Từ điển trích dẫn

1. Lan can. ◇ Trương Trạc : "Triệu Châu thạch kiều thậm công, ma lung mật trí như tước yên. Vọng chi như nhật xuất vân, trường hồng ẩm giản, thượng hữu câu lan, giai thạch dã" , . , , , (Triêu dã thiêm tái , Quyển ngũ).
2. Nơi hát múa diễn kịch (thời Tống, Nguyên). ◇ Vô danh thị : "Yêm ca ca thị Lam Thái Hòa, yêm tại giá lương viên bằng nội câu lan lí tố tràng" , (Lam Thái Hòa ).
3. Kĩ viện, nhà chứa gái. ◇ Liêu trai chí dị : "Thành dĩ khuê các chi thân, điến nhiên thù ứng như câu lan, sở bất kham nhĩ" , , (Trần Vân Tê ) Song thực là vì tấm thân khuê các không kham được sự thù ứng như nơi kĩ viện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà chứa gái.
lí ㄌㄧˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cày ruộng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cày (nông cụ).
2. (Danh) Lượng từ: "nhất lê" : động từ mượn làm lượng từ. ◇ Lí Tuấn Dân : "Xuân không ái ái mộ vân đê, Phi quá tiền san vũ nhất lê" , (Vũ hậu ) Trời xuân lớp lớp mây chiều thấp, Trước núi bay qua, mưa (nhiều như) cày xới đất.
3. (Danh) Chỉ con bò nhiều màu lang lổ.
4. (Danh) Họ "Lê".
5. (Động) Cày ruộng. ◇ Cổ thi : "Cổ mộ lê vi điền, Tùng bách tồi vi tân" , (Khứ giả nhật ) Mộ cổ cày làm ruộng, Tùng bách bẻ làm củi.
6. (Động) Hủy hoại, tiêu diệt. ◇ Minh sử : "Lê kì tâm phúc" (Diệp Đoái truyện ) Tiêu diệt bọn tâm phúc ở đó.
7. (Động) Cắt, rạch. § Thông "li" . ◎ Như: "li diện" rạch mặt.
8. (Tính) Tạp sắc, nhiều màu lang lổ.
9. (Tính) Đen. § Thông "lê" . ◇ Chiến quốc sách : "Hình dong khô cảo, diện mục lê hắc" , (Tần sách nhất ) Hình dung tiều tụy, mặt mày đen xạm.
10. (Tính) Đông đảo, nhiều người. § Thông "lê" . ◎ Như: "lê nguyên" dân chúng, bách tính.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ lê .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái cày;
② Cày (ruộng): Ruộng đã cày hai lượt;
③ 【】lê lão [lílăo] (văn) Người già.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Lê .

Từ ghép 1

triền
chán ㄔㄢˊ, zhàn ㄓㄢˋ

triền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xéo, giẫm lên
2. quỹ đạo của sao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xéo, giẫm.
2. (Động) Mặt trời, mặt trăng, các sao vận hành theo quỹ đạo. ◇ Hán Thư : "Nhật nguyệt triền" (Luật lịch chí thượng ) Mặt trời mặt trăng vừa mới xoay chuyển.
3. (Danh) Vết chân loài thú.
4. (Danh) Đường vòng của sao đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, giẫm.
② Chỗ, vòng của sao đi gọi là triền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xéo, giẫm;
② (thiên) Chỗ vòng của đường sao đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước lên. Dẫm lên — Đường đi của các tinh tú. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc: » Đọ Khuê triền buổi có buổi không «. ( Khuê truyền: Đường đi của sao Khuê ).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Cũng là, phải rồi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ nhân hiện kim đại tiểu thư thị chánh nguyệt nhất nhật sở sanh, cố danh Nguyên Xuân, dư giả phương tòng liễu xuân tự. Thượng nhất bối đích khước dã thị tòng đệ huynh nhi lai đích" , , . (Đệ nhị hồi) Chỉ vì cô lớn sinh ngày mồng một tháng giêng nên đặt là Nguyên Xuân, nên các cô sau cũng đặt theo chữ "Xuân". Còn hàng trên thì con gái cũng đặt tên theo như anh em trai.
2. Có lẽ, hoặc là. ◇ Thủy hử truyện : "Hòa thượng, nhĩ chân cá dã thị tác sái" , (Đệ tứ hồi) Có lẽ hòa thượng hỏi chơi đấy thôi.

Từ điển trích dẫn

1. Mới bắt đầu chấp chính. ◇ Hậu Hán Thư : "Kim tự chính dĩ lai, nhật nguyệt vị cửu, phí dụng thưởng tứ dĩ bất khả toán" , , (Địch Bô truyện ).
2. Chỉ chính sách mới. ◇ Chương Bỉnh Lân : "Thế đồ kiến Ưởng chính chi khốc liệt, nhi bất khảo kì hậu chi thành hiệu" , (Thương Ưởng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu ra làm việc nước.

Từ điển trích dẫn

1. Lúc bắt đầu.
2. Lúc sinh.
3. Lần thứ nhất.
4. Sinh nhật. ◇ Liêu trai chí dị : "Hội ảo độ, nhân tòng kì tử tế hành vãng vi thọ" , 婿 (Liên Hương ) Gặp dịp sinh nhật bà lão, (chàng) theo rể của bà đến chúc thọ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc bắt đầu — Lúc chào đời — Cái mức lúc đầu.

Từ điển trích dẫn

1. Cho đến. ◇ Lí Lăng : "Tự tòng hàng, dĩ chí kim nhật" , (Đáp Tô Vũ thư ).
2. Đến nỗi. ◇ Văn tuyển : "Trầm mê xương quyết dĩ chí ư thử" , (Khâu Trì , Dữ Trần Bá chi thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho đến. Đến nỗi.
thiền, thuyền
chán ㄔㄢˊ, shàn ㄕㄢˋ

thiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ve sầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ve sầu. ◇ Nguyễn Du : "Hàn thiền chung nhật táo cao chi" ( thu cảm hứng ) Ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao.
2. (Phó) Liền nối, liên tục. ◎ Như: "thiền liên" liên tục không dứt.
3. (Tính) "Thiền quyên" tươi đẹp.
4. § Còn đọc là "thuyền".

Từ điển Thiều Chửu

① Con ve sầu. Nguyễn Du: Hàn thiền chung nhật táo cao chi ( thu cảm hứng ) ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao.
② Liền nối, liền nối không dứt gọi là thiền liên .
③ Thiền quyên tươi đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ve sầu. Cg. [zhiliăo];
② (văn) Liền nối không dứt, liên tục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ve.

Từ ghép 2

thuyền

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ve sầu. ◇ Nguyễn Du : "Hàn thiền chung nhật táo cao chi" ( thu cảm hứng ) Ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao.
2. (Phó) Liền nối, liên tục. ◎ Như: "thiền liên" liên tục không dứt.
3. (Tính) "Thiền quyên" tươi đẹp.
4. § Còn đọc là "thuyền".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ve sầu. Cg. [zhiliăo];
② (văn) Liền nối không dứt, liên tục.

bình nhật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngày thường

Từ điển trích dẫn

1. Ngày thường, thường ngày, bình thường. ◇ Giả Trọng Danh : "Hựu hữu giá ngọc nhi nhất mai, thị thiếp bình nhật sở ái chi trân, điêm tố lưỡng bán, quân thu nhất bán, thiếp lưu nhất bán" , , , , (Đối ngọc ) Lại có cái lược ngọc này, là vật thiếp trân quý thường ngày, đem bẻ làm hai, chàng lấy một nửa, thiếp giữ một nửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày thường.
điêm, điếm, điểm
diān ㄉㄧㄢ

điêm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dùng tay cân nhắc (để biết nặng nhẹ). ◎ Như: "điêm đỏa" cân nhắc xem nặng nhẹ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xạ Nguyệt thính liễu, tiện phóng hạ đẳng tử, giản liễu nhất khối, điêm liễu nhất điêm" , 便, , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Xạ Nguyệt nghe nói, liền bỏ cái cân xuống, chọn một cục (bạc), nhấc đi nhấc lại.
2. (Động) Bẻ gãy. ◇ Giả Trọng Danh : "Hựu hữu giá ngọc nhi nhất mai, thị thiếp bình nhật sở ái chi trân, điêm tố lưỡng bán, quân thu nhất bán, thiếp lưu nhất bán" , , , , (Đối ngọc ) Lại có cái lược ngọc này, là vật thiếp trân quý thường ngày, đem bẻ làm hai, chàng lấy một nửa, thiếp giữ một nửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cân nhắc, lấy tay cân nhắc xem đồ nặng nhẹ thế nào gọi là điêm đóa .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhắc thử xem nặng nhẹ. Như (bộ ).

điếm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay cầm vật gì lên để ước lượng xem vật đó nặng nhẹ thế nào, nặng chừng bao nhiêu.

điểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cân nhắc nặng nhẹ

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.