phúng
fēng ㄈㄥ, fěng ㄈㄥˇ, fèng ㄈㄥˋ

phúng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chế giễu, cười nhạo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đọc cao giọng. ◎ Như: "phúng kinh niệm Phật" tụng kinh niệm Phật.
2. (Động) Châm biếm, mỉa mai, chế nhạo. ◎ Như: "trào phúng" giễu cợt, "phúng thích" châm biếm.
3. (Động) Khuyên can, dùng lời mềm mỏng mà can gián. ◇ Dương Hùng : "Chánh nguyệt tòng thượng Cam Tuyền hoàn, tấu Cam Tuyền phú dĩ phúng" , (Cam tuyền phú ) Tháng giêng theo vua từ Cam Tuyền về, tâu lên bài phú Cam Tuyền để khuyên can.

Từ điển Thiều Chửu

① Đọc sách, đọc lên cao giọng gọi là phúng. Như phúng tụng đọc tụng ngâm nga.
② Nói mát, nói thác một chuyện khác mà khiến cho người tỉnh biết đổi lỗi đi gọi là phúng. Như trào phúng riễu cợt, trào phúng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm biếm, trào phúng, chế nhạo: Châm biếm; Trào phúng;
② (văn) Ám chỉ hoặc khuyên can bằng lời lẽ hàm súc, nói khéo để can gián: Thường dùng lời cười đùa để can khéo (Sử kí);
③ (văn) Đọc cao giọng: Đọc sách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc lên. Ngâm lên — Nói xa xôi mà có ngụ ý khuyên răn. Td: Trào phúng — Nói bóng gió.

Từ ghép 6

thích, thứ
cī ㄘ, cì ㄘˋ, qì ㄑㄧˋ

thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiêm, chích, châm, chọc
2. danh thiếp (âm thứ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm chết, ám sát. ◇ Sử Kí : "(Dự Nhượng) nãi biến danh tính vi hình nhân, nhập cung đồ xí, trung hiệp chủy thủ, dục dĩ thứ Tương Tử" () , , , (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) (Dự Nhượng) bèn đổi tên họ giả làm tù nhân (làm khổ dịch), vào cung sơn sửa nhà xí, dắt sẵn chủy thủ, cốt để giết Tương Tử.
2. (Động) Châm, tiêm, đâm.
3. (Động) Trách móc. ◎ Như: "cơ thứ" chê trách.
4. (Động) Châm biếm, chế giễu. ◎ Như: "phúng thứ" châm biếm.
5. (Động) Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu. ◎ Như: "thứ nhãn" chói mắt, gai mắt, "thứ nhĩ" chối tai, "thứ tị" xông lên mũi.
6. (Động) Lựa lọc. ◎ Như: "thứ thủ" ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.
7. (Động) Viết tên họ mình vào thư.
8. (Danh) Gai, dằm, xương nhọn. ◎ Như: "trúc thứ" dằm tre, "mang thứ" gai cỏ, "ngư thứ" xương cá.
9. (Danh) Danh thiếp. ◎ Như: "danh thứ" danh thiếp, "đầu thứ" đưa thiếp. ◇ Vương Thao : "Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang" , , (Yểu nương tái thế ) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.
10. (Danh) Ngày xưa gọi quan Tri châu là "thứ sử" 使.
11. (Danh) Họ "Thứ".
12. Một âm là "thích". (Động) Cắm giữ. ◎ Như: "thích thuyền" cắm giữ thuyền.
13. (Động) Rình mò. ◎ Như: "âm thích" rình ngầm, "thích thám" dò hỏi, dò la.
14. (Động) Thêu. ◎ Như: "thích tú" thêu vóc.
15. (Phó) Nhai nhải. ◎ Như: "thích thích bất hưu" nói nhai nhải không thôi.
16. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thích" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách .
② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 使.
③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ .
④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ.
⑤ Gai nhọn.
⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ .
⑦ Trách như cơ thứ chê trách.
⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền cắm giữ thuyền.
⑨ Thêu, như thích thêu vóc.
⑩ Rình mò, như âm thích rình ngầm.
⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu nói nhai nhải không thôi.
⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm, đâm: Châm gây tê, châm gây mê; Đâm lê, giáp lá cà;
② Chói, buốt: Đau chói; Rét buốt xương;
③ Ám sát, đâm chết: Ông ta hôm qua bị ám sát; Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát;
④ Gai, dằm, xương, ngòi: Dằm nứa; Xương cá; Ngòi ong; Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: Nói chua;
⑤ Dò xét, dò la: Dò la bí mật quân sự;
⑥ Châm biếm, chế giễu: Chế giễu;
⑦ (văn) Lựa lọc: Ngắt lấy một đoạn trong bài văn;
⑧ (văn) Viết tên họ vào thư;
⑨ (văn) Tấm thiếp: Danh thiếp;
⑩ (văn) Trách: Chê trách;
⑪ (văn) Cắm giữ: Cắm giữ thuyền;
⑫ (văn) Thêu: Thêu vóc;
⑬ (văn) Rình mò: Rình ngầm;
⑭ (văn) Lải nhải: Nói lải nhải không thôi. Xem [ci].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đâm bằng vật nhọn — Khắc vào. Ca dao: » Đồng tiền Vạn lịch thích bốn chữ vàng « — Xem Thứ.

Từ ghép 10

thứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiêm, chích, châm, chọc
2. danh thiếp (âm thứ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm chết, ám sát. ◇ Sử Kí : "(Dự Nhượng) nãi biến danh tính vi hình nhân, nhập cung đồ xí, trung hiệp chủy thủ, dục dĩ thứ Tương Tử" () , , , (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) (Dự Nhượng) bèn đổi tên họ giả làm tù nhân (làm khổ dịch), vào cung sơn sửa nhà xí, dắt sẵn chủy thủ, cốt để giết Tương Tử.
2. (Động) Châm, tiêm, đâm.
3. (Động) Trách móc. ◎ Như: "cơ thứ" chê trách.
4. (Động) Châm biếm, chế giễu. ◎ Như: "phúng thứ" châm biếm.
5. (Động) Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu. ◎ Như: "thứ nhãn" chói mắt, gai mắt, "thứ nhĩ" chối tai, "thứ tị" xông lên mũi.
6. (Động) Lựa lọc. ◎ Như: "thứ thủ" ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.
7. (Động) Viết tên họ mình vào thư.
8. (Danh) Gai, dằm, xương nhọn. ◎ Như: "trúc thứ" dằm tre, "mang thứ" gai cỏ, "ngư thứ" xương cá.
9. (Danh) Danh thiếp. ◎ Như: "danh thứ" danh thiếp, "đầu thứ" đưa thiếp. ◇ Vương Thao : "Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang" , , (Yểu nương tái thế ) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.
10. (Danh) Ngày xưa gọi quan Tri châu là "thứ sử" 使.
11. (Danh) Họ "Thứ".
12. Một âm là "thích". (Động) Cắm giữ. ◎ Như: "thích thuyền" cắm giữ thuyền.
13. (Động) Rình mò. ◎ Như: "âm thích" rình ngầm, "thích thám" dò hỏi, dò la.
14. (Động) Thêu. ◎ Như: "thích tú" thêu vóc.
15. (Phó) Nhai nhải. ◎ Như: "thích thích bất hưu" nói nhai nhải không thôi.
16. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thích" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách .
② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 使.
③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ .
④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ.
⑤ Gai nhọn.
⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ .
⑦ Trách như cơ thứ chê trách.
⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền cắm giữ thuyền.
⑨ Thêu, như thích thêu vóc.
⑩ Rình mò, như âm thích rình ngầm.
⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu nói nhai nhải không thôi.
⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm, đâm: Châm gây tê, châm gây mê; Đâm lê, giáp lá cà;
② Chói, buốt: Đau chói; Rét buốt xương;
③ Ám sát, đâm chết: Ông ta hôm qua bị ám sát; Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát;
④ Gai, dằm, xương, ngòi: Dằm nứa; Xương cá; Ngòi ong; Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: Nói chua;
⑤ Dò xét, dò la: Dò la bí mật quân sự;
⑥ Châm biếm, chế giễu: Chế giễu;
⑦ (văn) Lựa lọc: Ngắt lấy một đoạn trong bài văn;
⑧ (văn) Viết tên họ vào thư;
⑨ (văn) Tấm thiếp: Danh thiếp;
⑩ (văn) Trách: Chê trách;
⑪ (văn) Cắm giữ: Cắm giữ thuyền;
⑫ (văn) Thêu: Thêu vóc;
⑬ (văn) Rình mò: Rình ngầm;
⑭ (văn) Lải nhải: Nói lải nhải không thôi. Xem [ci].

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Xì, xoẹt...: 【】thứ lăng [cileng] Xoẹt, vụt, xẹt... (tiếng chỉ động tác rất nhanh): Con mèo chạy xoẹt một cái đã mất. Xem [cì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết chết bằng vật bén nhọn — Trách mắng — Xem xét — Một âm là Thích. Xem Thích.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Chê cười phúng thích. § Cũng như "phúng thích" , "trào lộng" , "trào tiếu" . Trái với "xưng tán" .
cơ, ki, ky, kỵ
jī ㄐㄧ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quở trách, chê
2. hỏi vặn, kiểm tra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giễu cợt, chê cười, mỉa mai, phúng thích. ◇ Ban Cố : "Vi văn thứ ki, biếm tổn đương thế" , (Điển dẫn ) Văn kín đáo nhẹ nhàng châm chích chê bai, giễu cợt mỉa mai đương thời.
2. (Động) Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. ◇ Mạnh Tử : "Quan thị ki nhi bất chinh" (Lương Huệ Vương hạ ) Ở cửa thành chỉ xét hỏi mà không đánh thuế.
3. § Cũng đọc là "cơ".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giễu cợt, chê cười, mỉa mai: Mỉa mai giễu cợt; Chê cười, chế giễu;
② (văn) Xem xét, kiểm tra: Các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế (Mạnh tử).

Từ ghép 1

ki

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giễu cợt, chê cười, mỉa mai, phúng thích. ◇ Ban Cố : "Vi văn thứ ki, biếm tổn đương thế" , (Điển dẫn ) Văn kín đáo nhẹ nhàng châm chích chê bai, giễu cợt mỉa mai đương thời.
2. (Động) Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. ◇ Mạnh Tử : "Quan thị ki nhi bất chinh" (Lương Huệ Vương hạ ) Ở cửa thành chỉ xét hỏi mà không đánh thuế.
3. § Cũng đọc là "cơ".

ky

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quở trách, chê
2. hỏi vặn, kiểm tra

Từ điển Thiều Chửu

① Quở trách, chê, thấy người lầm lỗi mà hơi lộ ý chê gọi là ki.
② Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. Sách Mạnh Tử nói quan ki nhi bất chính các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai bài bác — Vặn hỏi — Khuyên can.

kỵ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giễu cợt, chê cười, mỉa mai: Mỉa mai giễu cợt; Chê cười, chế giễu;
② (văn) Xem xét, kiểm tra: Các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế (Mạnh tử).

Từ điển trích dẫn

1. Mỉa mai, châm chọc.
2. ☆ Tương tự: "phúng thích" , "cơ phúng" , "cơ trào" , "hề lạc" .
3. ★ Tương phản: "phụng thừa" , "cung duy" , "tán thán" .

phúng thích

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Châm biếm, trào phúng. § Dùng phương thức kín đáo chế nhạo chỉ trích. ◎ Như: "giá thị nhất bộ phúng thứ xã hội loạn tượng đích điện ảnh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời bóng gió xa xôi để chỉ trích một người, đả kích một sự việc, để châm chọc điều chướng tai gai mắt.
thiêm
qiān ㄑㄧㄢ

thiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. viết chữ lên thẻ tre làm dấu hiệu
2. đề tên, ký tên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trích, rút ra (điểm quan trọng, ý kiến...).
2. (Động) Đề tên, kí tên. ◎ Như: "thiêm danh" đề tên, kí tên.
3. (Động) Ra lệnh gọi, trưng tập. ◇ Nguyên sử : "Bính Dần, thiêm Từ, Bi nhị châu đinh tráng vạn nhân, thú Bi Châu" , , (Thế Tổ kỉ tứ ).
4. (Động) Đâm vào, cắm vào. ◇ Vô danh thị : "Ngã tầm liễu ta loạn đầu phát chiết châm nhi, phóng tại giá chưng bính lí diện. Hữu na cẩu khiếu, đâu dữ tha chưng bính cật, thiêm liễu tha khẩu khiếu bất đích" , . , , (Oan gia trái chủ , Tiết tử).
5. (Động) Châm chích, phúng thích.
6. (Động) Khơi, dẫn (sông ngòi).
7. (Danh) Món ăn chiên, rán. ◇ Mạnh Nguyên Lão : "Nhập lô tế hạng liên hoa áp thiêm (...) dương đầu thiêm, nga áp thiêm, kê thiêm" (...), , (Đông Kinh mộng hoa lục , Ẩm thực quả tử ).
8. (Danh) Que ghim, cây xuyên.
9. (Danh) Lượng từ: xâu. ◇ Vô danh thị : "Đại nhân, nhất thiêm nhi thiêu nhục, thỉnh đại nhân thực dụng" , , (Hóa lang đán , Đệ tứ chiệp).
10. (Danh) Thẻ làm dấu. § Thông "thiêm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ thiêm , nghĩa là viết chữ lên cái thẻ tre làm dấu hiệu.
② Ðề tên, kí tên, như thiêm danh đề tên, kí tên vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kí, kí kết: Kí tắt; Kí hiệp định;
② Ghi: Ghi ý kiến;
③ Mẩu giấy đánh dấu, nhãn: Nhãn, nhãn hiệu; Mẩu giấy đánh dấu trang sách. Cv. ;
④ Lá thăm (để rút số), lá xăm (để xin xăm, đoán cát hung): Rút thăm;
⑤ Que con, tăm: Cây tăm; Cây thăm. Cv. hay .

Từ ghép 2

bất đắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không được, không thể

Từ điển trích dẫn

1. Không có khả năng, không làm được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã môn đô khứ liễu sử đắc, nhĩ khước khứ bất đắc" 使, (Đệ lục thập nhị hồi) Chúng tôi đi được, chứ chị không thể đi được.
2. Không có dịp, không biết. ◇ Đổng tây sương 西: "Thích lai tương kiến, bất đắc trước ngôn tương phúng, kim dạ lao hợp trùng" , , (Quyển ngũ).
3. Không cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đốc bưu bức lặc huyện lại, dục hại Lưu công; ngã đẳng giai lai khổ cáo, bất đắc phóng nhập, phản tao bả môn nhân cản đả" , ; , , (Đệ nhị hồi) Viên đốc bưu ép bức đề lại, muốn làm hại ông Lưu; chúng tôi đều lại kêu giúp, nhưng không cho vào, lại sai quân gác cửa đánh đuổi chúng tôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được.
điếu, đích
diào ㄉㄧㄠˋ

điếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. viếng người chết
2. treo ngược

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Viếng, phúng (người chết). ◎ Như: "điếu tang" phúng người chết. ◇ Trang Tử : "Trang Tử thê tử, Huệ Tử điếu chi" , (Chí lạc ) Vợ Trang Tử chết, Huệ Tử lại viếng.
2. (Động) Hỏi han, thăm hỏi kẻ gặp chuyện không may. ◇ Tả truyện : "Thu, Tống đại thủy, công sử điếu yên" , , 使 (Trang Công thập nhất niên ) Mùa thu, nước Tống lụt lớn, vua sai người ủy lạo.
3. (Động) Thương xót. ◎ Như: "hiệu thiên bất điếu" trời cả chẳng thương. ◇ Tả truyện : "Hữu quân bất điếu, hữu thần bất mẫn" , (Tương Công thập tứ niên ) Có vua không thương, có bề tôi không xót.
4. (Động) Lấy ra, rút ra. ◎ Như: "điếu quyển" lấy hồ sơ ra.
5. (Danh) Lượng từ: quan, xâu tiền. § Đơn vị tiền tệ ngày xưa, một ngàn đồng tiền là một "điếu" , tức là một quan tiền.
6. § Thông "điếu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Viếng thăm, đến viếng người chết và hỏi thăm những sự không may của những người thân thích của kẻ chết gọi là điếu.
② Thương xót, như hiệu thiên bất điếu trời cả chẳng thương.
③ Treo ngược, như thượng điếu treo giốc ngược.
④ Ðiếu, một nghìn đồng tiền gọi là một điếu, cũng như ta nói là một quan vậy.
⑤ Xách lấy, cất lấy.
⑥ Một âm là đích. Ðến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Treo: Trước nhà treo hai chiếc đèn (lồng màu) đỏ;
② Trục, nâng, bốc, cất, nhấc... lên: Trục hàng ở dưới tàu lên;
③ Viếng, phúng (người chết).【】điếu tang [diào sang] Viếng người chết, phúng người chết, phúng điếu;
④ (văn) Thương xót: Trời cả chẳng thương;
⑤ (văn) Đến;
⑥ Lót lông: Lót áo lông;
⑦ Bỏ. 【】điếu tiêu [diàoxiao] Hủy bỏ, thủ tiêu, rút bỏ: Rút bỏ hộ chiếu;
⑧ (cũ) Quan (tiền), đồng điếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi han. Thăm hỏi. Thăm hỏi nhà có tang — Cầm lên. Nhấc lên. Treo lên — Thương xót.

Từ ghép 14

đích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đến

Từ điển Thiều Chửu

① Viếng thăm, đến viếng người chết và hỏi thăm những sự không may của những người thân thích của kẻ chết gọi là điếu.
② Thương xót, như hiệu thiên bất điếu trời cả chẳng thương.
③ Treo ngược, như thượng điếu treo giốc ngược.
④ Ðiếu, một nghìn đồng tiền gọi là một điếu, cũng như ta nói là một quan vậy.
⑤ Xách lấy, cất lấy.
⑥ Một âm là đích. Ðến.
chú ㄔㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nuôi (trâu, ngựa) bằng cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt cỏ. ◇ Tả truyện : "Cấm sô mục thải tiều" (Chiêu Công lục niên ) Cấm cắt cỏ, chăn nuôi, hái củi.
2. (Động) Nuôi dưỡng.
3. (Danh) Cỏ dùng để nuôi súc vật .
4. (Danh) Muông sinh ăn cỏ gọi là "sô". ◇ Cao Dụ : "Thảo dưỡng viết sô, cốc dưỡng viết hoạn" , (Chú ) (Súc vật) nuôi bằng cỏ gọi là "sô", nuôi bằng ngũ cốc gọi là "hoạn".
5. (Danh) Rơm, cỏ. ◎ Như: "sanh sô" : (1) Cỏ khô (tỉ dụ lễ phẩm sơ sài). (2) Lễ điếu tang. § Ghi chú: Từ Nhụ viếng mẹ "Quách Lâm Tông" chỉ đưa có một nhúm cỏ khô.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắt cỏ, người cắt cỏ.
② Loài vật ăn cỏ gọi là sô.
③ Rơm, cỏ khô. Như sô cẩu con chó rút bằng rơm bằng cỏ, ý nói là vật bỏ đi. Lão Tử : Thiên địa bất nhân, dĩ vạn vật vi sô cẩu trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm. Từ Nhụ viếng mẹ Quách Lâm chỉ đưa có một nhúm cỏ khô, vì thế tục gọi lễ phúng là sinh sô .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ cho súc vật ăn;
② Cỏ khô, rơm;
③ Cắt cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ — Người cắt cỏ. Việc cắt cỏ. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Kẻ thì vui sô lạp ngư tiều, người lại thích yên hà phong nguyệt « — Rơm. Cỏ khô — Đem rơm cỏ cho súc vật ăn — Loài thú ăn cỏ ( dê, trâu, bò… ) — Còn chỉ sử quê mùa. Kẻ quê mùa.

Từ ghép 9

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.