vĩnh, vịnh
yǒng ㄧㄨㄥˇ

vĩnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lâu dài

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lâu dài, mãi mãi. ◎ Như: "vĩnh viễn" mãi mãi, "vĩnh phúc" điều may mắn được hưởng lâu dài.
2. (Phó) Mãi mãi. ◎ Như: "vĩnh thùy bất hủ" đời đời bất diệt, "vĩnh thệ" chết. ◇ Luận Ngữ : "Tứ hải khốn cùng, thiên lộc vĩnh chung" , 祿 (Nghiêu viết ) (Nếu dân trong) bốn bể khốn cùng, thì lộc trời (ban cho ông) sẽ mất hẳn. § Lời vua Nghiêu nói với vua Thuấn khi nhường ngôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lâu, dài, mãi mãi, như vĩnh viễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dài: Sông Trường Giang dài (Thi Kinh);
② Lâu dài, mãi mãi: Vĩnh viễn, mãi mãi; Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thủy hoàng bản kỉ);
③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài.

Từ ghép 16

vịnh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dài: Sông Trường Giang dài (Thi Kinh);
② Lâu dài, mãi mãi: Vĩnh viễn, mãi mãi; Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thủy hoàng bản kỉ);
③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như , bộ ).
thứ
shù ㄕㄨˋ

thứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều
2. chi thứ (trong dòng họ), con thứ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dân thường, bình dân, bách tính. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tức nhật bãi Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng vi thứ dân" , , (Đệ lục hồi) Ngay hôm đó cách chức Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng làm dân thường.
2. (Danh) Họ "Thứ".
3. (Tính) Nhiều, đông. ◎ Như: "thứ dân" dân chúng, "thứ vật" vạn vật, "phú thứ" sản vật dồi dào, dân số đông đúc.
4. (Tính) Bình thường, phổ thông.
5. (Tính) Thuộc chi thứ (trong gia đình). ◎ Như: "thứ tử" con vợ lẽ.
6. (Phó) May mà, may thay. ◇ Thi Kinh : "Tứ phương kí bình, Vương quốc thứ định" , (Đại nhã , Giang Hán ) Bốn phương đã an bình, Thì vương quốc may được yên ổn.
7. (Phó) Gần như, hầu như. ◇ Luận Ngữ : "Hồi dã kì thứ hồ" (Tiên tiến ) Anh Hồi gần đạt được đạo chăng?
8. (Phó) Mong cầu, hi vọng. ◇ Tam Quốc : "Thứ kiệt nô độn, nhương trừ gian hung, hưng phục Hán thất, hoàn ư cựu đô" , , , (Gia Cát Lượng , Tiền xuất sư biểu ) Mong đem hết tài hèn, diệt trừ được bọn gian ác, hưng phục nhà Hán, trở về kinh đô cũ.
9. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Tả truyện : "Quân cô tu chánh nhi thân huynh đệ chi quốc, thứ miễn ư nạn" , (Hoàn Công lục niên ) Ông hãy sửa đổi chính sách mà thân thiện với những nước anh em, có thể miễn khỏi họa nạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều. Như thứ dân lũ dân, thứ vật mọi vật, v.v. Nhân vật đông đúc gọi là phú thứ , hay phồn thứ .
② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ )
③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều, thường: Sản vật dồi dào, dân số đông đúc; Các vật, mọi vật;
② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: ? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: Hầu như có thể được; 【】thứ hoặc [shùhuò] Như ;【】 thứ cơ [shùji] Như ;【】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. [shùhu], [shùji];
③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân);
④ (Thuộc) chi thứ: Con vợ lẽ, con dòng thứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông. Nhiều — Vai dưới, chi dưới trong họ — Tên người, tức Phạm Phú Thứ, 1820-1881, tự là Giáo Chi hiệu là Trúc Đường, người xã Đông bàn huyện Diên phúc tỉnh Quảng nam, đậu Tiến sĩ năm 1843, niên hiệu Thiệu Trị thứ 3, làm quan tới Hộ bộ Thượng thư, từng đi sứ sang Pháp năm 1863. Tác phầm chữ Hán có Giá viên thi văn tập, Tây phù thi thân, Tây hành nhật kí.

Từ ghép 11

bái, bát, bạt
bá ㄅㄚˊ, pèi ㄆㄟˋ

bái

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rễ cỏ.
2. (Danh) Tên cây, hình dạng như cây sư , lá như lá cây đồng .
3. (Danh) Tên một loài cỏ.
4. (Động) Nghỉ ngơi trú ngụ trong bụi cây cỏ. ◇ Thi Kinh : "Tế phí cam đường, Vật tiễn vật phạt, Triệu Bá sở bạt" , , (Thiệu nam , Cam đường ) Sum suê cây cam đường, Đừng cắt đừng chặt, Ông Triệu Bá nghỉ ngơi ở đó. § Ghi chú: xem "đường" .
5. (Động) Trừ cỏ. ◇ Giả Tư Hiệp : "Khu trung thảo sanh, bạt chi" , (Tề dân yếu thuật , Chủng cốc ) Chỗ đất cỏ mọc, diệt trừ đi.
6. (Động) § Thông "bạt" . ◎ Như: "bạt thiệp" .
7. Một âm là "bái". (Danh) Cây "lăng điều" hoa trắng.
8. (Phó) Bay lượn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lều tranh.
② Rễ cỏ.
③ Một âm là bát. Tất bát cây lá lốt.
④ Lại một âm là bái. Hoa lăng tiêu .

bát

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lều tranh.
② Rễ cỏ.
③ Một âm là bát. Tất bát cây lá lốt.
④ Lại một âm là bái. Hoa lăng tiêu .

bạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái lều tranh
2. rễ cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rễ cỏ.
2. (Danh) Tên cây, hình dạng như cây sư , lá như lá cây đồng .
3. (Danh) Tên một loài cỏ.
4. (Động) Nghỉ ngơi trú ngụ trong bụi cây cỏ. ◇ Thi Kinh : "Tế phí cam đường, Vật tiễn vật phạt, Triệu Bá sở bạt" , , (Thiệu nam , Cam đường ) Sum suê cây cam đường, Đừng cắt đừng chặt, Ông Triệu Bá nghỉ ngơi ở đó. § Ghi chú: xem "đường" .
5. (Động) Trừ cỏ. ◇ Giả Tư Hiệp : "Khu trung thảo sanh, bạt chi" , (Tề dân yếu thuật , Chủng cốc ) Chỗ đất cỏ mọc, diệt trừ đi.
6. (Động) § Thông "bạt" . ◎ Như: "bạt thiệp" .
7. Một âm là "bái". (Danh) Cây "lăng điều" hoa trắng.
8. (Phó) Bay lượn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lều tranh.
② Rễ cỏ.
③ Một âm là bát. Tất bát cây lá lốt.
④ Lại một âm là bái. Hoa lăng tiêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rễ cỏ;
② Lều tranh;
③ Dừng chân giữa vùng cỏ trống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rễ cỏ.

Từ ghép 1

bội, bột
bèi ㄅㄟˋ, bó ㄅㄛˊ

bội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trái lẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hôn loạn, hoặc loạn.
2. (Động) Làm trái, vi bối. ◇ Tuân Tử : "Giai phản ư tính nhi bội ư tình dã" (Tính ác ) Đều làm ngược lại bản chất và trái với tình huống.
3. (Động) Xung đột, mâu thuẫn. ◇ Hoài Nam Tử : "Thánh nhân ưu dân như thử kì minh dã, nhi xưng dĩ vô vi, khởi bất bội tai" , (Tu vụ ) Thánh nhân lo lắng cho dân như vậy là điều rõ ràng rồi, mà bảo là vô vi, há chẳng mâu thuẫn sao!
4. (Động) Oán hận. ◇ Tuân Tử : "Thượng tuy bất tri, bất dĩ bội quân" , (Bất cẩu ) Vua dù không biết tới mình, nhưng không oán trách vua.
5. (Động) Lầm lẫn, sai lầm. ◇ Sử Kí : "Công Thúc bệnh thậm, bi hồ, dục lệnh quả nhân dĩ quốc thính Công Tôn Ưởng, khởi bất bội tai" , , , (Thương Quân liệt truyện ) Công Thúc bệnh nặng, thực đáng thương. Ông ta muốn quả nhân nghe theo Công Tôn Ưởng để trị nước, há chẳng sai lầm sao.
6. (Động) Che lấp. ◇ Trang Tử : "Cố thượng bội nhật nguyệt chi minh, hạ thước san xuyên chi tinh" , (Khư khiếp ) Cho nên trên che lấp ánh sáng mặt trời mặt trăng, dưới tiêu diệt tinh anh của sông núi.
7. Một âm là "bột". (Tính) Hưng thịnh, mạnh mẽ. § Thông "bột" .
8. (Tính) Vẻ biến sắc. § Thông "bột" .
9. (Phó) Thốt nhiên, hốt nhiên. § Thông "bột" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trái lẽ.
② Cùng nghĩa với chữ bột .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trái, trái lẽ, ngược: Song song (tiến hành, không ảnh hưởng nhau), không trái ngược với nhau;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống lại, phản nghịch — Làm mê hoặc.

bột

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hôn loạn, hoặc loạn.
2. (Động) Làm trái, vi bối. ◇ Tuân Tử : "Giai phản ư tính nhi bội ư tình dã" (Tính ác ) Đều làm ngược lại bản chất và trái với tình huống.
3. (Động) Xung đột, mâu thuẫn. ◇ Hoài Nam Tử : "Thánh nhân ưu dân như thử kì minh dã, nhi xưng dĩ vô vi, khởi bất bội tai" , (Tu vụ ) Thánh nhân lo lắng cho dân như vậy là điều rõ ràng rồi, mà bảo là vô vi, há chẳng mâu thuẫn sao!
4. (Động) Oán hận. ◇ Tuân Tử : "Thượng tuy bất tri, bất dĩ bội quân" , (Bất cẩu ) Vua dù không biết tới mình, nhưng không oán trách vua.
5. (Động) Lầm lẫn, sai lầm. ◇ Sử Kí : "Công Thúc bệnh thậm, bi hồ, dục lệnh quả nhân dĩ quốc thính Công Tôn Ưởng, khởi bất bội tai" , , , (Thương Quân liệt truyện ) Công Thúc bệnh nặng, thực đáng thương. Ông ta muốn quả nhân nghe theo Công Tôn Ưởng để trị nước, há chẳng sai lầm sao.
6. (Động) Che lấp. ◇ Trang Tử : "Cố thượng bội nhật nguyệt chi minh, hạ thước san xuyên chi tinh" , (Khư khiếp ) Cho nên trên che lấp ánh sáng mặt trời mặt trăng, dưới tiêu diệt tinh anh của sông núi.
7. Một âm là "bột". (Tính) Hưng thịnh, mạnh mẽ. § Thông "bột" .
8. (Tính) Vẻ biến sắc. § Thông "bột" .
9. (Phó) Thốt nhiên, hốt nhiên. § Thông "bột" .
chiên, thiện, đàn, đản
dǎn ㄉㄢˇ, dàn ㄉㄢˋ

chiên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Chiên — Các âm khác là Đản, Đàn, Thiện.

thiện

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo ý mình. Tự chuyên — Xem Đản, Đàn.

đàn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết. Diệt hết — Các âm khác là Chiên, Đản, Thiện. Xem các âm này.

đản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tin

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thành tín, chân thật, tin đúng. ◇ Thi Kinh : "Đản kì nhiên hồ" (Tiểu nhã , Thường lệ ) Tin đúng vậy chăng?
2. (Danh) Họ "Đản".
3. (Trợ) Cũng như "đãn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tin. Lời trợ ngữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thật, thực: ? Thật như thế sao? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thường đệ);
② Chỉ (như , bộ ): Không chỉ có treo ngược mà thôi (Giả Nghị: Trị an sách);
③ Vô ích, suông, không: Chỉ phí tinh thần vô ích vào việc đó mà thôi (Dương Hùng: Giải nan).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

ày dặn — Thành thật — Các âm khác là Chiên, Đàn, Thiện — Tin thật.
vong, vô, vọng
wàng ㄨㄤˋ

vong

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Vong — Không. Không có — Một âm là Vọng. Xem Vọng.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】vô kì [wúqí] (văn) Như [wúqí]. Xem nghĩa ② (bộ ).

vọng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. viển vông, xa vời
2. ngông, lung tung, ẩu, sằng bậy

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Xằng, càn, tùy tiện. ◎ Như: "vọng ngữ" nói xằng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiển Thạc thiết mưu hại ngã, khả tộc diệt kì gia, kì dư bất tất vọng gia tàn hại" , , (Đệ nhị hồi) Kiển Thạc bày mưu hại ta, có thể diệt cả họ nhà hắn đi, còn những người khác đừng nên giết càn.
2. (Tính) Bất chính, không ngay thẳng. ◇ Liêu trai chí dị : "Phủ năng an thân, tiện sinh vọng tưởng" , 便 (Phiên Phiên ) Vừa mới được yên thân, đã sinh ra mơ tưởng xằng bậy.
3. (Tính) Sai, không đúng sự thật. ◎ Như: "đại vọng ngữ" lời nói không thành thật, chưa đắc đạo mà nói đắc đạo (thuật ngữ Phật giáo).
4. (Tính) Tự cao tự đại, ngạo mạn. ◎ Như: "cuồng vọng bất ki" ngông cuồng không biết kiềm chế.

Từ điển Thiều Chửu

① Sằng, càn. Như vọng ngữ nói sằng, trái lại với chữ chân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngông: Ngông cuồng;
② Bừa, liều, xằng, càn, bậy: ) Nói xằng; Làm càn, làm xằng; ! Đừng nói bậy, chết cả họ đấy! (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rối loạn — Giả dối, bịa đặt — Bậy bạ, không theo phép tắc gì — Tầm thường, không đáng chú ý — Một âm là Vong. Xem Vong.

Từ ghép 9

lí ㄌㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đám đông
2. họ Lê

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đông đảo, nhiều người. ◎ Như: "lê thứ" thứ dân, "lê dân" dân chúng, bách tính. § Cũng gọi là "lê nguyên" .
2. (Tính) Đen. § Thông với "lê" . ◎ Như: "nhan sắc lê hắc" mặt mày đen đủi.
3. (Phó) Gần, sắp. ◎ Như: "lê minh" gần sáng, tờ mờ sáng. ◇ Tô Mạn Thù : "Lê minh, pháp sự cáo hoàn" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tới lúc rạng đông thì pháp sự xong xuôi.
4. (Danh) Tên một dân tộc thiểu số, nay phân bố ở các tỉnh Quảng Đông , Quảng Tây 西, đảo Hải Nam .
5. (Danh) Tên nước ngày xưa, chư hầu của nhà Ân Thương , nay thuộc tỉnh Sơn Tây 西, Trung Quốc.
6. (Danh) Họ "Lê".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðen. Bách tính, dân chúng gọi là lê dân nghĩa là kể số người tóc đen vậy. Cũng gọi là lê nguyên .
② Lê minh tờ mờ sáng.
③ Họ Lê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đông đảo: Dân chúng; Dân không đông đúc (Thi Kinh: Đại nhã, Tang nhu);
② Tối tăm: Tờ mờ sáng;
③ (văn) Màu đen (hoặc đen hơi vàng): Đất nơi ấy màu xanh đen (Thượng thư: Vũ cống); Mặt màu đen hơi vàng (đen sạm) (Sử kí: Lí Tư liệt truyện);
④ (văn) Chậm chậm, từ từ: Từ từ tươi tỉnh lại mà quỳ xuống lạy (Phó Nghị: Vũ phú);
⑤ (văn) Keo dán giày (như nghĩa ②);
⑥ [Lí] Nước Lê (thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay; xưa bị Chu Văn vương tiêu diệt, thời Xuân thu sáp nhập vào nước Tấn);
⑦ [Lí] Dân tộc Lê (dân bản địa của đảo Hải Nam, Trung Quốc);
⑧ [Lí] (Họ) Lê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông đảo. Đông người. Xem Lê dân — Màu đen — Họ người.

Từ ghép 13

kiệt
jié ㄐㄧㄝˊ

kiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hết, cạn
2. vác, đội

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vác, đội. ◇ Lễ Kí : "Ngũ hành chi động, điệt tương kiệt dã" , (Lễ vận ) Ngũ hành chuyển động, thay đổi chuyên chở lẫn nhau.
2. (Động) Hết, cùng tận. ◎ Như: "kiệt trung" hết lòng trung, "kiệt lực" hết sức. ◇ Nguyễn Du : "Kiệt lực cô thành khống nhất phương" (Quế Lâm Cù Các Bộ ) Hết sức giữ thành cô lập, khống chế một phương trời. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhi hương lân chi sanh nhật túc, đàn kì địa chi xuất kiệt kì lư chi nhập" , (Bộ xà giả thuyết ) Mà sự sinh hoạt của người trong làng ngày một quẫn bách, ruộng đất làm ra được bao nhiêu, đều hết nhẵn vào trong nhà.
3. (Động) Khô cạn. ◎ Như: "kiệt hạc" khô cạn, cạn hết nước. ◇ Hoài Nam Tử : "Uyên tuyền bất năng kiệt" (Thuyết lâm ) Nguồn sâu không thể khô cạn.
4. (Động) Mất, mất đi. ◇ Trang Tử : "Thần kiệt tắc xỉ hàn" (Khư khiếp ) Môi mất thì răng lạnh (môi hở răng lạnh).
5. (Động) Bại hoại, hủy diệt. ◇ Hoài Nam Tử : "Nhĩ mục dâm tắc kiệt" (Chủ thuật huấn ) Tai mắt say đắm thì bại hoại.
6. (Phó) Tất cả, hoàn toàn. ◎ Như: "kiệt tuyệt" hoàn toàn, triệt để.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, như kiệt trung hết lòng trung, kiệt lực hết sức, v.v.
② Vác, đội.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hết. 【】kiệt lực [jiélì] Ra sức, cố sức, hết sức, dốc toàn lực: Ra sức ủng hộ; Cố sức giẫy giụa; Cô ấy cố sức tự kìm chế mình;
② (văn) Vác, đội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhấc lên, vác lên — Dùng hết. Không còn gì.

Từ ghép 6

cốt, duật, dật, hốt, mịch
gǔ ㄍㄨˇ, hú ㄏㄨˊ, yù ㄩˋ

cốt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trị thủy. Cũng phiếm chỉ "trị" .
2. (Động) Rối loạn. ◇ Thư Kinh : "Cốt trần kì ngũ hành" (Hồng phạm ) Rối loạn cả ngũ hành.
3. (Động) Chìm đắm, trầm mê.
4. (Động) Mai một, tiêu diệt. ◇ Diêu Nãi : "Cấp phong xuy bạch vũ, Bạc mộ cốt Ô giang" , (Ô giang trở phong ).
5. (Động) Khuấy, trộn.
6. (Tính) Hỗn trọc, đục, vẩn đục.
7. (Phó) Nước chảy nhanh. ◇ Khuất Nguyên : "Hạo hạo Nguyên Tương, phân lưu cốt hề" , (Cửu chương , Hoài sa ) Mênh mông sông Nguyên sông Tương, chia hai chảy xiết hề.
8. § Ghi chú: Chữ "cốt" này khác với chữ "mịch" .
9. Còn có âm là "duật". (Tính) Gấp, vội, cấp tốc.
10. (Tính) Sạch, trong, quang khiết.
11. Còn có âm là "hốt". (Danh) Sóng trào, vọt, dâng.

Từ ghép 1

duật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trị thủy. Cũng phiếm chỉ "trị" .
2. (Động) Rối loạn. ◇ Thư Kinh : "Cốt trần kì ngũ hành" (Hồng phạm ) Rối loạn cả ngũ hành.
3. (Động) Chìm đắm, trầm mê.
4. (Động) Mai một, tiêu diệt. ◇ Diêu Nãi : "Cấp phong xuy bạch vũ, Bạc mộ cốt Ô giang" , (Ô giang trở phong ).
5. (Động) Khuấy, trộn.
6. (Tính) Hỗn trọc, đục, vẩn đục.
7. (Phó) Nước chảy nhanh. ◇ Khuất Nguyên : "Hạo hạo Nguyên Tương, phân lưu cốt hề" , (Cửu chương , Hoài sa ) Mênh mông sông Nguyên sông Tương, chia hai chảy xiết hề.
8. § Ghi chú: Chữ "cốt" này khác với chữ "mịch" .
9. Còn có âm là "duật". (Tính) Gấp, vội, cấp tốc.
10. (Tính) Sạch, trong, quang khiết.
11. Còn có âm là "hốt". (Danh) Sóng trào, vọt, dâng.

dật

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trị thủy, chống nạn ngập lụt — Rối loạn — Dáng nước chảy — Mau lẹ — Đừng lầm với chữ Mịch.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trị thủy. Cũng phiếm chỉ "trị" .
2. (Động) Rối loạn. ◇ Thư Kinh : "Cốt trần kì ngũ hành" (Hồng phạm ) Rối loạn cả ngũ hành.
3. (Động) Chìm đắm, trầm mê.
4. (Động) Mai một, tiêu diệt. ◇ Diêu Nãi : "Cấp phong xuy bạch vũ, Bạc mộ cốt Ô giang" , (Ô giang trở phong ).
5. (Động) Khuấy, trộn.
6. (Tính) Hỗn trọc, đục, vẩn đục.
7. (Phó) Nước chảy nhanh. ◇ Khuất Nguyên : "Hạo hạo Nguyên Tương, phân lưu cốt hề" , (Cửu chương , Hoài sa ) Mênh mông sông Nguyên sông Tương, chia hai chảy xiết hề.
8. § Ghi chú: Chữ "cốt" này khác với chữ "mịch" .
9. Còn có âm là "duật". (Tính) Gấp, vội, cấp tốc.
10. (Tính) Sạch, trong, quang khiết.
11. Còn có âm là "hốt". (Danh) Sóng trào, vọt, dâng.

mịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Mịch
bột, phất
bó ㄅㄛˊ, fú ㄈㄨˊ

bột

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Um tùm, rậm rạp (cỏ).
2. (Động) Trừ, diệt. § Thông "phất" . ◇ Thi Kinh : "Phất quyết phong thảo, Chủng chi hoàng mậu" , (Đại nhã , Sanh dân ) Diệt trừ cỏ um tùm, Trồng hột lúa vàng tươi tốt.
3. (Danh) Màn che ở mui xe. ◇ Liêu trai chí dị : "Kiến nhất tiểu xa, chu phất tú hiển" , (Đồng nhân ngữ ) Thấy một xe nhỏ, mui son màn gấm.
4. (Danh) Phúc, sự may mắn. § Thông "phúc" .
5. Một âm là "bột". (Danh) Sao chổi (tuệ tinh). § Thông "bột" .
6. (Phó) Đột nhiên. § Thông "bột" .

phất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ tốt um
2. che, mái che, mui xe
3. phúc, sự may mắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Um tùm, rậm rạp (cỏ).
2. (Động) Trừ, diệt. § Thông "phất" . ◇ Thi Kinh : "Phất quyết phong thảo, Chủng chi hoàng mậu" , (Đại nhã , Sanh dân ) Diệt trừ cỏ um tùm, Trồng hột lúa vàng tươi tốt.
3. (Danh) Màn che ở mui xe. ◇ Liêu trai chí dị : "Kiến nhất tiểu xa, chu phất tú hiển" , (Đồng nhân ngữ ) Thấy một xe nhỏ, mui son màn gấm.
4. (Danh) Phúc, sự may mắn. § Thông "phúc" .
5. Một âm là "bột". (Danh) Sao chổi (tuệ tinh). § Thông "bột" .
6. (Phó) Đột nhiên. § Thông "bột" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tốt bượp, cỏ mọc um tùm. Vì thế nên đường xá nghẽn mắc gọi là phất. Dọn cỏ cũng gọi là phất.
② Che, cái mui che ở đằng sau xe.
③ Phúc, sự may mắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ mọc um tùm;
② Cỏ mọc chặn ngang đường đi. (Ngr) Chướng ngại, trở ngại;
③ Dọn cỏ;
④ Phúc, sự may mắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường đi có rất nhiều cỏ dại mọc, không đi được — Cái trâm cài đầu. Hoa cỏ giắt đầu cho đẹp — Điều may mắn được hưởng. Điều phúc — Che trùm — Cái dây để giòng quan tài — Một âm là Bột. Xem Bột.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.