phồn thể
Từ điển phổ thông
2. phát cỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giết. ◇ Sử Kí 史記: "Tần tất tận tru ngô phụ mẫu thê tử" 秦必盡誅吾父母妻子 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Quân) Tần sẽ giết hết cha mẹ vợ con chúng mình.
3. (Động) Trừ khử, diệt trừ. ◎ Như: "tru mao" 誅茅 trừ cỏ tranh. ◇ Sử Kí 史記: "Tru loạn trừ hại" 誅亂除害 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Diệt trừ họa loạn.
4. (Động) Trừng phạt, trừng trị. ◎ Như: "tru ư hữu tội giả" 誅於有罪者也 trừng trị kẻ có tội.
5. (Động) Khiển trách. ◎ Như: "khẩu tru bút phạt" 口誅筆伐 bút phê miệng trách. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã. Ư Dư dư hà tru" 朽木不可雕也, 糞土之牆不可杇也. 於予與何誅 (Công Dã Tràng 公冶長) Gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được. Đối với trò Dư, còn trách làm gì.
6. (Động) Yêu cầu, đòi hỏi. ◎ Như: "tru cầu vô yếm" 誅求無厭 nạo khoét không chán.
Từ điển Thiều Chửu
② Giết cả kẻ nọ kẻ kia không những một người cũng gọi là tru.
③ Trách, phạt. Như tru cầu vô yếm 誅求無厭 nạo khoét không chán, lấy thần thế ép người phải đút của.
④ Cắt cỏ, phát cỏ. Như tru mao 誅茅 phát cỏ tranh.
⑤ Bị thương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Công kích, trừng phạt: 口誅筆伐 Bút phê miệng phạt;
③ (văn) Cắt cỏ, phát cỏ: 誅茅 Phát cỏ tranh;
④ (văn) Bị thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đệm đặt trên yên ngựa.
3. (Danh) Màn xe. ◇ Vương Bột 王勃: "Xiêm duy tạm trú" 襜帷暫駐 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Màn xe tạm trú.
4. (Tính) Ngay ngắn, chỉnh tề. ◇ Luận Ngữ 論語: "Y tiền hậu, xiêm như dã" 衣前後, 襜如也 (Hương đảng 鄉黨) Vạt áo trước và sau đều ngay ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái màn xe.
③ Chững chạc, ngay ngắn.
④ Nách áo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nách áo;
③ Màn xe;
④ Ngay ngắn, chững chạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. Lênh đênh, trôi giạt, phiêu bạc, lưu lạc. ◇ Lí Ngư 李漁: "Kí vô phụ mẫu hựu vị tằng xuất giá, phiêu linh dị quốc, hà dĩ vi tình?" 既無父母又未曾出嫁, 飄零異國, 何以為情? (Liên hương bạn 憐香伴, Nữ giáo 女校).
3. Lạc mất, tán thất. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Vô tử sao văn tự, Lão ngâm đa phiêu linh" 無子抄文字, 老吟多飄零 (Lão hận 老恨).
4. Tàn rạc, điêu linh. ◇ Lưu Đại Bạch 劉大白: "Bả tạc dạ xuy quá khứ đích tây phong, cấp truy hồi lai, thỉnh tha khán nhất khán, giá phiêu linh đắc tiều tụy khả liên đích hoàng diệp" 把昨夜吹過去的西風, 給追回來, 請它看一看, 這飄零得憔悴可憐的黃葉 (Tây phong 西風).
5. Tơi tả, tan nát. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sát đích Lí Thành, Văn Đạt kim khôi đảo nạp, y giáp phiêu linh, thối nhập thành trung, bế môn bất xuất" 殺的李成, 聞達金盔倒納, 衣甲飄零, 退入城中, 閉門不出 (Đệ lục thập tứ hồi) Chém giết (dữ dội) đến nỗi Lí Thành, Văn Đạt mất cả mũ khôi, áo giáp tả tơi, rút vào trong thành đóng cổng không dám thò ra nữa.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phân phát, cấp cho. ◇ Sử Kí 史記: "Thập cửu niên chi trung tam trí thiên kim, tái phân tán dữ bần giao sơ côn đệ" 十九年之中三致千金, 再分散與貧交疏昆弟 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Trong vòng mười chín năm, (Phạm Lãi) đã ba lần tạo nên gia sản đáng giá ngàn vàng, đã hai lần (mang của cải ấy) phân phát cho bạn bè cùng họ hàng xa gần nghèo khó.
3. Phân phối, chia bày ra. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Tại trủng thượng phân tán đích y vật sổ mục" 在塚上分散的衣物數目 (Quyển tam lục) Trên mồ bày ra một số đồ vật quần áo.
4. Tản ra. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Đình hữu thạch bi, đoạn liệt phân tán tại địa" 庭有石碑, 斷裂分散在地, 其文剝缺 (Hoàng lăng miếu bi 黃陵廟碑) Đình có bia đá, đổ vỡ tản ra trên đất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Không phù hợp.
3. Không điều hòa. ◇ Quản Tử 管子: "Âm dương bất hòa, phong vũ bất thì" 陰陽不和, 風雨不時 (Thất thần thất chủ 七臣七主) Âm dương không điều hòa, gió mưa không phải lúc.
4. Không vui vẻ. ◇ Sử Kí 史記: "Thái hậu bất hòa chi sắc thiểu giải" 太后不和之色少解 (Triệu thế gia 趙世家) Nét mặt không vui của thái hậu mới thư giãn một chút.
5. Không khỏe, thân thể không được dễ chịu. ◇ Thuyết Đường 說唐: "Ca ca quý thể bất hòa, hà tất câu thử cố sáo?" 哥哥貴體不和, 何必拘此故套 (Đệ lục hồi) Anh trong người không được khỏe khoắn, sao cứ câu nệ thói cũ?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hành động. ◇ Lục Giả 陸賈: "Nhược Thang, Vũ chi quân, Y, Lã chi thần, nhân thiên thì nhi hành phạt, thuận âm dương nhi vận động" 若湯武之君, 伊呂之臣, 因天時而行罰, 順陰陽而運動 (Tân ngữ 新語, Thận vi 慎微).
3. Vận chuyển, chuyển động. ◇ Tôn Trung San 孫中山: "Cận lai ngoại quốc lợi dụng bộc bố hòa hà than đích thủy lực lai vận động phát điện cơ, phát sanh ngận đại đích điện lực" 近來外國利用瀑布和河灘的水力來運動發電機, 發生很大的電力 (Dân sanh chủ nghĩa 民生主義, Đệ nhất giảng).
4. Chỉ hoạt động của người hoặc động vật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nguyên lai tiễn đầu hữu dược, độc dĩ nhập cốt, hữu tí thanh thũng, bất năng vận động" 原來箭頭有藥, 毒已入骨, 右臂青腫, 不能運動 (Đệ thất ngũ hồi).
5. Chỉ hoạt động, chạy vạy nhằm đạt tới một mục đích nào đó. ◇ Đinh Linh 丁玲: "Chung nhật đấu kê tẩu mã, trực đáo khán khán khoái bả tổ di đích tam bách đa mẫu điền hoa hoàn liễu, một nại hà chỉ hảo khứ vận động tố quan" 終日鬥雞走馬, 直到看看快把祖遺的三百多畝田花完了, 沒奈何只好去運動做官 (Mộng Kha 夢珂, Nhất).
6. Huy động, vũ động. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Lưu Cơ tiện đăng tướng đài, bả ngũ phương kì hiệu, án phương vận động, phát xuất liễu tam thanh hiệu pháo, kích liễu tam thông cổ, chư tướng đô đài hạ thính lệnh" 劉基便登將臺, 把五方旗號, 按方運動, 發出了三聲號炮, 擊了三通鼓, 諸將都臺下聽令 (Đệ tam thập hồi).
7. Thi triển. ◇ Tây du kí 西遊記: "Chỉ khán nhĩ đằng na quai xảo, vận động thần cơ, tử tế bảo nhĩ sư phụ; giả nhược đãi mạn liễu ta nhi, Tây Thiên lộ mạc tưởng khứ đắc" 只看你騰那乖巧, 運動神機, 仔細保你師父; 假若怠慢了些兒, 西天路莫想去得 (Đệ tam nhị hồi).
8. Phát động, động viên.
9. Chỉ hoạt động thể dục, thể thao. ◇ Băng Tâm 冰心: "Tha vận động quá độ, ngoạn túc cầu thương liễu hõa cốt, ngọa liễu kỉ thiên, tâm lí ngận bất hảo quá" 他運動過度, 玩足球傷了踝骨, 臥了幾天, 心裏很不好過 (Siêu nhân 超人, Li gia đích nhất niên 離家的一年).
10. (Quân sự) Di động tiến lên.
11. Chỉ phong trào (chính trị, văn hóa...). § Có tổ chức, có tính quần chúng, thanh thế lớn, quy mô... ◎ Như: "kĩ thuật cách tân vận động" 技術革新運動 cuộc vận động cải tiến kĩ thuật.
12. (Triết học) Chỉ mọi sự biến hóa cũng như quá trình, từ vị trí đơn giản đến tư duy phức tạp của con người. ◇ Ba Kim 巴金: "Hảo tượng nhất thiết đích vận động dĩ kinh đình chỉ, giá cá thế giới dĩ hãm nhập tĩnh chỉ đích trạng thái, tha đích mạt nhật tựu khoái lai liễu" 好像一切的運動已經停止, 這個世界已陷入靜止的狀態, 它的末日就快來了 (Trầm lạc 沉落).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tư thái thần tình. ◇ Phạm Công Xưng 范公偁: "(Vương Tề Tẩu) thường họa mai ảnh đồ, hình ảnh hào li bất sai, vạn hà đồ trạng cực tiêm tế, sinh ý các thù, thức giả kì bảo chi" (王齊叟)嘗畫梅影圖, 形影毫釐不差, 萬荷圖狀極纖細, 生意各殊, 識者奇寶之 (Quá đình lục 過庭錄).
3. Cuộc sống, sinh kế, sinh hoạt. ◇ Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽: "Tần dân trước bạo liễm, Thảm thảm sanh ý túc" 秦民著暴斂, 慘慘生意蹙 (Tống An Tố xử sĩ Cao Văn Duyệt 送安素處士高文悅).
4. Việc làm, công tác. ◇ Thi Anh 施英: "Xưởng trung bất dong lão niên công nhân, kiến công nhân niên linh sảo đại, tức đình hiết kì sinh ý, hào bất cố kì sinh kế" 廠中不容老年工人, 見工人年齡稍大, 即停歇其生意, 毫不顧其生計 (Thất luận Thượng Hải đích bãi công triều 七論上海的罷工潮).
5. Cảnh ngộ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lão bệnh hoài cựu, sinh ý khả tri" 老病懷舊, 生意可知 (Truy thù cố cao thục châu nhân nhật kiến kí 追酬故高蜀州人日見寄, Thi tự 詩序).
6. Chủ trương. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Hương gian nhân phân phân đô lai cáo hoang. Tri huyện tướng công chỉ đắc các xứ khứ đạp khám, dã một thậm đại sinh ý" 鄉間人紛紛都來告荒. 知縣相公只得各處去踏勘, 也沒甚大生意 (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đồng 金令史美婢酬秀童).
7. Ý nói cảm thấy hứng thú.
8. Thêm vào ý khác.
9. Buôn bán, giao dịch, làm ăn. ◇ Khang Tiến Chi 康進之: "Lão hán tính Vương danh Lâm, tại giá Hạnh Hoa Trang cư trụ, khai trứ nhất cá tiểu tửu vụ nhi, tố ta sinh ý" 老漢姓王名林, 在這杏花莊居住, 開着一個小酒務兒, 做些生意 (Lí quỳ phụ kinh 李逵負荊, Đệ nhất chiệp).
10. Chỉ tiền tài. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Giá dạng phú gia, nhất điều nhân mệnh, hảo đãi dã khởi phát tha kỉ bách lượng sinh ý, như hà tiện thị giá dạng trụ liễu" 這樣富家, 一條人命, 好歹也起發他幾百兩生意, 如何便是這樣住了 (Quyển tam nhất).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phụ huynh, cha anh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?" 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?
3. Người niên trưởng có học vấn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả" 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).
4. Xưng thầy học. ◇ Quản Tử 管子: "Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc" 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).
5. Xưng tiên tổ. ◇ Da Luật Sở Tài 耶律楚材: "Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha" 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).
6. Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu). ◇ Vương Dẫn Chi 王引之: "Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử" 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子).
7. Thường gọi văn nhân học giả là "tiên sanh" 先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn" 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).
8. Xưng đạo sĩ. ◇ Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: "Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh" 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).
9. Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là "tiên sanh" 先生. ◇ Sử Kí 史記: "(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà?" (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?
10. Xưng kĩ nữ. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích" 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).
11. Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.
12. Vợ xưng chồng mình là "tiên sanh" 先生. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã" 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).
13. Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ứng tiếp. ◇ Trương Đạo Hiệp 張道洽: "Ứng thù đô bất hạ, Nhất lĩnh thị mai hoa" 應酬都不暇, 一嶺是梅花 (Lĩnh mai 嶺梅).
3. Miễn cưỡng ứng phó. ◇ Lão Xá 老舍: "Thụy Phong độc tự hồi đáo gia trung, ứng thù công sự tự đích hướng tổ phụ hòa mẫu thân vấn liễu an" 瑞豐獨自回到家中, 應酬公事似的向祖父和母親問了安 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tam nhị 三二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.