biếm
biǎn ㄅㄧㄢˇ

biếm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. biếm xuống, giảm xuống
2. giáng chức
3. chê bai

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giảm bớt, sụt xuống, đè nén. ◎ Như: "biếm trị" sụt giá.
2. (Động) Giáng chức. ◎ Như: "biếm truất" cách chức.
3. (Động) Chê, chê bai. ◎ Như: "bao biếm" khen chê.
4. (Động) Giễu cợt, mỉa mai.
5. (Danh) Lời chỉ trích, phê bình. ◇ Phạm Nịnh : "Phiến ngôn chi biếm, nhục quá thị triều chi thát" , (Xuân thu Cốc Lương truyện tự 椿) Một lời chê nhỏ, còn nhục hơn bị quất roi giữa chợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Biếm xuống, giảm bớt, đè nén xuống, trả dìm giá xuống. Quan bị giáng chức gọi là biếm.
② Chê, như bao biếm khen chê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chê: Khen chê;
② Giảm xuống, sụt xuống: Sụt giá, mất giá; Hạ thấp;
③ (văn) Biếm xuống, giáng xuống (chức quan).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai, chỉ trích điều sai lầm — Rơi xuống — Giáng xuống.

Từ ghép 7

đại, đốc, độc
dài ㄉㄞˋ, dú ㄉㄨˊ

đại

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】đại mạo [dàimào] (văn) Như . Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Đại trong từ ngữ Đại mội ( con đồi mồi ) — Các âm khác là Đốc, Độc. Xem các âm này.

đốc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ác, hiểm. ◎ Như: "độc kế" mưu kế độc ác, "ngoan độc" hung ác.
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" rắn độc, "độc duợc" thuốc độc. ◇ Nguyễn Du : "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị : "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" , (Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử ) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" .
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê ), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" buôn ma túy, "hấp độc" hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" , (Bộ xà giả thuyết ) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc , gọi là nước ấn Độ bây giờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác, như độc kế kế ác.
② Làm hại, như độ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà rắn độc, độc duợc thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc (nước Ấn Ðộ bây giờ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước Ấn Độ cổ. Cũng gọi là Thân Đốc hay Quyên Đốc .

độc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

độc hại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ác, hiểm. ◎ Như: "độc kế" mưu kế độc ác, "ngoan độc" hung ác.
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" rắn độc, "độc duợc" thuốc độc. ◇ Nguyễn Du : "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị : "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" , (Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử ) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" .
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê ), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" buôn ma túy, "hấp độc" hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" , (Bộ xà giả thuyết ) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc , gọi là nước ấn Độ bây giờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác, như độc kế kế ác.
② Làm hại, như độ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà rắn độc, độc duợc thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc (nước Ấn Ðộ bây giờ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Độc, chất độc, sự độc hại, sự nguy hại: Trúng độc, ngộ độc; Bọ cạp có độc; ? Ai có biết cho rằng cái độc hại của thuế má nặng nề còn tệ hơn cái độc hại của rắn nữa? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
② Thuốc phiện, ma túy: Nghiện ma túy, hít chất ma túy; Buôn thuốc phiện, buôn ma túy;
③ Có độc, có nọc độc.【】độc dược [duýào] Thuốc độc;
④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: Mua thuốc để diệt chuột; Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh);
⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: Trưa nay nắng thật gay gắt; Lòng dạ thật nham hiểm; Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử);
⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: Kế ác; Thủ đoạn độc ác (nham hiểm);
⑦ (văn) Làm hại: Làm hại dân chúng;
⑧ (văn) Căm giận: Căm giận lắm, phẫn nộ;
⑨ (văn) Trị, cai trị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có hại — Làm hại — Đau đớn — Bệnh hoạn — Giận ghét — Một âm là Đại. Xem Đại.

Từ ghép 37

yên
yān ㄧㄢ

yên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khói
2. thuốc lá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khói (vật chất đốt cháy sinh ra). ◎ Như: "xuy yên" thổi khói. ◇ Vương Duy : "Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên" , (Sử chí tắc thượng 使) Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn.
2. (Danh) Hơi nước, sương móc (chất hơi từ sông núi bốc lên). ◎ Như: "vân yên" mây mờ, "yên vụ" mù mịt. ◇ Thôi Hiệu : "Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yên ba giang thượng sử nhân sầu" , 使 (Hoàng hạc lâu ) Trời tối, quê nhà nơi đâu? Trên sông khói sóng khiến người buồn. § Tản Đà dịch thơ: Quê hương khuất bóng hoàng hôn, Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai.
3. (Danh) Cây thuốc lá. § Thông . ◎ Như: "chủng yên" .
4. (Danh) Thuốc hút, thuốc lá. § Thông . ◎ Như: "lao yên" thuốc lào, "hấp yên" hút thuốc.
5. (Danh) Đặc chỉ thuốc phiện. ◎ Như: "yên thổ" nha phiến chưa luyện, "đại yên" khói thuốc phiện. ◇ Tôn Vân Đảo : "Hấp yên đích nhân tiệm tiệm tăng đa, ư thị chủng thực nha phiến đích thổ địa diện tích nhất thiên thiên đích quảng khoát khởi lai" , (Yên tửu trà dữ nhân sanh , Nha phiến ).
6. (Danh) Nhọ nồi, than muội. ◎ Như: "du yên" chất dầu đen, dùng để chế ra mực được.
7. (Danh) Chỉ mực (dùng để viết hoặc vẽ).
8. (Tính) Mĩ miều, xinh xắn. ◎ Như: "yên thái" dáng mĩ miều.
9. (Động) Làm cho cay mắt, chảy nước mắt, không mở mắt ra được (vì bị khói đâm chích). ◎ Như: "yên liễu nhãn tình" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khói.
② Chất hơi nhiều gọi là yên, như vân yên mây mờ, yên vụ mù mịt, v.v.
③ Thuốc hút, như lao yên thuốc lào, nha phiến yên thuốc phiện, v.v.
④ Nhọ nồi, than muội. Cũng có khi viết là yên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khói: Bốc khói;
② Nhọ nồi, lọ nồi, than muội;
Chỉ những thứ giống như khói: Sương mù; Mây mù;
④ Cay (mắt): Khói làm cay mắt;
⑤ Cây thuốc lá: Cây thuốc lá, thuốc lá;
⑥ Thuốc (lá): Xin đừng hút thuốc (lá);
⑦ Thuốc phiện: Lệnh cấm thuốc phiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khói — Phàm vật gì tương tựa như khói đều gọi là Yên ( chẳng hạn mây mù sương mù ).

Từ ghép 26

thiên
qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ

thiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xanh um, tốt tươi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Thiên thiên" : (1) (Cây cỏ) um tùm tươi tốt. § Cũng viết là: , . ◇ Khổng Thượng Nhậm : "Chỉ kiến hoàng oanh loạn chuyển, nhân tung tiễu tiễu, phương thảo thiên thiên" , , (Đào hoa phiến , Đệ nhị thập bát xích) Chỉ thấy chim oanh kêu loạn, dấu người biệt tăm, cỏ thơm um tùm tươi tốt. (2) Xanh biếc. § Cũng viết là: .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiên thiên cỏ tốt um.

Từ điển Trần Văn Chánh

】thiên thiên [qianqian] (văn) Rậm rạp, um tùm: Rậm rạp um tùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt xum xuê của thảo mộc.

a phù dung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thuốc phiện

Từ điển trích dẫn

1. Xem "a phiến" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ thuốc phiện ( opium ), vì hoa của cây thuốc phiện có màu sắc giống như hoa Phù dung, nên gọi thuốc phiện là A phù dung.
mạch
mài ㄇㄞˋ, mò ㄇㄛˋ

mạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mạch mộc ,)

Từ điển trích dẫn

1. "Mạch mộc" : (1) (Danh) Mưa nhỏ, mưa phùn. ◇ Thi Kinh : "Thượng thiên đồng vân, Vũ tuyết phân phân. Ích chi dĩ mạch mộc" , . (Tiểu nhã , Tín nam san ) Trên trời mây một màu, Mưa tuyết lả tả (mùa đông). (Sang mùa xuân) lại thêm có mưa lâm râm. (2) (Phó) Chỉ mồ hôi thấm chảy. ◇ Bạch Cư Dị : "Diêu phiến phong thậm vi, Khiên thường hãn mạch mộc" , (Hương San tự thạch lâu đàm dạ dục ) Phảy quạt gió rất nhẹ, Vén áo mồ hôi chảy.
2. § "Mạch" cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ mạch .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa nhỏ. Cũng gọi là Mạch mộc .

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Thủ tiêu hoặc cấm chỉ. ◇ Mao Thuẫn : "Giá ta nhiễu loạn trật tự đích tiểu phiến, đô ưng cai thủ đế, đô thị phi thủ đế bất khả đích!" , , (Nhất cá cú trình độ đích nhân ).

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ vô lại, lưu manh. ◇ Hoàng Lục Hồng : "Hoặc hữu vô tịch côn đồ, chỉ xưng bổn huyện thân hữu tông chi, tiềm tàng cảnh nội, chiêu diêu cuống phiến" , , , (Phúc huệ toàn thư , Lị nhậm , Phát các cáo thị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn xấu xa vô lại. Cũng gọi là Côn quang .

Từ điển trích dẫn

1. Phát biểu văn chương, biện luận trên báo chương tạp chí.
2. Dùng bút thay khí giới, tiến hành chiến lược công tâm. ◎ Như: "ngã môn yếu đối địch nhân phát động bút chiến" .
3. Tay cầm bút run rẩy. ◇ Trương Thuấn Dân : "Nhãn hôn bút chiến thùy năng họa, Vô nại sương hoàn tự nguyệt viên" , (Tự đề họa phiến ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau bằng cây viết, chỉ sự tranh luận trên báo chí, sách vở.

thực vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồ ăn

Từ điển trích dẫn

1. Đồ ăn và những thứ khác. ◇ Sử Kí : "Tần Chiêu Vương (...) gia tứ tướng quốc Ứng Hầu thực vật nhật ích hậu" (...) (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Vua Tần Chiêu Vương (...) lại thưởng cho tướng quốc Ứng Hầu lương thực và các vật khác mỗi ngày càng nhiều hơn. ◇ Nguyên Chẩn : "Thực vật phong thổ dị, Khâm trù thì tiết thù" , (Thù Lạc Thiên tảo hạ ).
2. Riêng chỉ đồ ăn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Hữu nhất cá tư phiến, chuyên môn phiến thổ (nha phiến) ... trang tại đàn tử lí diện, phong liễu khẩu, niêm liễu trà thực điếm đích chiêu chỉ, đương tố thực vật chi loại" , ()..., , , (Đệ thập nhị hồi).
3. Ăn lương thực. ◇ Vương Sung : "Biến phục chi gia, kiến kì (thực cốc trùng) hi xuất, xuất hựu thực vật, tắc vị chi tai" , (), , (Luận hành , Thương trùng ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.