giản thể
giản thể
giản thể
Từ điển phổ thông
2. nước Tề, đất Tề
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đủ: 來齊了 Đến đủ rồi;
③ Ngang, bằng, mấp mé: 河水齊腰深 Nước sông sâu ngang lưng; 水漲得齊岸 Nước lên mấp mé bờ sông; 並駕齊驅 Tiến đều ngang nhau;
④ Như nhau, cùng một: 齊心 Cùng một lòng, đồng lòng;
⑤ Cùng (một lúc): 百花齊放 Trăm hoa (cùng) đua nở; 落霞與孤騖齊飛 Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột: Đằng vương các tự). Xem 一齊 [yiqí];
⑥ Sát: 齊着根剪斷 Cắt sát tận gốc;
⑦ (văn) Đầy đủ;
⑧ (văn) Nhanh nhẹn: 徇齊 Nhanh chóng; 齊疾而均,速若飄風 Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑨ (văn) Cái rốn (như 臍, bộ 肉);
⑩ [Qí] Nước Tề (đời Chu, Trung Quốc);
⑪ [Qí] (Họ) Tề.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
giản thể
Từ điển phổ thông
2. nở (hoa)
3. một phần chia
4. sôi (nước)
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nở, khai: 花開 Hoa nở;
③ Xẻ, đào, khơi: 開山劈嶺 Xẻ núi san đồi; 開河 Đào sông, đào kênh; 開渠築壩 Đắp đập khơi ngòi;
④ Vỡ hoang, khai khẩn.【開荒】khai hoang [kaihuang] Khai hoang, vỡ hoang, khai phá đất hoang: 上山開荒 Lên núi vỡ hoang;
⑤ Lái, chạy, bắn, nổ: 開拖拉機 Lái máy kéo (máy cày); 火車開了 Tàu chạy; 開槍 Bắn súng, nổ súng;
⑥ Kéo (đi) 部隊向南開了 Bộ đội kéo lên phía nam;
⑦ Mở (rộng), mở mang, khai mở, khai thông: 開眼 Mở rộng tầm mắt; 想不開 Suy nghĩ chưa thông, thắc mắc; 開邊抑何多! Mở mang bờ cõi sao nhiều thế! (Đỗ Phủ);
⑧ Mở, dựng, đặt, thiết lập, khai sáng, kinh doanh: 開辦學校 Mở trường học; 五里一換馬 ,十里一開筵 Năm dặm một lần đổi ngựa, mười dặm một lần mở tiệc (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác);
⑨ Kê, kê khai, viết: 開方子 Kê đơn thuốc; 開支票 Viết séc;
⑩ Sôi; 開水 Nước sôi; 水開了 Nước đã sôi;
⑪ Dùng sau động từ chỉ sự tách rời hoặc kết quả: 拉開 Kéo ra; 躲開 Tránh ra; 撕開 Xẻ ra; 這話傳開了 Câu chuyện ấy đã truyền rộng ra; 打開扇子 Xòe quạt (ra); 睜開眼 Mở mắt ra;
⑫ Mổ, bổ: 開了一個西瓜 Bổ một quả dưa hấu; 開刀 Mổ;
⑬ Bắt đầu đi, khởi hành: 開舟 Bắt đầu nhổ neo cho thuyền đi.【開始】khai thủy [kaishê] a. Bắt đầu, mở đầu: 一年結束了,新的一年開始了 Năm cũ đã qua, năm mới bắt đầu; b. Lúc đầu, thoạt đầu, thoạt tiên: 工作開始 Lúc mới bắt đầu công việc;
⑭ Trừ bỏ đi: 開缺 Trừ bỏ chỗ thiếu;
⑮ Số chia: 四開 Một phần tư; 八開 Một phần tám;
⑯ Trang giấy: 一開 Một trang giấy;
⑰ Khổ (giấy): 開本 Khổ;
⑱ Cara (phần vàng trong một hợp kim, bằng 1/24 của tổng trọng lượng): 十四開金的筆尖 Ngòi bút vàng 14 cara;
⑲【開外】khai ngoại [kai wài] Ngoài, trên: 這位老人,有六十開外了 Cụ ấy đã ngoài 60 (tuổi).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nàng dâu gọi cha chồng là "ông", con rể gọi cha vợ cũng xưng là "ông". ◎ Như: "ông cô" 翁姑 cha mẹ chồng, "ông tế" 翁婿 cha vợ và con rể. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Ninh thụ trách ư ông, vật thất hoan ư cô dã" 寧受責於翁, 勿失歡於姑也 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Em) thà chịu cha khiển trách, chớ đừng làm mất lòng mẹ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng đàn ông lớn tuổi. ◎ Như: "lão ông" 老翁 ông già, "Lí ông" 李翁 ông già Lí, "ngư ông" 漁翁 lão chài. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đồng du hiệp thiếu tẫn thành ông" 同遊俠少盡成翁 (Thăng Long 昇龍) Bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành những ông già.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng đối với người đàn ông. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thủ tiếu đồng học ông, Hạo ca di kích liệt" 取笑同學翁, 浩歌彌激烈 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Các ông bạn đồng song cười nhạo ta, Ta càng ca vang hăng tợn nữa.
5. (Danh) Lông cổ chim.
6. (Danh) Họ "Ông".
Từ điển Thiều Chửu
② Ông già. Nguyễn Du 阮攸: Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông 同遊俠少盡成翁 bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành ông già.
③ Tiếng gọi tôn quý, như nàng dâu gọi bố chồng là ông, con rể gọi bố vợ cũng xưng là ông. Bạn bè tôn nhau cũng xưng là ông.
④ Ông trọng 翁仲 ông phỗng đá. Tạc đá làm hình người đứng chầu trước lăng mộ gọi là ông trọng. Ðời Ngụy Minh Ðế 魏明帝 đúc hai người để ngoài cửa tư mã 司馬 gọi là ông trọng, vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là ông trọng.
⑤ Lông cổ chim.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cha chồng hoặc cha vợ: 翁姑 Cha mẹ chồng; 翁婿 Cha vợ và con rể;
③ (văn) Lông cổ chim;
④ 【翁仲】 ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá;
⑤ [Weng] (Họ) Ông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Buồn lo, đau thương, ưu lự, bi thương. ◇ Thôi Hiệu 崔顥: "Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yên ba giang thượng sử nhân sầu" 日暮鄉關何處是, 煙波江上使人愁 (Hoàng hạc lâu 黄鶴樓) Trời tối, quê nhà nơi đâu? Trên sông khói sóng khiến người buồn. Tản Đà dịch thơ: Quê hương khuất bóng hoàng hôn, Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai.
3. (Tính) Buồn bã, thảm đạm. ◎ Như: "sầu tự" 愁緒 mối buồn rầu, "sầu mi khổ kiểm" 愁眉苦臉 mặt mày buồn khổ, "sầu vân thảm vụ" 愁雲慘霧 mây mù thảm đạm.
Từ điển Thiều Chửu
② Kêu thương, thảm đạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Làm buồn rầu: 楊花愁殺渡江人 Hoa dương liễu làm buồn chết dạ người sang sông (Trịnh Cốc: Hoài thượng biệt hữu nhân);
③ Lo nghĩ, lo lắng;
④ Đau đớn, đau buồn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 45
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Thủy
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất lỏng. ◎ Như: "dược thủy" 藥水 thuốc nước, "nịnh mông thủy" 檸檬水 nước chanh.
3. (Danh) Chỉ chung: sông, hồ, ngòi, khe, suối, v.v.
4. (Danh) Sao "Thủy", một ngôi sao ở gần mặt trời nhất.
5. (Danh) Tiền thu nhập thêm, tiền phụ thêm. ◎ Như: "ngoại thủy" 外水 thu nhập thêm, "thiếp thủy" 貼水 khoản bù chênh lệnh.
6. (Danh) Lượng từ: lần, nước (số lần giặt rửa). ◎ Như: "tẩy liễu kỉ thủy" 洗了幾水 đã rửa mấy nước.
7. (Danh) Họ "Thủy".
Từ điển Thiều Chửu
② Sông, ngòi, khe, suối, phàm cái gì bởi nước mà thành ra đều gọi là thủy.
③ Sao Thủy, một ngôi sao ở gần mặt trời nhất.
③ Bạc đúc có thứ tốt thứ kém, gia giảm cho nó đều gọi là thân thủy 申水, thiếp thủy 貼水, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sông, hồ, biển: 漢水 Sông Hán Thủy; 湘水 Sông Tương; 水陸 Đường bộ và đường thủy;
③ Trình độ, mức: 文化水平 Trình độ văn hóa; 生活水平 Mức sống;
④ Tên chức quan thời xưa;
⑤ [Shuê] Tên một dân tộc ít người của Trung Quốc (ở tỉnh Quý Châu): 水族 Dân tộc Thủy;
⑥ [Shuê] Sao Thủy;
⑦ [Shuê] (Họ) Thủy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 109
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. rất, cực kỳ
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Cho đến. ◎ Như: "tự thiên tử dĩ chí ư thứ nhân" 自天子以至於庶人 từ vua cho đến dân thường.
3. (Phó) Rất, cùng cực. ◎ Như: "chí thánh" 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, "chí tôn" 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất.
4. (Danh) Một trong hai mươi bốn tiết. ◎ Như: "đông chí" 冬至 ngày đông chí, "hạ chí" 夏至 ngày hạ chí. § Ghi chú: Sở dĩ gọi là "chí" vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực, bắc cực vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Kịp. Như tự thiên tử dĩ chí ư thứ nhân 自天子以至於庶人 từ vua đến dân thường.
③ Rất, cùng cực. Như chí thánh 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, chí tôn 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất, v.v.
④ Ðông chí 冬至 ngày đông chí, hạ chí 夏至 ngày hạ chí. Sở dĩ gọi là chí vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực bắc cực vậy.
⑤ Cả, lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi đến, đi tới: 秦師又至 Quân Tần lại đến (Tả truyện);
③ (văn) Rất, rất mực, hết sức, vô cùng, ... nhất, đến tột bực, đến cùng cực: 罪至重而刑至輕 Tội rất nặng mà hình phạt rất nhẹ (Tuân tử); 物至則反 Vật đạt tới chỗ cùng cực thì quay trở lại (Sử kí); 至少要五個人 Ít nhất phải năm người; 感激之至 Cảm kích đến tột bực, hết sức cảm kích. 【至多】chí đa [zhìduo] Nhiều nhất, lớn nhất: 至多値三十塊錢 Nhiều nhất đáng 30 đồng; 【至 少】chí thiểu [zhìshăo] Ít nhất: 離城至少還有二十五公里 Cách thành phố ít nhất còn 25 cây số nữa;
④ (văn) Cả, lớn;
⑤【冬至】 Đông chí [Dong zhì] Đông chí (vào khoảng 21 tháng 12 dương lịch);【夏至】Hạ chí [Xiàzhì] Hạ chí (ngày 21 hoặc 22 tháng 6 dương lịch, dài nhất trong một năm).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. theo sau
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần cuối. ◎ Như: "niên vĩ" 年尾 cuối năm, "thủ vĩ bất ứng" 首尾不應 đầu cuối chẳng ứng nhau.
3. (Danh) Sao "Vĩ", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị đếm số con cá. ◎ Như: "nhất vĩ ngư" 一尾魚 một con cá.
5. (Tính) Thuộc về phần cuối, phía sau. ◎ Như: "vĩ thanh" 尾聲 đoạn nhạc cuối.
6. (Tính) Lẻ, còn lại. ◎ Như: "vĩ số" 尾數 số lẻ, "vĩ khoản" 尾款 khoản tiền còn dư lại.
7. (Động) Đuổi theo sau. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tân lang xuất, kiến tân phụ huyễn trang, xu chuyển xá hậu. Nghi nhi vĩ chi" 新郎出, 見新婦炫裝, 趨轉舍後. 疑而尾之 (Tân lang 新郎) Chú rể ra, thấy cô dâu trang phục lộng lẫy, rảo bước quành ra sau nhà, sinh nghi nên theo sau.
8. (Động) Chim muông giao phối. ◇ Liệt Tử 列子: "Hùng thư tại tiền, tư vĩ thành quần" 雄雌在前, 孳尾成群 (Hoàng đế 黃帝) Con trống con mái từ trước, giao phối sinh sôi thành bầy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cuối, như thủ vĩ bất ứng 首尾不應 đầu cuối chẳng ứng nhau.
③ Sao vĩ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Số cuối.
⑤ Theo sau.
⑥ Vụn vặt.
⑦ Chim muông giao tiếp nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Phần) cuối: 從頭到尾 Từ đầu chí cuối; 首尾不應 Đầu cuối không ứng nhau;
③ Số cuối;
④ Vụn vặt;
⑤ Đuổi, theo sau: 尾其後 Đuổi theo sau;
⑥ (loại) Con (cá): 三尾鯉魚 Ba con cá chép; 金魚雨尾 Hai con cá vàng;
⑦ [Wâi] Sao Vĩ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú);
⑧ 【交尾】giao vĩ [jiao wâi] Nhảy đực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mồ côi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lẻ loi, đơn độc. ◎ Như: "cô nhạn" 孤雁 con chim nhạn đơn chiếc. ◇ Vương Duy 王維: "Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên" 大漠孤煙直, 長河落日圓 (Sử chí tắc thượng 使至塞上) Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn.
3. (Tính) Cô lậu, không biết gì cả. ◎ Như: "cô thần" 孤臣.
4. (Tính) Hèn kém, khinh tiện.
5. (Tính) Độc đặc, đặc xuất. ◎ Như: "cô tuấn" 孤俊 (tướng mạo) thanh tú, cao đẹp.
6. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "cô đồn" 孤豚.
7. (Tính) Xa. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần niên thiếu tài hạ, cô ư ngoại quan" 臣年少材下, 孤於外官 (Chung Quân truyện 終軍傳).
8. (Tính) Quái dị, ngang trái. ◎ Như: "cô tích" 孤僻 khác lạ, gàn dở. § Ghi chú: cũng có nghĩa là hẻo lánh.
9. (Danh) Đặc chỉ con cháu người chết vì việc nước.
10. (Danh) Chỉ người không có con cái.
11. (Danh) Quan "cô". § Dưới quan Tam Công có quan "Tam cô" 三孤, tức "Thiếu sư" 少師, "Thiếu phó" 少傅, "Thiếu bảo" 少保.
12. (Danh) Vai diễn quan lại trong hí kịch.
13. (Danh) Họ "Cô".
14. (Đại) Tiếng nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là nói tự khiêm là kẻ đức độ kém. Đời sau gọi các vua là "xưng cô đạo quả" 稱孤道寡 là theo ý ấy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi" 孔明來吳, 孤欲使子瑜留之 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
15. (Động) Làm cho thành cô nhi.
16. (Động) Thương xót, cấp giúp. ◇ Pháp ngôn 法言: "Lão nhân lão, cô nhân cô" 老人老, 孤人孤 (Tiên tri 先知).
17. (Động) Nghĩ tới, cố niệm.
18. (Động) Phụ bạc. § Cũng như "phụ" 負. ◎ Như: "cô ân" 孤恩 phụ ơn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhất tắc bất cô tha ngưỡng vọng chi tâm, nhị lai dã bất phụ ngã viễn lai chi ý" 一則不孤他仰望之心, 二來也不負我遠來之意 (Đệ tam thập hồi) Một là khỏi phụ tấm lòng ngưỡng vọng của người, hai là không uổng cái ý của tôi từ xa đến.
Từ điển Thiều Chửu
② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hòa hợp với chúng cả.
③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v.
④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保.
⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy.
⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi;
③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám);
④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo);
⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn;
⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đều, hết, hết thảy. ◎ Như: "tất dẫn binh độ hà" 悉引兵渡河 đều dẫn binh sang sông, "giai tất cụ túc" 皆悉具足 thảy đều đầy đủ.
3. (Động) Tính hết, gồm tất cả. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Liệu đại vương chi tốt, tất chi bất quá tam thập vạn" 料大王之卒, 悉之不過三十萬 (Hàn sách nhất 韓策一) Liệu quân của đại vương, tổng cộng không quá ba mươi vạn.
4. (Động) Biết, rõ, hiểu. ◎ Như: "đỗng tất" 洞悉 hiểu thấu, "thục tất" 熟悉 quen biết.
5. (Danh) Họ "Tất".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều, hết, như tất dẫn binh độ hà 悉引兵渡河 đều dẫn binh sang sông.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Kể lại hết, biết hết: 書不能悉意 Thư không thể kể lại hết ý (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 丞相亮其悉朕意 Thừa tướng Lượng có lẽ đã biết hết ý trẫm (Tam quốc chí);
③ Tất cả, đầy đủ, toàn bộ, hết thảy, hết: 齊悉複得其故城 Tề đã lấy lại được tất cả những thành cũ của mình (Sử kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kiêm nhiệm
Từ điển trích dẫn
2. (Đồng) Gồm cả. ◎ Như: "kiêm chức" 兼職 giữ thêm chức khác, "phụ kiêm mẫu chức" 父兼母職 làm cha lại còn kèm thêm phận sự của người mẹ.
3. (Động) Gấp bội, vượt hơn. ◎ Như: "kiêm trình cản lộ" 兼程趕路 đi gấp vượt nhanh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cầu dã thối, cố tiến chi. Do dã kiêm nhân, cố thối chi" 求也退, 故進之. 由也兼人, 故退之 (Tiên tiến 先進) Anh Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới. Anh Do vượt hơn người, nên (ta) phải kéo lùi lại.
4. (Phó) Cùng lúc, đồng thời. ◎ Như: "kiêm cố" 兼顧 đồng thời chú ý nhiều mặt, "kiêm bị" 兼備 đồng thời cụ bị.
5. (Phó) Hết cả, hoàn toàn, khắp. ◇ Lí Tư 李斯: "Kiêm thính vạn sự" 兼聽萬事 (Cối Kê khắc thạch 會稽刻石) Nghe hết cả mọi sự.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thêm, gấp (đôi): 兼人之量 Thêm số người; 兼旬 Hai tuần (20 ngày);
③ (văn) Kiêm tính, thôn tính, nhập chung (vào của mình): 秦人以急農兼天下 Người nước Tần nhờ coi trọng nghề nông mà thôn tính được cả thiên hạ (Tào Tháo: Trí đồn điều lịnh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.