Từ điển trích dẫn

1. Thái độ, hành vi (tại tư tưởng, công tác, sinh hoạt...). ◇ Mao Thuẫn : "Hoàn toàn thị vô sỉ đích tác phong!" ! (Tiểu quyển quyển lí đích nhân vật ).
2. Phong cách (của tác gia, tác phẩm...).
dược, thược
yào ㄧㄠˋ, yuè ㄩㄝˋ

dược

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ổ khóa ở cửa — cái chìa khóa để mở ổ khóa — Chỗ quan trọng, then chốt.

Từ ghép 2

thược

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái khóa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái khóa. § Xem "thược thi" .
2. (Danh) Phong kín, che lấp.
3. (Danh) Ví dụ sự vật, nơi chốn trọng yếu. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Lâm Hoài vi nam bắc quản thược" (Viên Giáp Tam truyện ) Lâm Hoài là nơi quan yếu từ nam tới bắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chìa khóa.
② Cái khóa.
③ Khóa.
④ Vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chìa khóa. 【】thược thi [yàoshi] Chìa khóa. Xem [yuè].

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cái) khóa: Thị trấn quan trọng ở miền nam. Xem [yào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chìa khóa. Cũng đọc Dược.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Sinh trưởng, nuôi dưỡng. ◇ Hoài Nam Tử : "Thị cố xuân phong chí tắc cam vũ giáng, sanh dục vạn vật" , (Nguyên đạo ).
2. Đẻ con. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thiếp thân túng bất năng sanh dục, đương biệt thú thiếu niên vi thiếp, tử tự thượng hữu khả vọng, đồ bi vô ích" , , , (Quyển 20).
3. Chỉ sinh nhật. ◇ Tô Triệt : "Thì đương sanh dục, tình phương thiết dĩ hoài thân; chức nhị văn xương, ân hốt kinh ư phủng chiếu" , ; , (Sanh nhật tạ biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ ra và nuôi lớn — Thuộc về việc sanh đẻ. Td: Cơ quan sinh dục ( bộ phận trong thân thể liên quan đến việc sanh đẻ ).
xương
chāng ㄔㄤ

xương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng sủa
2. thịnh, tốt đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thích đáng, hay. ◎ Như: "xương ngôn" lời nói thích đáng. § Ghi chú: "xương ngôn" cũng có nghĩa là lời nói thẳng, không kị húy. ◇ Thượng Thư : "Vũ bái xương ngôn" (Đại Vũ mô ) Vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ.
2. (Tính) Sáng sủa. ◎ Như: "xương minh" sáng láng rõ rệt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhiên hậu hảo huề nhĩ đáo na xương minh long thịnh chi bang, thi lễ trâm anh chi tộc, hoa liễu phồn hoa địa, ôn nhu phú quý hương khứ an thân lạc nghiệp" , , , (Đệ nhất hồi) Rồi sau sẽ mang ngươi đến xứ sáng láng thịnh vượng, dòng họ thi lễ trâm anh, chốn hoa cỏ phồn vinh, nơi giàu sang êm ấm, để được an cư lạc nghiệp.
3. (Tính) Hưng thịnh. ◇ Nguyễn Trãi : "Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong" (Đề kiếm ) Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.
4. (Tính) Tốt đẹp, đẫy đà. ◇ Thi Kinh : "Y ta xương hề" (Quốc phong , Tề phong ) Ôi đẹp đẽ đẫy đà.
5. (Danh) Vật được thỏa sự sinh sản gọi là "xương". § Vì thế, trăm vật gọi là "bách xương" .
6. (Danh) Họ "Xương".
7. (Động) Sống còn. ◇ Sử Kí : "Thuận chi giả xương, nghịch chi giả bất tử tắc vong" , (Thái Sử Công tự tự ) Người thuận theo thì sống còn, kẻ làm trái lại, nếu không chết thì cũng bị tiêu diệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Tương đang, lời nói hay, như Vũ bái xương ngôn vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ. Nói thẳng không kị húy gì gọi là xương ngôn .
② Sáng sủa, như xương minh sáng láng rõ rệt.
③ Thịnh, như bang nãi kì xương nước mới được thịnh.
④ Tốt đẹp, đẫy đà.
Vật được thỏa sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phồn vinh, phát đạt, thịnh vượng: Nước mới được thịnh vượng;
② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh);
③ (văn) Hay: Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư);
④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu);
⑤ [Chang] (Họ) Xương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ rực rỡ — Hưng thịnh tốt đẹp.

Từ ghép 7

phong cảnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong cảnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những vật tự nhiên bày ra trước mắt, tức cảnh thiên nhiên. Đoạn trường tân thanh có câu: » Bước lần theo ngọn gió tiểu khê, nhìn xem phong cảnh có bề thanh thanh «.
chú ㄔㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nuôi (trâu, ngựa) bằng cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt cỏ. ◇ Tả truyện : "Cấm sô mục thải tiều" (Chiêu Công lục niên ) Cấm cắt cỏ, chăn nuôi, hái củi.
2. (Động) Nuôi dưỡng.
3. (Danh) Cỏ dùng để nuôi súc vật .
4. (Danh) Muông sinh ăn cỏ gọi là "sô". ◇ Cao Dụ : "Thảo dưỡng viết sô, cốc dưỡng viết hoạn" , (Chú ) (Súc vật) nuôi bằng cỏ gọi là "sô", nuôi bằng ngũ cốc gọi là "hoạn".
5. (Danh) Rơm, cỏ. ◎ Như: "sanh sô" : (1) Cỏ khô (tỉ dụ lễ phẩm sơ sài). (2) Lễ điếu tang. § Ghi chú: Từ Nhụ viếng mẹ "Quách Lâm Tông" chỉ đưa có một nhúm cỏ khô.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắt cỏ, người cắt cỏ.
② Loài vật ăn cỏ gọi là sô.
③ Rơm, cỏ khô. Như sô cẩu con chó rút bằng rơm bằng cỏ, ý nói là vật bỏ đi. Lão Tử : Thiên địa bất nhân, dĩ vạn vật vi sô cẩu trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm. Từ Nhụ viếng mẹ Quách Lâm chỉ đưa có một nhúm cỏ khô, vì thế tục gọi lễ phúng là sinh sô .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ cho súc vật ăn;
② Cỏ khô, rơm;
③ Cắt cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ — Người cắt cỏ. Việc cắt cỏ. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Kẻ thì vui sô lạp ngư tiều, người lại thích yên hà phong nguyệt « — Rơm. Cỏ khô — Đem rơm cỏ cho súc vật ăn — Loài thú ăn cỏ ( dê, trâu, bò… ) — Còn chỉ sử quê mùa. Kẻ quê mùa.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Vàng (quý kim). ◇ Sử Kí : "Kim hữu tam đẳng, hoàng kim vi thượng, bạch kim vi trung, xích kim vi hạ" , , , (Bình chuẩn thư ). § Tức vàng, bạc và đồng.
2. Chỉ "đồng" (kim loại).
3. Phiếm chỉ tiền tài. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Thế nhân kết giao tu hoàng kim, hoàng kim bất đa giao bất thâm" , (Quyển nhị thập).
4. Tỉ dụ đồ vật màu vàng kim. ◇ La Ẩn : "Thùy dương phong khinh lộng thúy đái, Lí ngư nhật noãn khiêu hoàng kim" , (Hoàng bi ).
5. Tên một loại đá. ◇ Hoài Nam Tử : "Hoàng ai ngũ bách tuế sanh hoàng hống, hoàng hống ngũ bách tuế sanh hoàng kim, hoàng kim thiên tuế sanh hoàng long" , , (Địa hình ).
6. Tỉ dụ công danh sự nghiệp. ◇ Cung Tự Trân : "Hoàng kim hoa phát lưỡng phiêu tiêu, Lục cửu đồng tâm thượng vị tiêu" , (Mộng trung tác tứ tiệt cú , Chi nhị).
7. Tỉ dụ sự vật quý giá. Cũng chỉ thân thể tôn quý. ◇ Quách Trừng Thanh : "Thu thiên, hựu nhất cá thu thiên, trang hộ nhân gia đích hoàng kim quý tiết lai đáo liễu" , , (Đại đao kí , Đệ thập ngũ chương).
8. Phân, cứt (nói đùa bỡn). ◎ Như: "nhượng sủng vật tùy địa tiện nịch, dĩ miễn hoàng kim biến địa, hữu ngại thị dong quan chiêm" 便, , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vàng ( kim loại quý ) — Chỉ tiền bạc — Cũng chỉ tình trạng tốt đẹp lí tưởng. Thí dụ: Hoàng kim thời đại.

Từ điển trích dẫn

1. Hạn độ cao nhất của sự vật. ◇ Văn minh tiểu sử : "Dân phong bảo thủ, dĩ đáo cực điểm, bất năng cách cựu, yên vọng sanh tân?" , , , ? (Đệ nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cao nhất, mức chót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn loài vật thiêng, gồm Long, Li, Quy và Phụng. Việt Nam phong sử: » Long li quy phụng một đoàn tứ linh «.
ngóa, ngõa
wǎ ㄨㄚˇ, wà ㄨㄚˋ

ngóa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ vật làm bằng đất nung. ◇ Nguyễn Trãi : "Hương phù ngõa đỉnh phong sinh thụ" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Mùi hương bốc lên ở đỉnh sành, gió thổi trên ngọn cây.
2. (Danh) Ngói. ◎ Như: "chuyên ngõa" gạch ngói. ◇ Đỗ Phủ : "Cô thành tây bắc khởi cao lâu, Bích ngõa chu manh chiếu thành quách" 西, (Việt vương lâu ca ) Thành lẻ loi ở hướng tây bắc dựng lên một lầu cao, Ngói biếc rui son rọi thành quách.
3. (Danh) Sống lưng cái thuẫn (gồ lên như hình ngói). ◇ Tả truyện : "Xạ chi, trúng thuẫn ngõa" , (Chiêu Công nhị thập lục niên ) Bắn trúng sống lưng cái mộc.
4. (Danh) Nói tắt của "ngõa đặc" , phiên âm tiếng Anh "watt" (đơn vị điện năng). (2) "Ngõa đặc" James Watt (1736-1819), nhà Vật Lí học người Anh.
5. (Động) "Ngõa giải" tan lở, vỡ lở. ☆ Tương tự: "băng hội" , "phân liệt" , "phân hóa" , "li tán" , "giải thể" . ◎ Như: "thanh danh ngõa giải" danh tiếng tiêu ma.
6. Một âm là "ngóa". (Động) Lợp ngói. ◇ Lục Du : "Dư chi thủy chí dã, tài ngật lập thập dư trụ, kì thượng vị ngóa, kì hạ vị trứu, kì bàng vị viên" , , , (Phủ Châu Quảng Thọ thiền viện kinh tàng kí ) Lúc ta mới đến, mới dựng lên hơn mười cột trụ cao, bên trên chưa lợp ngói, bên dưới chưa chạm trổ, bên cạnh chưa xây tường.

ngõa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ vật làm bằng đất nung. ◇ Nguyễn Trãi : "Hương phù ngõa đỉnh phong sinh thụ" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Mùi hương bốc lên ở đỉnh sành, gió thổi trên ngọn cây.
2. (Danh) Ngói. ◎ Như: "chuyên ngõa" gạch ngói. ◇ Đỗ Phủ : "Cô thành tây bắc khởi cao lâu, Bích ngõa chu manh chiếu thành quách" 西, (Việt vương lâu ca ) Thành lẻ loi ở hướng tây bắc dựng lên một lầu cao, Ngói biếc rui son rọi thành quách.
3. (Danh) Sống lưng cái thuẫn (gồ lên như hình ngói). ◇ Tả truyện : "Xạ chi, trúng thuẫn ngõa" , (Chiêu Công nhị thập lục niên ) Bắn trúng sống lưng cái mộc.
4. (Danh) Nói tắt của "ngõa đặc" , phiên âm tiếng Anh "watt" (đơn vị điện năng). (2) "Ngõa đặc" James Watt (1736-1819), nhà Vật Lí học người Anh.
5. (Động) "Ngõa giải" tan lở, vỡ lở. ☆ Tương tự: "băng hội" , "phân liệt" , "phân hóa" , "li tán" , "giải thể" . ◎ Như: "thanh danh ngõa giải" danh tiếng tiêu ma.
6. Một âm là "ngóa". (Động) Lợp ngói. ◇ Lục Du : "Dư chi thủy chí dã, tài ngật lập thập dư trụ, kì thượng vị ngóa, kì hạ vị trứu, kì bàng vị viên" , , , (Phủ Châu Quảng Thọ thiền viện kinh tàng kí ) Lúc ta mới đến, mới dựng lên hơn mười cột trụ cao, bên trên chưa lợp ngói, bên dưới chưa chạm trổ, bên cạnh chưa xây tường.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngói.
② Ngõa giải tan lở, vỡ lở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lợp: Lợp ngói. Xem [wă].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngói: Nhà ngói; Gạch ngói;
② Sành: Chậu sành; Đồ (làm bằng) sành;
③ (điện) Oát ( [wătè] nói tắt). Xem [wà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung đồ vật làm bằng đất nung. Đồ gốm — Viên ngói để lợp mái nhà — Viên gạch — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Ngõa.

Từ ghép 8

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.