hoạn quan can thiệp vào việc triều chính.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ nghê .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại ve sầu.
độn
dùn ㄉㄨㄣˋ

độn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cùn, nhụt (không sắc)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cùn, nhụt. § Đối lại với "nhuệ" sắc. ◎ Như: "đao độn liễu" dao đã cùn.
2. (Tính) Chậm chạp, ngu dốt, trí khôn không nhanh nhẹn. ◎ Như: "trì độn" ngu dốt chậm lụt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Chư căn lợi độn, tùy sở ứng độ" , (Như Lai thọ lượng phẩm đệ thập lục ) Các căn tính linh lợi hoặc chậm lụt, tùy theo đó mà hóa độ thích ứng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhụt, đối lại với nhuệ sắc.
② Phàm cái gì không được lưu lợi, không trôi chảy đều gọi là độn.
③ Chậm chạp, ngu độn, trí khôn không nhanh nhẹn. Như trì độn đần độn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cùn, nhụt: Dao đã cùn;
② Chậm chạp, ngu dốt, ngu độn: Đần độn; Ngu dốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùn. Nhụt ( lụt ). Nói về dao kéo không sắc — Chỉ sự ngu dốt, chậm chạp, kém lanh lợi. Chẳng hạn Trì độn.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.