phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Tạm, tạm bợ. ◎ Như: "cẩu an đán tịch" 苟安旦夕 tạm yên sớm tối, "cẩu toàn tính mệnh" 苟全性命 tạm cầu cho còn tính mạng, "cẩu hợp" 苟合 lấy vợ lấy chồng không có đủ lễ chính đáng (không tính chuyện lâu dài).
3. (Liên) Ví thực, nếu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cẩu chí ư nhân hĩ, vô ác dã" 苟志於仁矣, 無惡也 (Lí nhân 里仁) Nếu quyết chí thực hành đức nhân thì không làm điều ác.
4. (Liên) Bèn, mới. § Dùng như "nãi" 乃, "tài" 才. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Phù duy thánh triết dĩ mậu hành hề, cẩu đắc dụng thử hạ thổ" 夫惟聖哲以茂行兮, 苟得用此下土 (Li tao 離騷) Chỉ có bậc thánh triết hành động tài ba, mới được dùng ở đất này.
5. (Danh) Họ "Cẩu".
Từ điển Thiều Chửu
② Tạm. Như cẩu an đán tịch 苟安旦夕 tạm yên sớm tối, cẩu toàn tính mệnh 苟全性命 tạm cầu cho còn tính mạng. Phàm sự gì không có ý lo tới chỗ lâu dài đều gọi là cẩu. Như lấy vợ lấy chồng không có đủ lễ chính đáng gọi là cẩu hợp 苟合.
③ Ví thực, dùng làm trợ từ. Luận ngữ 論語: Cẩu chí ư nhân hĩ, vô ác dã 苟志於仁矣,無惡也 (Lí nhân 里仁) nếu quyết chí thực hành đức nhân thì không làm điều ác.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tạm: 苟安旦夕 Tạm yên sớm tối; 苟全性命於亂世 Tạm bảo toàn tính mạng trong thời loạn lạc;
③ (văn) Nếu: 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi đầy đủ thì không vật gì không lớn (Mạnh tử). 【苟或】cẩu hoặc [gôuhuò] (văn) Nếu, nếu như: 人苟或言 之,必聞其聲 Người ta nếu nói ra, thì ắt nghe được tiếng nói của họ (Lễ kí); 【苟若】cẩu nhược [gôu ruò] (văn) Như 苟或; 【苟使】 cẩu sử [gôushê] (văn) Như 苟或; 【苟爲】cẩu vi [gôuwéi] (văn) Như 苟或;
④ [Gôu] (Họ) Cẩu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mắc phải, tao thụ. ◎ Như: "ngộ vũ" 遇雨 gặp mưa, "ngộ nạn" 遇難 mắc nạn. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Bộc dĩ khẩu ngữ ngộ thử họa, trùng vi hương đảng sở tiếu" 僕以口語遇此禍, 重為鄉黨所笑 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ này vì lời nói mà mắc cái vạ này, lại thêm bị làng xóm chê cười.
3. (Động) Hợp, thích hợp, khế hợp, đầu hợp. ◎ Như: "vị ngộ" 未遇 chưa hợp thời (chưa hiển đạt). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Vương hà bất dữ quả nhân ngộ" 王何不與寡人遇 (Tần tứ 秦四) Vua sao không hợp với quả nhân?
4. (Động) Đối xử, tiếp đãi. ◎ Như: "quốc sĩ ngộ ngã" 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Hàn Tín viết: Hán Vương ngộ ngã thậm hậu, tái ngã dĩ kì xa, ý ngã dĩ kì y, tự ngã dĩ kì thực" 韓信曰: 漢王遇我甚厚, 載我以其車, 衣我以其衣, 食我以其食 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hàn Tín nói: Vua Hán đãi tôi rất hậu, lấy xe của mình để cho tôi đi, lấy áo của mình để cho tôi mặc, lấy cơm của mình để cho tôi ăn.
5. (Động) Đối phó, chống cự. ◇ Thương quân thư 商君書: "Dĩ thử ngộ địch" 以此遇敵 (Ngoại nội 外內) Lấy cái này đối địch.
6. (Danh) Cơ hội, dịp. ◎ Như: "giai ngộ" 佳遇 dịp tốt, dịp may, "cơ ngẫu" 機遇 cơ hội, "tế ngộ" 際遇 dịp, cơ hội.
7. (Danh) Họ "Ngộ".
Từ điển Thiều Chửu
② Hợp. Như thù ngộ 殊遇 sự hợp lạ lùng, ý nói gặp kẻ hợp mình mà được hiển đạt vậy. Vì thế cho nên học trò lúc còn nghèo hèn gọi là vị ngộ 未遇.
③ Thết đãi. Như quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ.
④ Ðối địch, đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đối đãi, đãi ngộ: 待遇 Đãi ngộ; 殊遇 Đãi ngộ đặc biệt; 國士遇我 Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí: Thích khách liệt truyện); 遇人恭謹 Đối đãi người cung kính (Hán thư);
③ Dịp, cảnh ngộ: 佳遇 Dịp may, dịp tốt; 隨遇而安 Tùy theo cảnh ngộ mà chấp nhận; 際遇 Cơ hội, dịp;
④ (văn) Tiếp xúc, cảm xúc: 臣以神遇而不以目視 Thần chỉ tiếp xúc bằng cảm giác chứ không nhìn bằng mắt (Trang tử: Dưỡng sinh chủ);
⑤ (văn) Chiếm được lòng tin (của bề trên hoặc vua chúa...), gặp và hợp nhau: 垂老遇君未恨晚 Sắp già được gặp và hợp với vua chưa hận muộn (Đỗ Phủ: Tòng sự hành);
⑥ [Yù] (Họ) Ngộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. làm hiệu, dấu hiệu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khóc lớn, gào khóc. ◎ Như: "hào khấp" 號泣 khóc rống. ◇ Trang Tử 莊子: "Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất" 老聃死, 秦失弔之, 三號而出 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.
3. (Động) Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Phong vũ dạ dạ do hào hô" 風雨夜夜猶號呼 (Cựu Hứa đô 舊許都) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.
4. Một âm là "hiệu". (Danh) Tên riêng, tên gọi, danh xưng. ◎ Như: "biệt hiệu" 別號 tên gọi riêng, "đế hiệu" 帝號 tên gọi vua, "quốc hiệu" 國號 tên gọi nước. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trạch biên hữu ngũ liễu thụ, nhân dĩ vi hiệu yên" 宅邊有五柳樹, 因以為號焉 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Bên nhà có năm cây liễu, nhân đó lấy làm tên gọi.
5. (Danh) Mệnh lệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ" 傳下號令, 教軍政司告示大小諸將人員來日都要出東郭門教場中去演武試藝 (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.
6. (Danh) Tiệm, cửa hàng. ◎ Như: "thương hiệu" 商號 tiệm buôn, cửa hàng.
7. (Danh) Dấu, dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "kí hiệu" 記號 dấu dùng để ghi, "ám hiệu" 暗號 mật hiệu, "vấn hiệu" 問號 dấu hỏi.
8. (Danh) Số thứ tự. ◎ Như: "tọa hiệu" 座號 số chỗ ngồi, "biên hiệu" 編號 số thứ tự ghi trên lề sách.
9. (Danh) Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm). ◎ Như: "đặc đại hiệu" 特大號 cấp đặc biệt, "trung hiệu" 中號 cỡ trung, "ngũ hiệu tự" 五號字 năm cỡ chữ.
10. (Danh) Chủng, loại.
11. (Danh) Lượng từ: người, lượt, chuyến. ◎ Như: "y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân" 醫生今天已看了三十號病人 bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.
12. (Danh) Kèn, trống làm hiệu trong quân. ◎ Như: "xung phong hiệu" 衝鋒號 kèn xung phong.
13. (Động) Hô hào, kêu gọi. ◎ Như: "hiệu triệu" 號召 kêu gọi, triệu tập.
14. (Động) Ra mệnh lệnh. ◇ Trang Tử 莊子: "Hà bất hiệu ư quốc trung viết: Vô thử đạo nhi vi thử phục giả, kì tội tử" 何不號於國中曰: 無此道而為此服者, 其罪死 (Điền Tử Phương 田子方) Sao không ra lệnh trong nước rằng: Không có có đạo ấy mà mặc lối áo ấy (theo cách phục sức của nhà nho) thì sẽ phải tội chết.
15. (Động) Xưng hô, xưng vị. ◇ Hán Thư 漢書: "Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở" 勝乃立為王, 號張楚 (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện 陳勝, 項籍傳) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.
16. (Động) Khoa trương, huênh hoang. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn" 是時, 羽兵四十萬, 號百萬 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu.
③ Hiệu lệnh.
③ Dấu hiệu.
④ Ra hiệu lệnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cửa hàng, cửa hiệu, hiệu: 商號 Hiệu buôn, cửa hàng; 分號 Cửa hàng chi nhánh;
③ Dấu, dấu hiệu: 問號 Dấu hỏi; 擊掌爲號 Vỗ tay làm dấu hiệu;
④ Số: 第三號 Số thứ ba; 編號 Đánh số;
⑤ Cỡ, hạng: 大號 Cỡ lớn; 中號 Cỡ vừa;
⑥ Ngày, mồng: 五月一號是國際勞動節 Mồng 1 tháng 5 là ngày Quốc tế lao động;
⑦ Hiệu lệnh, tiếng kèn: 吹號 Thổi kèn; 沖鋒號 Tiếng kèn xung phong;
⑧ (văn) Ra hiệu lệnh. Xem 號 [háo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khóc lớn, gào khóc. ◎ Như: "hào khấp" 號泣 khóc rống. ◇ Trang Tử 莊子: "Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất" 老聃死, 秦失弔之, 三號而出 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.
3. (Động) Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Phong vũ dạ dạ do hào hô" 風雨夜夜猶號呼 (Cựu Hứa đô 舊許都) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.
4. Một âm là "hiệu". (Danh) Tên riêng, tên gọi, danh xưng. ◎ Như: "biệt hiệu" 別號 tên gọi riêng, "đế hiệu" 帝號 tên gọi vua, "quốc hiệu" 國號 tên gọi nước. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trạch biên hữu ngũ liễu thụ, nhân dĩ vi hiệu yên" 宅邊有五柳樹, 因以為號焉 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Bên nhà có năm cây liễu, nhân đó lấy làm tên gọi.
5. (Danh) Mệnh lệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ" 傳下號令, 教軍政司告示大小諸將人員來日都要出東郭門教場中去演武試藝 (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.
6. (Danh) Tiệm, cửa hàng. ◎ Như: "thương hiệu" 商號 tiệm buôn, cửa hàng.
7. (Danh) Dấu, dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "kí hiệu" 記號 dấu dùng để ghi, "ám hiệu" 暗號 mật hiệu, "vấn hiệu" 問號 dấu hỏi.
8. (Danh) Số thứ tự. ◎ Như: "tọa hiệu" 座號 số chỗ ngồi, "biên hiệu" 編號 số thứ tự ghi trên lề sách.
9. (Danh) Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm). ◎ Như: "đặc đại hiệu" 特大號 cấp đặc biệt, "trung hiệu" 中號 cỡ trung, "ngũ hiệu tự" 五號字 năm cỡ chữ.
10. (Danh) Chủng, loại.
11. (Danh) Lượng từ: người, lượt, chuyến. ◎ Như: "y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân" 醫生今天已看了三十號病人 bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.
12. (Danh) Kèn, trống làm hiệu trong quân. ◎ Như: "xung phong hiệu" 衝鋒號 kèn xung phong.
13. (Động) Hô hào, kêu gọi. ◎ Như: "hiệu triệu" 號召 kêu gọi, triệu tập.
14. (Động) Ra mệnh lệnh. ◇ Trang Tử 莊子: "Hà bất hiệu ư quốc trung viết: Vô thử đạo nhi vi thử phục giả, kì tội tử" 何不號於國中曰: 無此道而為此服者, 其罪死 (Điền Tử Phương 田子方) Sao không ra lệnh trong nước rằng: Không có có đạo ấy mà mặc lối áo ấy (theo cách phục sức của nhà nho) thì sẽ phải tội chết.
15. (Động) Xưng hô, xưng vị. ◇ Hán Thư 漢書: "Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở" 勝乃立為王, 號張楚 (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện 陳勝, 項籍傳) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.
16. (Động) Khoa trương, huênh hoang. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn" 是時, 羽兵四十萬, 號百萬 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu.
③ Hiệu lệnh.
③ Dấu hiệu.
④ Ra hiệu lệnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khóc gào, gào khóc: 哀號 Khóc gào thê thảm. Xem 號 [hào].
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khóc lớn, gào khóc. ◎ Như: "hào khấp" 號泣 khóc rống. ◇ Trang Tử 莊子: "Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất" 老聃死, 秦失弔之, 三號而出 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.
3. (Động) Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Phong vũ dạ dạ do hào hô" 風雨夜夜猶號呼 (Cựu Hứa đô 舊許都) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.
4. Một âm là "hiệu". (Danh) Tên riêng, tên gọi, danh xưng. ◎ Như: "biệt hiệu" 別號 tên gọi riêng, "đế hiệu" 帝號 tên gọi vua, "quốc hiệu" 國號 tên gọi nước. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trạch biên hữu ngũ liễu thụ, nhân dĩ vi hiệu yên" 宅邊有五柳樹, 因以為號焉 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Bên nhà có năm cây liễu, nhân đó lấy làm tên gọi.
5. (Danh) Mệnh lệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ" 傳下號令, 教軍政司告示大小諸將人員來日都要出東郭門教場中去演武試藝 (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.
6. (Danh) Tiệm, cửa hàng. ◎ Như: "thương hiệu" 商號 tiệm buôn, cửa hàng.
7. (Danh) Dấu, dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "kí hiệu" 記號 dấu dùng để ghi, "ám hiệu" 暗號 mật hiệu, "vấn hiệu" 問號 dấu hỏi.
8. (Danh) Số thứ tự. ◎ Như: "tọa hiệu" 座號 số chỗ ngồi, "biên hiệu" 編號 số thứ tự ghi trên lề sách.
9. (Danh) Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm). ◎ Như: "đặc đại hiệu" 特大號 cấp đặc biệt, "trung hiệu" 中號 cỡ trung, "ngũ hiệu tự" 五號字 năm cỡ chữ.
10. (Danh) Chủng, loại.
11. (Danh) Lượng từ: người, lượt, chuyến. ◎ Như: "y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân" 醫生今天已看了三十號病人 bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.
12. (Danh) Kèn, trống làm hiệu trong quân. ◎ Như: "xung phong hiệu" 衝鋒號 kèn xung phong.
13. (Động) Hô hào, kêu gọi. ◎ Như: "hiệu triệu" 號召 kêu gọi, triệu tập.
14. (Động) Ra mệnh lệnh. ◇ Trang Tử 莊子: "Hà bất hiệu ư quốc trung viết: Vô thử đạo nhi vi thử phục giả, kì tội tử" 何不號於國中曰: 無此道而為此服者, 其罪死 (Điền Tử Phương 田子方) Sao không ra lệnh trong nước rằng: Không có có đạo ấy mà mặc lối áo ấy (theo cách phục sức của nhà nho) thì sẽ phải tội chết.
15. (Động) Xưng hô, xưng vị. ◇ Hán Thư 漢書: "Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở" 勝乃立為王, 號張楚 (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện 陳勝, 項籍傳) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.
16. (Động) Khoa trương, huênh hoang. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn" 是時, 羽兵四十萬, 號百萬 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Sừng sững, vững vàng không lay chuyển. ◎ Như: "ngật nhiên bất động" 屹然不動 sừng sững, kiên định không lay chuyển.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇ Lí Bạch 李白: "Bất dĩ phú quý nhi kiêu chi, hàn tiện nhi hốt chi" 不以富貴而驕之, 寒賤而忽之 (Dữ Hàn Kinh Châu thư 與韓荊州書) Chớ lấy giàu sang mà kiêu căng, nghèo hèn mà coi thường.
3. (Phó) Chợt, thình lình. ◎ Như: "thúc hốt" 倏忽 chợt thoáng, nói sự nhanh chóng, xuất ư bất ý, "hốt nhiên" 忽然 chợt vậy. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tích biệt quân vị hôn, Nhi nữ hốt thành hàng" 昔別君未婚, 兒女忽成行 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Khi chia tay lúc trước, bạn chưa kết hôn, (Ngày nay) con cái chợt đứng thành hàng.
4. (Danh) Đơn vị đo lường ngày xưa. Phép đo có thước, tấc, phân, li, hào, ti, hốt. Phép cân có lạng, đồng, phân, li, hào, ti, hốt.
5. (Danh) Họ "Hốt".
Từ điển Thiều Chửu
② Chợt, như thúc hốt 倏忽 chợt thoáng, nói sự nhanh chóng, xuất ư bất ý, nói gọn chỉ nói là hốt, như hốt nhiên 忽然 chợt vậy.
③ Số hốt, phép đo có thước, tất, phân, li, hào, ti, hốt. Phép cân có lạng, đồng, phân, li, hào, ti, hốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỗng, chợt, thình lình, đột nhiên. 【忽地】hốt địa [hudì] Bỗng nhiên, đột nhiên, bỗng, chợt, (bất) thình lình: 燈忽地滅了 Ngọn đèn chợt tắt; 忽地起雨來 Đột nhiên mưa; 忽地來了一個人 (Bất) thình lình có người đến; 【忽而】hốt nhi [hu'ér] Đột nhiên, thình lình, bỗng chốc: 忽而高,忽而低 Chốc cao, chốc thấp; 【忽然】hốt nhiên [hurán] Bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, đột ngột, thình lình, bất thình lình: 忽然刮起大風 Thình lình nổi gió lớn;
③ Quên;
④ (cũ) Hốt (đơn vị đo lường bằng một phần triệu lạng);
⑤ [Hu] (Họ) Hốt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giúp
3. ở bên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Tống sử 宋史: "Đốc ư bằng hữu, sanh tắc chấn dịch chi, tử tắc điều hộ kì gia" 篤於朋友, 生則振掖之, 死則調護其家 (Âu Dương Tu truyện 歐陽修傳) Trung hậu với bạn bè, sống thì khuyến khích giúp đỡ cho họ, chết thì thu xếp che chở nhà họ.
3. (Động) Lấp, nhét, giấu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đại ngọc điểm điểm đầu nhi, dịch tại tụ lí" 黛玉點點頭兒, 掖在袖裡 (Đệ cửu thập thất hồi) Đại Ngọc gật đầu nhè nhẹ, nhét (cái khăn) vào ống tay áo.
4. (Danh) Nách. § Thông "dịch" 腋. ◇ Sử Kí 史記: "Thiên dương chi bì, bất như nhất hồ chi dịch" 千羊之皮, 不如一狐之掖 (Thương Quân truyện 商君傳) Nghìn tấm da cừu, không bằng da nách của một con hồ.
5. (Tính) Ở bên. ◎ Như: "dịch viên" 掖垣 tường bên, "dịch môn" 掖門 cửa bên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Gia Cát Chiêm chỉ huy lưỡng dịch binh xung xuất" 諸葛瞻指揮兩掖兵衝出 (Đệ nhất nhất thất hồi) Gia Cát Chiêm chỉ huy hai cánh quân xông ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Giúp, như dụ dịch 誘掖 dẫn rủ mình đi trước dụ cho người theo sau gọi là dụ 誘, đứng ở bên mà giúp đỡ người gọi là dịch 掖.
③ Ở bên, như cái nhà ở bên cũng gọi là dịch đình 掖庭, tường bên điện gọi là dịch viên 掖垣.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. oan uổng
3. uổng phí
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm sai trái. ◎ Như: "uổng pháp" 枉法 làm trái pháp luật. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tể dĩ uổng pháp nghĩ lưu" 宰以枉法擬流 (Thành tiên 成仙) Quan tể bị phạt đi đày vì tội bẻ queo pháp luật.
3. (Động) Làm cho bị oan ức. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Uổng giao thiên cổ tội khuynh thành" 枉敎千古罪傾城 (Dương Phi cố lí 楊妃故里) Để nghìn năm đổ oan cho (người đẹp) tội nghiêng thành.
4. (Động) Uốn mình tới, hạ mình (khiêm từ). ◎ Như: "uổng cố" 枉顧 đoái tới, hạ mình đến. ◇ Sử Kí 史記: "Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi" 臣有客在市屠中, 願枉車騎過之 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài chịu khó cho xe ngựa đến để ghé thăm ông ta.
5. (Phó) Phí công, vô ích. ◎ Như: "uổng phí tinh thần" 枉費精神 nhọc tinh thần vô ích.
Từ điển Thiều Chửu
② Oan uổng.
③ Uốn mình tới, như uổng cố 枉顧 cố tình đoái tới, hạ mình đoái đến.
④ Uổng, như uổng phí tinh thần 枉費精神 uổng phí tinh thần, nhọc mà không có ích gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm sai lệch đi. 【枉法】uổng pháp [wăngfă] Làm trái pháp luật, trái luật: 貪贓枉法 Ăn hối lộ và làm trái pháp luật;
③ Oan, oan uổng: 冤枉 Bị oan, oan ức, oan uổng; 柱論無辜 Luận xử oan uổng kẻ vô tội (Tam quốc chí);
④ Toi công, phí công, uổng: 枉費心機 Lo toan vô ích;
⑤ (văn) Uốn mình tới, hạ mình: 枉顧 Hạ mình chiếu cố.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chỉ (có một). § Như chữ "duy" 唯. ◎ Như: "duy nhất chánh sách" 惟一政策 chỉ có một chánh sách. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nhất lộ giai lai duy bạch phát" 一路偕來惟白髮 (Nam Quan đạo trung 南關道中) Suốt dọc đường cùng ta chỉ có mái tóc bạc.
3. (Liên) Tuy, dù. § Cùng nghĩa với "tuy" 雖. ◇ Sử Kí 史記: "Duy Tín diệc vi Đại vương bất như dã. Nhiên thần thường sự chi, thỉnh ngôn Hạng Vương chi vi nhân dã" 惟信亦為大王不如也. 然臣嘗事之, 請言項王之為人也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Dù (Hàn) Tín này cũng thấy Đại Vương không bằng (Hạng Vương). Nhưng thần đã từng thờ (Hạng Vương), vậy xin nói rõ về con người đó.
Từ điển Thiều Chửu
② Ấy là, chỉ có một. Như duy nhất chánh sách 惟一政策 chỉ có một chánh sách.
③ Lời nói mở đầu. Nghĩa là bui. Như duy Chu vương phủ vạn bang 惟周王撫萬邦 bui vua nhà Chu vỗ yên cả muôn nước.
④ Cùng nghĩa với chữ tuy 雖.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nhưng mà, nhưng: 他學習很好,惟身體稍差 Anh ấy học rất giỏi, nhưng sức khỏe hơi kém;
③ Tư duy, suy nghĩ: 思惟 Tư duy;
④ (văn) Do ở: 亦惟汝故 Cũng tại nhà ngươi (Thượng thư);
⑤ (văn) Và, cùng: 齒革羽毛惟木 Răng, da, lông vũ, lông mao và gỗ (Thượng thư);
⑥ (văn) Tuy, dù (dùng như 雖, bộ 隹);
⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu (dùng như 唯, bộ 口).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phụ thêm, góp vào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Theo, tuân phục. ◎ Như: "quy phụ" 歸附 phục tùng, "xu phụ" 趨附 hùa theo.
3. (Động) Sát gần, ghé. ◎ Như: "phụ cận" 附近 ở gần, "phụ tại tha nhĩ biên đê ngữ" 附在他耳邊低語 ghé bên tai nó nói nhỏ.
4. (Động) Ưng theo, tán thành. ◎ Như: "phụ họa" 附和 tán đồng, "phụ nghị" 附議 đồng ý.
5. (Động) Tương hợp, phù hợp. ◇ Sử Kí 史記: "Thị ngã nhất cử nhi danh thật phụ dã" 是我一舉而名實附也 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Thế là ta làm một việc mà danh và thật tương hợp (được cả danh lẫn thực).
6. (Động) Thêm, làm tăng thêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi" 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) Họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
7. (Động) Gửi. ◎ Như: "phụ thư" 附書 gửi thư. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Nhất nam phụ thư chí" 一男附書至 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến.
8. (Phó) Thêm vào, tùy thuộc. ◎ Như: "phụ thuộc" 附屬 lệ thuộc, "phụ đái" 附帶 phụ thêm, "phụ thiết" 附設 lập thêm.
Từ điển Thiều Chửu
② Phụ thêm. Như sách Luận ngữ 論語 nói Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
③ Gửi. Như phụ thư 附書 gửi thư.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cận, lân cận, sát gần, ghé: 附近 Phụ cận, lân cận; 附在耳邊低聲 說話 Ghé tai nói thầm;
③ Đồng ý, tán thành: 附議 Đồng ý (với một ý kiến);
④ (văn) Nương cậy, dựa vào, bám vào;
⑤ (văn) Phụ thêm, thêm vào, làm tăng thêm: 季氏富于周公,而求也爲之聚歛而附益之 Họ Quý giàu hơn Chu công, mà ông Cầu lại thu góp mà phụ thêm vào cho họ Quý (Luận ngữ);
⑥ (văn) (Ma quỷ) ám ảnh: 她被惡魔附身 Cô ấy bị ma ám ảnh;
⑦ (văn) Gởi: 一男附書至 Một đứa con trai gởi thư đến (về nhà) (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.