Từ điển trích dẫn

1. Đàn cầm và con chim hạc. Người xưa thường mang theo đàn và chim hạc, bày tỏ lòng thanh cao, liêm khiết. ◇ Trịnh Cốc : "Phu quân thanh thả bần, Cầm hạc tối tương thân" , (Tặng Phú Bình Lí Tể ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đàn cầm và con chim hạc, hai vật tùy thân của người ở ẩn sống nhàn. Chỉ cuộc sống nhàn. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Cầm hạc tiêu dao đất nước này «.

mang mang

phồn thể

Từ điển phổ thông

mênh mông, mù mịt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To rộng, mênh mông. Hát nói của nguyễn công trứ có câu: » Xuân sầu mang mang tắc thiên địa « ( Mối sầu xuân mêng mông lấp cả trời đất ) — Nhân gian vô lộ nguyệt mang mang: nơi nhân gian không còn lối nẻo, chỉ có mặt trăng dõi dõi soi. » Hồn tử sĩ gió ù ù thổi, mặt chinh phu trăng dõi dõi soi « ( Chinh phụ ngâm ).

phi lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lời phi lộ, thông báo, công báo, công bố, biểu lộ

Từ điển trích dẫn

1. Trần thuật, bày tỏ. ◇ Lí Đức Dụ : "Nhược bất phi lộ xích thành, thật phụ nhân hảo" , (Đại Lí Phi dữ Quách Nghị thư ).
2. Phát biểu, tuyên bố. ◇ Úc Đạt Phu : "Tiền Đổng lưỡng nhân đích hôn nghị dã kinh quá liễu chánh thức đích thủ tục, thành thục đáo phi lộ đích thì tiết liễu" , (Xuất bôn , Ngũ).
3. Bộc lộ, phơi bày. ◇ Băng Tâm : "Phi lộ ngã đích nhược điểm" (Kí tiểu độc giả , Ngũ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra, bày ra cho người khác thấy.
nông
nóng ㄋㄨㄥˊ

nông

phồn thể

Từ điển phổ thông

người làm ruộng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm ruộng, trồng trọt, cầy cấy.
2. (Động) Cần cù, cố gắng. ◇ Kê Khang : "Ngũ cốc dịch thực, nông nhi khả cửu" , (Đáp hướng tử kì nan dưỡng sanh luận ) Ngũ cốc thay đổi trồng trọt, cố gắng thì có thể được lâu dài.
3. (Danh) Nghề làm ruộng, trồng trọt. § Ngày xưa cho "sĩ" học trò, "nông" làm ruộng, "công" làm thợ, "thương" đi buôn: là "tứ dân" .
4. (Danh) Người làm ruộng, người làm việc canh tác. ◇ Luận Ngữ : "Phàn Trì thỉnh học giá, tử viết: Ngô bất như lão nông" , : (Tử Lộ ) Phàn Trì xin học làm ruộng, Khổng Tử nói: Ta không bằng một nông phu già.
5. (Danh) Quan coi về việc ruộng nương.
6. (Danh) Họ "Nông".
7. (Tính) Thuộc về nhà nông. ◎ Như: "nông cụ" đồ dùng của nhà nông, "nông xá" nhà ở thôn quê.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghề làm ruộng.
② Kẻ làm ruộng.
③ Ngày xưa cho sĩ học trò, nông làm ruộng, công làm thợ, thương đi buôn là tứ dân .
④ Quan coi về việc ruộng nương.
⑤ Họ Nông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghề làm ruộng, nông nghiệp: Nông cụ; Làm nghề nông;
② Người làm ruộng, nông dân: Trung nông;
③ (cũ) Quan coi về việc ruộng nương;
④ [Nóng] (Họ) Nông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm ruộng. Ca dao có câu: » Anh ơi cố chí canh nông, mười phần ta cũng giữ trong tám phần « — Người làm ruộng — Gắng sức.

Từ ghép 29

quái
guài ㄍㄨㄞˋ

quái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kỳ lạ
2. yêu quái

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạ, kì dị, khác thường. ◎ Như: "quái sự" việc lạ, "kì hình quái trạng" hình trạng kì dị.
2. (Danh) Yêu ma, ma quỷ. ◎ Như: "quỷ quái" ma quái.
3. (Danh) Sự vật kì lạ, không bình thường. ◇ Luận Ngữ : "Tử bất ngữ: quái, lực, loạn, thần" : , , , (Thuật nhi ) Khổng Tử không nói về (bốn điều này): quái dị, dũng lực, phản loạn, quỷ thần.
4. (Danh) Họ "Quái".
5. (Động) Kinh ngạc, lấy làm lạ. ◇ Sử Kí : "Tốt mãi ngư phanh thực, đắc ngư phúc trung thư, cố dĩ quái chi hĩ" , , (Trần Thiệp thế gia ) Quân lính mua cá mổ ra, thấy trong bụng cá có chữ, nên cho là quái lạ. § Ghi chú: Tức là ba chữ "Trần Thắng vương" viết trên lụa mà "Trần Thắng" và "Ngô Quảng" đã nhét vào bụng cá trước đó.
6. (Động) Nghi ngờ, nghi kị. ◇ Tô Thức : "Đa tài cửu bị thiên công quái" (Liễu Tử Ngọc quá Trần ) Lắm tài, từ lâu bị ông trời nghi kị.
7. (Động) Trách, quở trách. ◎ Như: "trách quái" quở trách, "quái tội" trách cứ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tướng quân hà cố quái lão phu?" (Đệ bát hồi) Sao tướng quân (Lã Bố ) lại trách lão phu?
8. (Phó) Rất, lắm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân ái nhĩ linh lị, kim nhi ngã dã quái đông nhĩ đích liễu" , (Đệ tứ thập nhị hồi) Mọi người yêu cô lanh lợi, ngay tôi cũng rất thương mến cô.

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ, như quái sự việc lạ.
② Yêu quái.
③ Ngờ hãi, như đại kinh tiểu hãi sợ lớn hãi nhỏ. Tục cho sự bị người quở trách là quái, như kiến quái thấy trách, chiêu quái vời lấy lời trách, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ lùng — Lấy làm lạ. Nghi ngờ.

Từ ghép 29

jiè ㄐㄧㄝˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vay mượn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vay, mượn. ◎ Như: "hữu tá hữu hoàn" có vay có trả. ◇ Thủy hử truyện : "Trượng phu hựu hoạn liễu bệnh, nhân lai tệ tự tá mễ" , (Đệ lục hồi) Chồng lại bệnh, nên tới chùa này vay gạo.
2. (Động) Cho vay, cho mượn. ◇ Luận Ngữ : "Hữu mã giả tá nhân thừa chi" (Vệ Linh Công ) Người có ngựa cho người khác mượn cưỡi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô tri bắc hải lương quảng, khả tá nhất vạn thạch" , (Đệ thập nhất hồi) Ta biết Bắc Hải nhiều lương, có thể cho vay một vạn hộc.
3. (Động) Giả thác, lợi dụng. ◎ Như: "tá đao sát nhân" mượn dao giết người (lợi dụng người để hại kẻ khác), "tá đề phát huy" mượn đề tài khác để phát huy ý riêng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí" , , , , (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
4. (Động) Giúp đỡ. ◇ Hán Thư : "Tá khách báo cừu" (Chu Vân truyện ) Giúp khách báo thù.
5. (Động) Khen ngợi. ◇ Trâu Dương : "Thử bất khả dĩ hư từ tá dã" (Ngục trung thượng lương vương thư ) Đây không thể lấy lời hư dối mà khen ngợi vậy.
6. (Động) Dựa vào, nhờ. ◎ Như: "tá trọng" nhờ vả. ◇ Nguyễn Trãi : "Suy nhan tá tửu vựng sanh hồng" (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Nét mặt hom hem nhờ có rượu mới sinh vầng hồng.
7. (Liên) Giả sử, giả thiết, nếu như. ◇ Nguyên Chẩn : "Tá như kim nhật tử, Diệc túc liễu nhất sanh" , (Khiển bệnh ) Giả như hôm nay chết, Thì cũng đủ một đời.

Từ điển Thiều Chửu

① Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá.
② Mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mượn, vay: Mượn sách về đọc; Vay tiền;
② Cho mượn, cho vay: Tôi cho anh mượn một cuốn tiểu thuyết hay;
③ Mượn cớ, viện cớ, lợi dụng, thừa cơ, nhân cơ hội.【】tá cố [jiègù] Viện cớ, mượn cớ: Anh ấy viện cớ đi mất rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mượn tạm. Vay mượn — Cho vay. Cho mượn — Giúp đỡ. Dùng như chữ Tá: .

Từ ghép 25

điền
tián ㄊㄧㄢˊ

điền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ruộng, đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruộng. ◎ Như: "điền địa" ruộng đất, ruộng nương, "qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan" , ở ruộng dưa đừng xỏ giày (người ta ngờ là trộm dưa), ở dưới cây mận chớ sửa lại mũ (người ta ngờ là hái mận).
2. (Danh) Mỏ (dải đất có thể khai thác một tài nguyên). ◎ Như: "môi điền" mỏ than, "diêm điền" mỏ muối.
3. (Danh) Trống lớn.
4. (Danh) Họ "Điền".
5. (Động) Làm ruộng, canh tác, trồng trọt. § Thông "điền" . ◇ Hán Thư : "Lệnh dân đắc điền chi" (Cao đế kỉ thượng ) Khiến dân được trồng trọt.
6. (Động) Đi săn. § Thông "điền" . ◎ Như: "điền liệp" săn bắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền.
② Ði săn.
③ Trống lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ruộng: Ruộng nước; Ruộng tốt; Ruộng đất, ruộng nương;
② Mỏ (dải đất có thể khai thác một loại tài nguyên nào đó): Mỏ than; Mỏ hơi đốt, mỏ khí; Mỏ muối;
③ (văn) Đi săn, săn bắn: Công Thúc Đoan đi săn (Thi Kinh: Trịnh phong, Thúc vu điền). Cv. ;
④ (văn) Cày cấy, làm ruộng: Cày cấy trên núi nam kia. Cv. ;
⑤ (văn) Viên quan coi việc ruộng nương thời xưa;
⑥ (văn) Trống lớn (có thuyết nói là trống nhỏ): Treo trống nhỏ lên cạnh trống lớn (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);
⑦ Một chế độ ruộng đất thời xưa: Năm chế là một điền, hai điền là một phu, ba phu là một gia (Quản tử: Thừa mã);
⑧ [Tián] (Họ) Điền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruộng để cày cấy trồng trọt — Cái trống nhỏ — Như chữ Điền . Một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 56

doãn, duẫn
yǔn ㄩㄣˇ

doãn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đồng ý, chấp thuận, cho phép. ◎ Như: "ứng duẫn" chấp thuận. ◇ Tây sương kí 西: "Bần tăng nhất thì ứng duẫn liễu, khủng phu nhân kiến trách" , (Đệ nhất bổn , Đệ tứ chiết) Bần tăng đã trót nhận lời, sợ bà lớn trách cập.
2. (Phó) Thật là. ◇ Thi Kinh : "Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang" , (Đại nhã , Công lưu ) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
3. (Tính) Thích hợp, thỏa đáng. ◎ Như: "bình duẫn" (xử đoán) công bằng.
4. (Danh) Họ "Duẫn".
5. § Ghi chú: Cũng đọc là "doãn".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật lòng tin tưởng — Kẻ nịnh — Bằng lòng, cho phép — Thỏa đáng.

Từ ghép 7

duẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thành thực
2. xứng đáng, phải chăng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đồng ý, chấp thuận, cho phép. ◎ Như: "ứng duẫn" chấp thuận. ◇ Tây sương kí 西: "Bần tăng nhất thì ứng duẫn liễu, khủng phu nhân kiến trách" , (Đệ nhất bổn , Đệ tứ chiết) Bần tăng đã trót nhận lời, sợ bà lớn trách cập.
2. (Phó) Thật là. ◇ Thi Kinh : "Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang" , (Đại nhã , Công lưu ) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
3. (Tính) Thích hợp, thỏa đáng. ◎ Như: "bình duẫn" (xử đoán) công bằng.
4. (Danh) Họ "Duẫn".
5. § Ghi chú: Cũng đọc là "doãn".

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực.
② Ðáng, như bình duẫn xử đoán phải chăng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cho phép, ưng cho: Không được xét cho phép, liền thẹn bỏ về (Hàn Dũ: Thượng Trịnh Thượng thư tướng công khải);
Công bằng, phải chăng: Xử án công bằng (phải chăng) (Hậu Hán thư); Công bằng;
③ (văn) Thực, thành thực, chân thực, đích xác, xác thực: Đêm ngày ban bố mệnh lệnh của ta, đều phải thành thực (Thượng thư: Thuấn điển); ! Thành thực thay người quân tử! (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); Nơi đất Bân này thật là to lớn (Thi Kinh: Đại nhã, Công lưu).

Từ ghép 4

trần, trận
chén ㄔㄣˊ, zhèn ㄓㄣˋ

trần

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xếp đặt, bày biện
2. cũ kỹ, lâu năm
3. họ Trần

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, trưng bày. ◎ Như: "trần thiết" trưng bày.
2. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày. ◇ Tây du kí 西: "Vương Mẫu văn ngôn, tức khứ kiến Ngọc Đế, bị trần tiền sự" , , (Đệ ngũ hồi) (Tây) Vương Mẫu nghe chuyện, liền đi tìm Ngọc Hoàng, kể hết sự việc.
3. (Động) Nêu lên, tuyên dương. ◇ Lễ Kí : "Dục gián bất dục trần" (Biểu kí ) Muốn can gián, không muốn nêu ra.
4. (Tính) Cũ, đẵ lâu. § Trái lại với chữ "tân" mới. ◎ Như: "trần bì" thứ vỏ quýt đã cũ. ◇ Nguyễn Du : "Du du trần tích thiên niên thượng" (Thương Ngô tức sự ) Xa xôi dấu cũ nghìn năm nước.
5. (Danh) Nước "Trần".
6. (Danh) Nhà "Trần" (557-589).
7. (Danh) Họ "Trần". ◎ Như: "Trần Nhân Tông" (1258-1308) vua nhà "Trần", Việt Nam.
8. (Danh) "Châu Trần" hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.
9. Một âm là "trận". (Danh) Cùng nghĩa với chữ "trận" . ◇ Luận Ngữ : "Vệ Linh Công vấn trận ư Khổng Tử" (Vệ Linh Công ) Vệ Linh Công hỏi Khổng Tử về chiến trận.

Từ điển Thiều Chửu

① Bày. Như trần thiết bày đặt.
② Cũ, trái lại với chữ tân mới. Như trần bì thứ vỏ quýt đã cũ.
③ Nước Trần.
④ Nhà Trần (557-589).
⑤ Họ Trần.
⑥ Châu Trần hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.
⑦ Một âm là trận. Cùng nghĩa với chữ trận .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bày, đặt: Bày hàng;
② Trình bày, giãi bày, kể: Giãi bày;
③ Cũ, để lâu: Rượu để lâu năm; Đẩy cũ ra mới;
④ [Chén] Nước Trần (thời Xuân Thu, Trung Quốc);
⑤ [Chén] Tên Triều đại (ở Trung Quốc, năm 557-589; ở Việt Nam năm 1225-1400)
⑥ (Họ) Trần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp bày ra — Lâu. Cũ — Họ người. Thơ Nguyễn Công Trứ: » Xưa nay mấy kẻ đa tình, Lão Trần là một với mình là hai « — Tên một triều đại của Việt Nam.

Từ ghép 22

trận

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, trưng bày. ◎ Như: "trần thiết" trưng bày.
2. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày. ◇ Tây du kí 西: "Vương Mẫu văn ngôn, tức khứ kiến Ngọc Đế, bị trần tiền sự" , , (Đệ ngũ hồi) (Tây) Vương Mẫu nghe chuyện, liền đi tìm Ngọc Hoàng, kể hết sự việc.
3. (Động) Nêu lên, tuyên dương. ◇ Lễ Kí : "Dục gián bất dục trần" (Biểu kí ) Muốn can gián, không muốn nêu ra.
4. (Tính) Cũ, đẵ lâu. § Trái lại với chữ "tân" mới. ◎ Như: "trần bì" thứ vỏ quýt đã cũ. ◇ Nguyễn Du : "Du du trần tích thiên niên thượng" (Thương Ngô tức sự ) Xa xôi dấu cũ nghìn năm nước.
5. (Danh) Nước "Trần".
6. (Danh) Nhà "Trần" (557-589).
7. (Danh) Họ "Trần". ◎ Như: "Trần Nhân Tông" (1258-1308) vua nhà "Trần", Việt Nam.
8. (Danh) "Châu Trần" hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.
9. Một âm là "trận". (Danh) Cùng nghĩa với chữ "trận" . ◇ Luận Ngữ : "Vệ Linh Công vấn trận ư Khổng Tử" (Vệ Linh Công ) Vệ Linh Công hỏi Khổng Tử về chiến trận.

Từ điển Thiều Chửu

① Bày. Như trần thiết bày đặt.
② Cũ, trái lại với chữ tân mới. Như trần bì thứ vỏ quýt đã cũ.
③ Nước Trần.
④ Nhà Trần (557-589).
⑤ Họ Trần.
⑥ Châu Trần hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.
⑦ Một âm là trận. Cùng nghĩa với chữ trận .

Từ điển Trần Văn Chánh

(Sự) dàn quân (có tính chiến thuật), dàn trận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Trận — Xem Trần.

Từ ghép 4

phương
fāng ㄈㄤ

phương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thơm ngát

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi thơm của cỏ hoa. ◇ Vũ Đế : "Lan hữu tú hề cúc hữu phương, hoài giai nhân hề bất năng vong" , (Thu phong từ ) Lan có hoa hề cúc có hương, mong nhớ người đẹp hề làm sao quên được.
2. (Danh) Cỏ thơm, cỏ hoa. ◇ Bạch Cư Dị : "Viễn phương xâm cổ đạo, Tình thúy liên hoang thành" , (Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt ) Hoa cỏ xa lấn đường xưa, Màu xanh biếc trong sáng liền tiếp thành hoang.
3. (Danh) Tỉ dụ đức hạnh, danh dự, tiếng tốt. ◎ Như: "lưu phương bách thế" để tiếng thơm trăm đời.
4. (Tính) Tiếng kính xưng người khác. ◎ Như: "phương danh" quý danh.
5. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "phương tư" 姿 dáng dấp xinh đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ thơm. Như phương thảo cỏ thơm. Nó rộng ra thì vật gì mùi thơm đều gọi là phương. Như phương danh tiếng thơm.
② Ðức hạnh danh dự lưu truyền lại cũng gọi là phương. Như lưu phương bách thế để tiếng thơm trăm đời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ thơm, thơm: Cỏ thơm;
② Tiếng thơm (những điều tốt đẹp như đức hạnh, danh tiếng): Phương danh, tiếng thơm; Để tiếng thơm muôn đời;
③ [Fang] (Họ) Phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ thơm — Thơm tho — Phương cảo 稿: pho sách thơm tức là pho sách hay. » Kiểu thơm lần giở trước đèn « ( Kiều ) — Tiếng thơm. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Làm sao cho bách thế lưu phương, trước là sĩ sau là khanh tướng « ( Lưu phương là để lại tiếng thơm cho đời sau ).

Từ ghép 20

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.