Từ điển trích dẫn

1. Hình dung vô cùng thông minh. ◇ Lí Đẩu : "Lí Văn Ích phong xước ước, băng tuyết thông minh, diễn Tây Lâu Kí vu Thúc Dạ, uyển tự đại gia tử đệ" 姿, , 西, (Dương Châu họa phảng lục , Tân thành bắc lục hạ ).

khuynh đảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. làm nghiêng ngả, gây sóng gió
2. lấy hết, dùng hết

Từ điển trích dẫn

1. Đổ, ngã. ◇ Liêu trai chí dị : "Đào khởi quy tẩm, xuất môn tiễn cúc huề, ngọc san khuynh đảo, ủy y ư trắc, tức địa hóa vi cúc" , , , , (Hoàng Anh ) Đào đứng lên về phòng ngủ, ra tới luống cúc thì say khướt ngã xuống, trút áo bỏ bên cạnh, hóa luôn thành cây hoa cúc.
2. Bội phục.
3. Làm cho người ta xiêu lòng, ái mộ. ◇ Kỉ Quân : "Thùy tín tằng vũ sam ca phiến, khuynh đảo nhất thì da?" , ? (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Có ai tin rằng áo múa quạt ca đã từng một thời làm người ta xiêu lòng say đắm chăng?
4. Dốc ra hết. ◇ Vương An Thạch : "Trực tu khuynh đảo tôn trung tửu, Hưu tích lâm lang tọa thượng y" , (Họa Vương Phong hội đồng niên ) Một hơi dốc hết rượu trong chén, Thôi tiếc làm chi áo láng lênh.
5. Hình dung tháo tuôn hết ra cho thỏa lòng, thổ lộ. ◎ Như: "tha tương mãn phúc tâm toan khuynh đảo nhi xuất" 滿 ông ta đem hết bao nỗi thống khổ chua cay đầy ứ trong lòng tuôn tháo ra cho hả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho ngửa nghiêng đổ ngã.

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ nổi nóng, nổi cọc. ◎ Như: "tha tì khí bất hảo, dong dị động hỏa" , .
2. Kích thích, ham muốn, động lòng (tình dục hoặc tham dục). ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Quế Nương niên đại tri vị, khán kiến Hàn Lâm phong tuấn nhã, tảo dĩ động hỏa liễu bát cửu phần" , 姿, (Quyển tam).

Từ điển trích dẫn

1. Trân châu và ngọc. Phiếm chỉ châu báu. ◇ Trang Tử : "Thái Vương Đản Phụ cư Bân, Địch nhân công chi. Sự chi dĩ bì bạch nhi bất thụ, sự chi dĩ khuyển mã nhi bất thụ, sự chi dĩ châu ngọc nhi bất thụ. Địch nhân chi sở cầu giả thổ địa dã" , . , , . (Nhượng vương ) Thái Vương Đản Phụ ở đất Bân. Rợ Địch đánh đất Bân. Nhà vua đem da thú và lụa dâng nhưng họ không nhận, đem chó và ngựa dâng nhưng họ không nhận, đem châu và ngọc dâng nhưng họ không nhận. Cái mà rợ Địch muốn là đất đai mà thôi.
2. Ngọc hình hạt tròn. ◇ Chu Lễ : "Cộng vương chi phục ngọc, bội ngọc, châu ngọc" , , (Thiên quan , Ngọc phủ ). § "Châu" ở đây chỉ hạt ngọc hình tròn, không phải "bạng châu" ngọc trai.
3. Tỉ dụ lời hoặc thi văn hay đẹp. ◇ Đỗ Phủ : "Triều bãi hương yên huề mãn tụ, Thi thành châu ngọc tại huy hào" 滿, (Họa Giả Chí tảo triều ).
4. Tỉ dụ người phong tuấn tú. ◇ Tấn Thư : "Phiếu kị tướng quân Vương Tế, Giới chi cữu dã, mỗi kiến Giới triếp thán viết: Châu ngọc tại trắc, giác ngã hình uế" , , : , (Vệ Giới truyện ).
5. Nói ví bậc tuấn kiệt, tài giỏi. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Hữu nhân nghệ Vương Thái Úy, ngộ An Phong, đại tướng quân, thừa tướng tại tọa, vãng biệt ốc kiến Quý Dận, Bình Tử, hoàn, ngữ nhân viết: Kim nhật chi hành, xúc mục kiến lâm lang châu ngọc" , , , , , , , : , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ).

Từ điển trích dẫn

1. Nhường ngôi cho người hiền tài. ☆ Tương tự: "ấp nhượng" , "thiện nhượng" . ◇ Thất quốc Xuân Thu bình thoại : "Mộ Đường Ngu chi cao phong, ấp tốn ư chánh quyền" , (Quyển thượng).
2. Lễ nghi giữa chủ và khách, vái và nhường nhau khi gặp mặt. ☆ Tương tự: "ấp nhượng" . ◇ Diệp Thích : "Sính sứ vãng lai, thiên tử thân dữ chi ấp tốn ư đình" 使, (Ngoại luận nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Ấp nhượng .

Từ điển trích dẫn

1. Người tài trí xuất chúng. ◇ Tam quốc chí : "Chiêu diên tuấn tú, sính cầu danh sĩ" , (Ngô Chủ truyện ) Chiêu nạp người tài trí xuất chúng, đón mời danh sĩ.
2. Tài trí kiệt xuất. ◇ Lí Bạch : "Quần quý tuấn tú, giai vi Huệ Liên" , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Các em tài trí kiệt xuất, đều giỏi như Huệ Liên.
3. Dong mạo tốt đẹp, tú mĩ. ◎ Như: "phong tuấn tú" 姿.
4. Đời Minh gọi dân thường được nhận vào Quốc tử giám là "tuấn tú" .
5. Đời Thanh gọi quan lại người Hán không có xuất thân là "tuấn tú" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi hơn người — Ta còn hiểu là mặt mũi dáng dấp tốt đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Làm lễ lạy từ biệt.
2. Kính từ dùng khi từ biệt. ◇ Nguyên Chẩn : "Nhất tạc bái từ, Thúc du cựu tuế" , (Oanh Oanh truyện ) Mới hôm qua từ tạ, Thoáng chốc đã năm xưa.
3. Bày tỏ từ chối không nhận, tạ tuyệt. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "(Đường Minh Hoàng) tương châu tử nhất phong, hạ tứ dữ tha. Mai Phi bái từ bất thụ" (), . (Quyển thập tứ) (Đường Minh Hoàng) đem bộ hạt ngọc kín đáo ban tặng cho (Mai Phi). Mai Phi tạ tuyệt không nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạy mà đi. Chỉ sự cáo từ kính cẩn.

Từ điển trích dẫn

1. Đóng kín, phong tỏa. ◇ Sử Kí : "Phong bế cung thất, hoàn quân Bá Thượng, dĩ đãi đại vương lai" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ).
2. Cục hạn. ◎ Như: " tưởng phong bế" .
3. Che lấp, cách tuyệt. ◇ Cao Phàn Long : "Nhân bị vật dục phong bế, khước toàn cách ngại liễu, cố tu cường thứ" , , (Giảng nghĩa , Vạn vật giai bị chương ).

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ mặt, nét mặt, dáng vẻ cử chỉ. ☆ Tương tự: "dong mạo" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đương tiên nhất nhân, chất phong lưu, nghi dong tú lệ" , 姿, (Đệ thập ngũ hồi) Có một người đi trước, dáng điệu phong lưu, dong mạo đẹp đẽ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ mặt, nét mặt. » Bút nghiêng tay giỏi, nghi dung con nhà « ( Nhị độ mai ).

Từ điển trích dẫn

1. Văn hóa Âu châu.
2. Biến đổi tưởng, phong tục, tập quán, v.v. theo ảnh hưởng của văn hóa Âu châu. § Cũng gọi là "tây hóa" 西, "dương hóa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi theo cách thức của Âu châu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.