phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quý giá
3. quý trọng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phẩm chất cao. ◎ Như: "cao quý" 高貴.
3. (Tính) Đắt, giá cao. ◎ Như: "ngang quý" 昂貴 giá đắt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kim niên chỉ trát hương liệu đoản thiểu, minh niên tất thị quý đích" 今年紙札香料短少, 明年必是貴的 (Đệ tứ thập bát hồi) Năm nay giấy sắc và các loại hương khan hiếm, sang năm ắt phải giá đắt.
4. (Tính) Dùng để tỏ ý tôn kính. ◎ Như: "quý tính" 貴姓 họ của ngài, "quý quốc" 貴國 nước của ông. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Quý trang tại hà xứ" 貴莊在何處 (Đệ tứ hồi) Quý trang ở đâu?
5. (Động) Quý trọng, coi trọng, chú trọng. ◎ Như: "trân quý" 珍貴 rất yêu mến, "học quý hữu hằng" 學貴有恆 sự học chú trọng ở chỗ thường xuyên bền bỉ.
6. (Danh) Người được tôn kính, địa vị sang trọng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phú dữ quý, thị nhân chi sở dục dã; bất dĩ kì đạo đắc chi, bất xử dã" 富與貴, 是人之所欲也; 不以其道得之, 不處也 (Lí nhân 里仁) Giàu và sang, người ta ai cũng muốn; nhưng chẳng phải đạo mà được (giàu sang), thì (người quân tử) không thèm.
7. (Danh) Tên tắt của tỉnh "Quý Châu" 貴州.
8. (Danh) Họ "Quý".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đắt: 太貴了,買不起 Đắt quá không mua nổi; 鋼比鐵貴 Thép đắt hơn sắt;
③ Quý (xưng hô lễ phép): 貴國 Quý quốc; 貴客 Quý khách.
④ Sang: 顯貴之家 Gia đình sang trọng;
⑤ [Guì] Tỉnh Quý Châu (nói tắt);
⑥ [Guì] (Họ) Quý.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một chức quan đàn bà ngày xưa. Cũng chỉ một hàng thê thiếp của vua. ◎ Như: thiên tử có "cửu tần" 九嬪.
3. (Danh) Vợ.
4. (Danh) Vợ còn sống gọi là "thê" 妻, vợ chết rồi gọi là "tần" 嬪. ◇ Lễ kí 禮記: "Sanh viết phụ, viết mẫu, viết thê, tử viết khảo, viết tỉ, viết tần" 生曰父, 曰母, 曰妻, 死曰考, 曰妣, 曰嬪 (Khúc lễ hạ 曲禮下) Còn sống thì gọi là cha, là mẹ, là vợ, chết rồi gọi là khảo, là tỉ, là tần.
5. (Động) Làm vợ, xuất giá. ◇ Thư Kinh 書經: "Tần vu Ngu" 嬪于虞 (Nghiêu điển) Xuất giá làm vợ (Hữu) Ngu.
6. (Tính) Đông lúc nhúc.
Từ điển Thiều Chửu
② Vợ.
③ Vợ còn sống gọi là thê 妻, vợ chết rồi gọi là tần 嬪.
④ Lúc nhúc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Vợ;
③ (văn) Vợ đã chết;
④ (văn) Lúc nhúc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sánh đôi cùng nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vợ thái tử hoặc vua chư hầu. ◎ Như: "vương phi" 王妃, "thái tử phi" 太子妃. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Hoàng thái tử nạp phi" 皇太子納妃 (Lễ nhạc chí bát 禮樂志八) Hoàng thái tử lấy vợ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng nữ thần. ◎ Như: "Thiên phi" 天妃, "Tương phi" 湘妃.
4. Một âm là "phối". (Động) Sánh đôi, kết hôn. § Nguyên viết là "phối" 配. ◇ Tả truyện 左傳: "Tử Thúc Cơ phối Tề Chiêu Công, sanh Xá" 子叔姬妃齊昭公, 生舍 (Văn công thập tứ niên 文公十四年) Tử Thúc Cơ kết hôn với Tề Chiêu Công, sinh ra Xá.
5. (Danh) Người sánh đôi, phối ngẫu, vợ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối" 貞女 工巧, 天下願以為妃 (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.
Từ điển Thiều Chửu
② Kém bực hậu là phi, vợ lẽ của vua gọi là phi tần 妃嬪.
③ Vợ cả thái tử và các vua cũng gọi là phi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Sánh đôi (dùng như 配, bộ 酉).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vợ thái tử hoặc vua chư hầu. ◎ Như: "vương phi" 王妃, "thái tử phi" 太子妃. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Hoàng thái tử nạp phi" 皇太子納妃 (Lễ nhạc chí bát 禮樂志八) Hoàng thái tử lấy vợ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng nữ thần. ◎ Như: "Thiên phi" 天妃, "Tương phi" 湘妃.
4. Một âm là "phối". (Động) Sánh đôi, kết hôn. § Nguyên viết là "phối" 配. ◇ Tả truyện 左傳: "Tử Thúc Cơ phối Tề Chiêu Công, sanh Xá" 子叔姬妃齊昭公, 生舍 (Văn công thập tứ niên 文公十四年) Tử Thúc Cơ kết hôn với Tề Chiêu Công, sinh ra Xá.
5. (Danh) Người sánh đôi, phối ngẫu, vợ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối" 貞女 工巧, 天下願以為妃 (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trả lại. ◎ Như: "cửu giả bất quy" 久假不歸 mượn lâu không trả, "vật quy nguyên chủ" 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
3. (Động) Đổ, đổ tội. ◎ Như: "quy tội" 歸罪 đổ tội cho người, "tự quy" 自歸 tự thú tội.
4. (Động) Theo về, nương về. ◇ Sử Kí 史記: "Văn Hán Vương chi năng dụng nhân, cố quy Đại Vương" 聞漢王之能用人, 故歸大王 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) (Thần) nghe Hán vương bíết dùng người, cho nên về theo Đại Vương.
5. (Động) Con gái đi lấy chồng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
6. (Động) Đưa làm quà, tặng. § Thông 饋. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dương Hóa dục kiến Khổng Tử, Khổng Tử bất kiến, quy Khổng Tử đồn" 陽貨欲見孔子, 孔子不見, 歸孔子豚 (Dương Hóa 陽貨) Dương Hóa muốn gặp Khổng Tử, Khổng Tử không tiếp, y gửi biếu Khổng Tử một con heo sữa.
7. (Động) Góp lại. ◎ Như: "quy tinh" 歸併 hợp vào, "tổng quy nhất cú thoại" 總歸一句話 tóm lại một câu.
8. (Giới) Thuộc về, do. ◎ Như: "giá sự bất quy ngã quản" 這事不歸我管 việc đó không do tôi phụ trách.
9. (Phó) Kết cục. ◎ Như: "quy túc" 歸宿 kết cục. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tuy giả phù tiếm xưng, quy tương an sở dong tai?" 雖假符僭稱, 歸將安所容哉 (Viên Thuật liệt truyện 袁術列傳) Cho dù tiếm xưng danh nghĩa, rốt cuộc sẽ dung thân ở đâu?
10. (Danh) Phép tính chia gọi là "quy pháp" 歸法.
11. Một âm là "quý". (Tính) Thẹn, xấu hổ. § Thông "quý" 愧. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Diện mục lê hắc, trạng hữu quý sắc" 面目犁黑, 狀有歸色 (Tần sách nhất) Mặt mày xanh xạm, có vẻ xấu hổ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giả (trả) như cửu giả bất quy 久假不歸 mượn lâu không giả (trả).
③ Ðưa về, như quy tội 歸罪 đổ tội cho người, có tội tự thú gọi là tự quy 自歸.
④ Quy phụ, quy phục.
⑤ Con gái về nhà chồng gọi là vu quy 于歸.
⑥ Tính trừ gọi là quy pháp 歸法.
⑦ Ðưa làm quà.
⑧ Kết cục, quy túc.
⑨ Thẹn.
⑩ Góp lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trả lại, trả về: 久假不歸 Mượn lâu không trả; 物歸原主 Vật trả về chủ cũ;
③ Dồn lại, dồn vào, quy về: 殊途同歸 Khác đường nhưng cùng một đích;
④ Thuộc về, do: 一切雜事歸這一組管 Mọi việc lặt vặt đều do tổ này phụ trách;
⑤ Đổ, đổ tội (cho người khác);
⑥ Quy phụ, quy phục;
⑦ Đưa làm quà;
⑧ Kết cục. 【歸宿】quy túc [guisù] Rốt cuộc, kết quả, nơi chốn (gia đình) để trở về, cõi đi về;
⑨ Thẹn;
⑩ Gộp lại;
⑪【于歸】vu quy [yú gui] Xem 于 [yú] nghĩa ⑦ (bộ 二);
⑫ 【歸法】 quy pháp [guifă] Phép chia, tính chia;
⑬ [Gui] (Họ) Quy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 52
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trả lại. ◎ Như: "cửu giả bất quy" 久假不歸 mượn lâu không trả, "vật quy nguyên chủ" 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
3. (Động) Đổ, đổ tội. ◎ Như: "quy tội" 歸罪 đổ tội cho người, "tự quy" 自歸 tự thú tội.
4. (Động) Theo về, nương về. ◇ Sử Kí 史記: "Văn Hán Vương chi năng dụng nhân, cố quy Đại Vương" 聞漢王之能用人, 故歸大王 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) (Thần) nghe Hán vương bíết dùng người, cho nên về theo Đại Vương.
5. (Động) Con gái đi lấy chồng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
6. (Động) Đưa làm quà, tặng. § Thông 饋. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dương Hóa dục kiến Khổng Tử, Khổng Tử bất kiến, quy Khổng Tử đồn" 陽貨欲見孔子, 孔子不見, 歸孔子豚 (Dương Hóa 陽貨) Dương Hóa muốn gặp Khổng Tử, Khổng Tử không tiếp, y gửi biếu Khổng Tử một con heo sữa.
7. (Động) Góp lại. ◎ Như: "quy tinh" 歸併 hợp vào, "tổng quy nhất cú thoại" 總歸一句話 tóm lại một câu.
8. (Giới) Thuộc về, do. ◎ Như: "giá sự bất quy ngã quản" 這事不歸我管 việc đó không do tôi phụ trách.
9. (Phó) Kết cục. ◎ Như: "quy túc" 歸宿 kết cục. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tuy giả phù tiếm xưng, quy tương an sở dong tai?" 雖假符僭稱, 歸將安所容哉 (Viên Thuật liệt truyện 袁術列傳) Cho dù tiếm xưng danh nghĩa, rốt cuộc sẽ dung thân ở đâu?
10. (Danh) Phép tính chia gọi là "quy pháp" 歸法.
11. Một âm là "quý". (Tính) Thẹn, xấu hổ. § Thông "quý" 愧. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Diện mục lê hắc, trạng hữu quý sắc" 面目犁黑, 狀有歸色 (Tần sách nhất) Mặt mày xanh xạm, có vẻ xấu hổ.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bờ ruộng. ◇ Sử Kí 史記: "Xuyết canh chi lũng thượng, trướng hận cửu chi, viết: Cẩu phú quý, vô tương vong!" 輟耕之壟上, 悵恨久之, 曰: 苟富貴, 無相忘 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) (Trần Thiệp) dừng cày trên bờ ruộng, bùi ngùi một hồi lâu mà rằng: Nếu được giàu sang, xin đừng quên nhau!
3. (Danh) Luống cày trong ruộng. ◇ Vương Kiến 王建: "Mạch lũng thiển thiển nan tế thân" 麥壟淺淺難蔽身 (Trĩ tương sồ 雉將雛) Luống cày lúa chật hẹp khó độ thân.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái gò.
③ Lũng đoạn 壟斷 kẻ tài mưu lợi. Choán nơi tiện lợi của người mà lõng hết lời vào mình.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (nông) Vồng, luống, gò: 打壟種甘薯 Vun vồng (đánh luống) trồng khoai lang;
③ Bờ ruộng;
④ Những vật giống như luống: 瓦壟 Luống ngói;
⑤【壟斷】lũng đoạn [lông duàn] Lũng đoạn, độc quyền: 壟斷集團 Tập đoàn lũng đoạn; 壟斷市場 Lũng đoạn thị trường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cậy, nhờ, dựa vào
3. cái đũa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mang, cầm giữ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung" 帶長劍兮挾秦弓 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
3. (Động) Ỷ thế, cậy. ◎ Như: "hiệp trưởng" 挾長 cậy lớn, "hiệp quý" 挾貴 ỷ sang. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên" 況且弟兄姊妹挾勢弄權, 罪惡滔天 (Trường sanh điện 長生殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
4. (Động) Giấu, cất. ◎ Như: "hiệp oán" 挾怨 giấu niềm oán hận.
5. Một âm là "tiếp". (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương" 天位殷適, 使不挾四方 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
6. (Tính) Khắp một vòng. § Thông "tiếp" 浹. ◎ Như: "tiếp nhật" 挾日 mười ngày.
Từ điển Thiều Chửu
② Gắp.
③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 cậy sang, vv.
④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng.
⑤ Ðũa.
⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật 挾日 mười ngày.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cưỡng ép, bức ép, bắt chẹt: 要挾 Bắt chẹt;
③ Ôm ấp, ấp ủ: 挾恨 Ôm hận;
④ (văn) Ỷ, cậy: 挾長 Cậy lớn; 挾貴 Cậy sang;
⑤ (văn) Đũa;
⑥ Như 浹 (bộ 氵): 挾日 Mười ngày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mang, cầm giữ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung" 帶長劍兮挾秦弓 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
3. (Động) Ỷ thế, cậy. ◎ Như: "hiệp trưởng" 挾長 cậy lớn, "hiệp quý" 挾貴 ỷ sang. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên" 況且弟兄姊妹挾勢弄權, 罪惡滔天 (Trường sanh điện 長生殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
4. (Động) Giấu, cất. ◎ Như: "hiệp oán" 挾怨 giấu niềm oán hận.
5. Một âm là "tiếp". (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương" 天位殷適, 使不挾四方 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
6. (Tính) Khắp một vòng. § Thông "tiếp" 浹. ◎ Như: "tiếp nhật" 挾日 mười ngày.
Từ điển Thiều Chửu
② Gắp.
③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 cậy sang, vv.
④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng.
⑤ Ðũa.
⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật 挾日 mười ngày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thiếu tiền, không có tiền. ◇ Vương Thực Phủ 王實甫: "Tha kiến ngã bần cùng, tê phát dữ ngã lưỡng cá ngân tử, giáo ngã thượng triều ứng cử khứ" 他見我貧窮, 齎發與我兩個銀子, 教我上朝應舉去 (Phá diêu kí 破窯記, Đệ nhị chiệp).
3. Người nghèo khó. ◇ Lễ Kí 禮記: "(Quý xuân chi nguyệt) thiên tử bố đức hành huệ, mệnh hữu ti phát thương lẫm, tứ bần cùng, chấn phạp tuyệt" (季春之月)天子布德行惠, 命有司發倉廩, 賜貧窮, 振乏絕 (Nguyệt lệnh 月令).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ vật phẩm quý giá. § Thời Chiến Quốc, Huệ Văn Vương nước Triệu, được ngọc bích Hòa Thị 和氏, Tần Chiêu Vương xin lấy mười lăm thành đổi lấy ngọc bích. Về sau hai chữ "liên thành" 連城 chỉ ngọc Hòa Thị hoặc vật trân quý.
3. Tên huyện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.