phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giải phóng, giải tỏa
3. giảng giải
4. giải đi, dẫn đi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tan: 瓦解 Tan rã; 雪已融解 Tuyết đã tan;
③ Giải bỏ, giải trừ, làm cho hết, đỡ, bãi: 解饞 Đỡ thèm; 解餓 Đỡ đói; 解職 Bãi chức;
④ Giải thích: 解答問題 Giải đáp vấn đề;
⑤ Hiểu: 令人費解 Khiến người ta khó hiểu;
⑥ Bài tiết ra, đại tiện, tiểu tiện: 小解 Đi tiểu;
⑦ Giải bài toán. Xem 解 [jié], [xiè].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bụi cây
3. vướng vít
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bụi cây cỏ um tùm. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Cung dư tích địa bán trăn kinh" 弓餘僻地半榛荆 (Thứ vận Hoàng môn thị lang 次韻黃門侍郎) Đất hẻo lánh hơn một cung, phân nửa là bụi cây um tùm gai góc.
Từ điển Thiều Chửu
② Bụi cây.
③ Bùm tum, vướng vít.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Cây mọc) rậm rạp, um tùm, gai góc;
③ Cây trăn (thuộc loại hạt giẻ).
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trình bày rõ ràng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân tách, biện minh. ◎ Như: "phẫu minh" 剖明 tách rõ.
Từ điển Thiều Chửu
② Phân tách rõ ràng, như phẫu minh 剖明 tách rõ nguyên ủy của một sự gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phân tách rõ ràng: 剖明 Phân tách cho rõ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. văn ký sự
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tư tưởng, điều suy nghĩ bên trong. ◎ Như: "ý thức" 意識.
3. (Danh) Bạn bè, tri kỉ. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Dị hương vô cựu thức, Xa mã đáo môn hi" 異鄉無舊識, 車馬到門稀 (Nguyên nhật cảm hoài 元日感懷) Nơi quê người không có bằng hữu cũ, Ngựa xe đến cửa thưa thớt.
4. (Động) Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được. ◎ Như: "hữu nhãn bất thức Thái San" 有眼不識泰山 có mắt mà không nhận ra núi Thái Sơn. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đồng thị thiên nhai luân lạc nhân, Tương phùng hà tất tằng tương thức" 同是天涯淪落人, 相逢何必曾相識 (Tì bà hành 琵琶行) Đều là khách lưu lạc phương trời, Gặp gỡ nhau hà tất phải đã từng quen biết nhau.
5. (Phó) Vừa mới. § Thông "thích" 適.
6. Một âm là "chí". (Động) Ghi nhớ. § Thông "chí" 誌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mặc nhi chí chi" 默而識之 (Thuật nhi 述而) Lặng lẽ mà ghi nhớ.
7. (Danh) Kí hiệu, dấu hiệu. § Thông "xí" 幟.
8. (Danh) Chữ đúc vào chuông, đỉnh. § Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là "khoản" 欵, chữ đúc lõm vào gọi là "chí" 識.
Từ điển Thiều Chửu
② Hiểu biết. Như tri thức 知識, kiến thức 見識, v.v.
③ Một âm là chí. Cùng nghĩa với chữ chí 誌 ghi nhớ.
④ Khoản chí 款識 những chữ đúc vào chuông, đỉnh. Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là khoản 款, chữ đúc lõm vào gọi là chí 識.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dấu hiệu, kí hiệu;
③ Chữ đúc lõm vào chuông (chữ đúc lồi ra gọi là khoản 款). Xem 識 [shì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kiến thức
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tư tưởng, điều suy nghĩ bên trong. ◎ Như: "ý thức" 意識.
3. (Danh) Bạn bè, tri kỉ. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Dị hương vô cựu thức, Xa mã đáo môn hi" 異鄉無舊識, 車馬到門稀 (Nguyên nhật cảm hoài 元日感懷) Nơi quê người không có bằng hữu cũ, Ngựa xe đến cửa thưa thớt.
4. (Động) Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được. ◎ Như: "hữu nhãn bất thức Thái San" 有眼不識泰山 có mắt mà không nhận ra núi Thái Sơn. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đồng thị thiên nhai luân lạc nhân, Tương phùng hà tất tằng tương thức" 同是天涯淪落人, 相逢何必曾相識 (Tì bà hành 琵琶行) Đều là khách lưu lạc phương trời, Gặp gỡ nhau hà tất phải đã từng quen biết nhau.
5. (Phó) Vừa mới. § Thông "thích" 適.
6. Một âm là "chí". (Động) Ghi nhớ. § Thông "chí" 誌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mặc nhi chí chi" 默而識之 (Thuật nhi 述而) Lặng lẽ mà ghi nhớ.
7. (Danh) Kí hiệu, dấu hiệu. § Thông "xí" 幟.
8. (Danh) Chữ đúc vào chuông, đỉnh. § Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là "khoản" 欵, chữ đúc lõm vào gọi là "chí" 識.
Từ điển Thiều Chửu
② Hiểu biết. Như tri thức 知識, kiến thức 見識, v.v.
③ Một âm là chí. Cùng nghĩa với chữ chí 誌 ghi nhớ.
④ Khoản chí 款識 những chữ đúc vào chuông, đỉnh. Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là khoản 款, chữ đúc lõm vào gọi là chí 識.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiểu biết: 常識 Thường thức; 知識豐富 Hiểu sâu biết rộng;
③ Kiến thức, sự hiểu biết: 有識之士 Người có học thức. Xem 識 [zhì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giới hạn, giới tuyến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Du ngao vu vô hình liệt chi dã" 游敖于無形埒之野 (Tinh thần 精神) Rong chơi ở cõi không có hình thế giới hạn.
3. (Danh) Dòng nước giữa núi. ◇ Liệt Tử 列子: "Nhất nguyên phân vi tứ liệt, chú ư san hạ" 一源分為四埒, 注於山下 (Thang vấn 湯問) Một nguồn chia ra làm bốn dòng, đổ xuống dưới núi.
4. (Động) Ngang hàng. ◎ Như: "tương liệt" 相埒 ngang nhau. ◇ Vương Thao 王韜: "Tích súc phong nhiêu, nhất thế hưởng dụng, liệt ư vương hầu" 積蓄豐饒, 一切享用, 埒於王侯 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Chất chứa giàu có, mọi thứ hưởng thụ, ngang với bậc vương hầu.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngang hàng. Như tương liệt 相埒 bằng đẳng (ngang hàng).
③ Bờ cõi.
④ Mạch suối, đầu ngọn suối.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bờ cõi;
③ Đầu ngọn suối, mạch suối;
④ Tựa, như, ngang nhau, ngang hàng: 富埒皇帝 Sang như vua chúa; 相埒 Ngang nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Cừ". ◎ Như: "Cừ Bá Ngọc" 蘧伯玉.
3. (Phó) Kinh ngạc. ◎ Như: "cừ cừ" 蘧蘧 kinh động, ngạc nhiên. ◇ Trang Tử 莊子: "Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hóa" 昔者莊周夢爲胡蝶, 栩栩然胡蝶也? 自喻適志與! 不知周也?俄然覺, 則蘧蘧然周也? 不知周之夢爲胡蝶與, 胡蝶之夢爲周與? 周與胡蝶, 則必有分矣? 此之謂物化 (Tề Vật luận 齊物論) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, ngạc nhiên thấy mình là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hóa.
4. Một âm là "cù". § Thông "cù" 瞿.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Cừ". ◎ Như: "Cừ Bá Ngọc" 蘧伯玉.
3. (Phó) Kinh ngạc. ◎ Như: "cừ cừ" 蘧蘧 kinh động, ngạc nhiên. ◇ Trang Tử 莊子: "Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hóa" 昔者莊周夢爲胡蝶, 栩栩然胡蝶也? 自喻適志與! 不知周也?俄然覺, 則蘧蘧然周也? 不知周之夢爲胡蝶與, 胡蝶之夢爲周與? 周與胡蝶, 則必有分矣? 此之謂物化 (Tề Vật luận 齊物論) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, ngạc nhiên thấy mình là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hóa.
4. Một âm là "cù". § Thông "cù" 瞿.
Từ điển Thiều Chửu
② Cừ cừ 蘧蘧 nhơn nhơn tự đắc, kinh động, ngạc nhiên. Trang Tử 莊子: Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hóa. 昔者莊周夢爲胡蝶,栩栩然胡蝶也。自喻適志與!不知周也。俄然覺,則蘧蘧然 周也。不知周之夢爲胡蝶與,胡蝶之夢爲周與?周與胡蝶,則必有分矣。此之謂物化 (Tề Vật luận 齊物論) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, thì thù lù là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hóa.
③ Cùng nghĩa với chữ cù 瞿.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Qú] (Họ) Cừ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bằng nhau, ngang nhau. ◎ Như: "bình đẳng" 平等 ngang hàng, "bình quân" 平均 đồng đều.
3. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "phong bình lãng tĩnh" 風平浪靜 gió yên sóng lặng.
4. (Tính) Không có chiến tranh. ◎ Như: "hòa bình" 和平, "thái bình" 太平.
5. (Tính) Hòa hợp, điều hòa. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngũ thanh hòa, bát phong bình" 五聲和, 八風平 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.
6. (Tính) Thường, thông thường. ◎ Như: "bình nhật" 平日 ngày thường, "bình sinh" 平生 lúc thường.
7. (Tính) Không thiên lệch, công chính. ◎ Như: "bình phân" 平分 phân chia công bằng.
8. (Động) Dẹp yên, trị. ◎ Như: "bình loạn" 平亂 dẹp loạn, trị loạn. ◇ Lí Bạch 李白: "Hà nhật bình Hồ lỗ?" 何日平胡虜 (Tí dạ ngô ca 子夜吳歌) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?
9. (Động) Giảng hòa, làm hòa.
10. (Động) Đè, nén. ◎ Như: "oán khí nan bình" 怨氣難平 oán hận khó đè nén.
11. (Danh) Một trong bốn thanh: "bình thượng khứ nhập" 平上去入.
12. (Danh) Tên gọi tắt của thành phố "Bắc Bình" 北平.
13. (Danh) Họ "Bình".
Từ điển Thiều Chửu
② Bằng nhau, như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó.
③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平.
④ Hòa bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平.
⑤ Thường, như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng.
⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng 秤.
⑦ Tiếng bằng.
⑧ Một âm là biền. Biền biền 平平 sửa trị, chia đều.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. âm bằng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bằng nhau, ngang nhau. ◎ Như: "bình đẳng" 平等 ngang hàng, "bình quân" 平均 đồng đều.
3. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "phong bình lãng tĩnh" 風平浪靜 gió yên sóng lặng.
4. (Tính) Không có chiến tranh. ◎ Như: "hòa bình" 和平, "thái bình" 太平.
5. (Tính) Hòa hợp, điều hòa. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngũ thanh hòa, bát phong bình" 五聲和, 八風平 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.
6. (Tính) Thường, thông thường. ◎ Như: "bình nhật" 平日 ngày thường, "bình sinh" 平生 lúc thường.
7. (Tính) Không thiên lệch, công chính. ◎ Như: "bình phân" 平分 phân chia công bằng.
8. (Động) Dẹp yên, trị. ◎ Như: "bình loạn" 平亂 dẹp loạn, trị loạn. ◇ Lí Bạch 李白: "Hà nhật bình Hồ lỗ?" 何日平胡虜 (Tí dạ ngô ca 子夜吳歌) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?
9. (Động) Giảng hòa, làm hòa.
10. (Động) Đè, nén. ◎ Như: "oán khí nan bình" 怨氣難平 oán hận khó đè nén.
11. (Danh) Một trong bốn thanh: "bình thượng khứ nhập" 平上去入.
12. (Danh) Tên gọi tắt của thành phố "Bắc Bình" 北平.
13. (Danh) Họ "Bình".
Từ điển Thiều Chửu
② Bằng nhau, như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó.
③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平.
④ Hòa bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平.
⑤ Thường, như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng.
⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng 秤.
⑦ Tiếng bằng.
⑧ Một âm là biền. Biền biền 平平 sửa trị, chia đều.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đều bằng nhau, ngang nhau, hòa nhau, công bằng: 持平之論 Lập luận công bằng; 一碗水端平 Ngang nhau bát nước đầy; 雙方打成十平 Hai bên hòa nhau 10-10, hai đội hòa 10 điều;
③ Yên ổn, dẹp yên, bình: 匪患已平 Giặc đã dẹp yên; 平亂 Dập tắt cuộc phiến loạn; 平吳 Dẹp yên giặc Ngô; 治國平天下 Trị quốc bình thiên hạ;
④ San, san bằng, san phẳng: 平整土地好蓋房屋 San đất để xây nhà; 兩桶水勻平才好挑 Hai thùng nước phải san cho đều mới dễ gánh;
⑤ Nén, nén xuống, đè xuống: 平一平恕氣 Nén giận; 她的氣平下去了 Chị ấy đã hả giận;
⑥ Thường, thông thường, bình thường. 【平白】 bình bạch [píngbái] (văn) Đâu đâu, không đâu, không duyên cớ: 平白地爲伊腸斷 Vì nàng mà lòng đau không duyên không cớ (Tô Thức: Vương đô úy tịch thượng tặng thị nhân); 【平居】 bình cư [píngju] (văn) Trước giờ, lúc bình thường, thường khi: 衛文仲…平居好歌東坡"赤壁詞" Vệ Văn Trọng ... thường khi thích hát bài "Xích Bích phú" của Tô Đông Pha (Tục di quái chí);【平生】bình sinh [píngsheng] (văn) Như 平居 [píngju]: 吾平生知韓信爲人,易與耳 Ta bình sinh (trước nay) biết rõ tính cách con người của Hàn Tín, dễ đối phó với ông ta thôi (Sử kí);
⑦ Bằng, bình: 平上去入 Bình, thượng, khứ, nhập; 平仄律 Luật bằng trắc;
⑧ [Píng] Tỉnh Bắc Bình (nói tắt): 平劇 Kịch Bắc Bình;
⑨ [Píng] (Họ) Bình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 101
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎ Như: "tân cựu chi sai" 新舊之差 sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới. ◇ Tuân Tử 荀子: "Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng, trưởng ấu chi sai, trí ngu năng bất năng chi phận" 故先王案為之制禮義以分之, 使有貴賤之等, 長幼之差, 智愚能不能之分 (Vinh nhục 榮辱).
3. (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎ Như: "tam giảm nhất đích sai thị nhị" 三減一的差是二 hiệu số của ba bớt một là hai.
4. (Danh) Người được sai phái làm việc. ◎ Như: "khâm sai" 欽差 quan do nhà vua phái đi.
5. (Động) Lầm, trật. ◇ Minh sử 明史: "Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh" 臣聞曆久必差, 宜及時修正 (Từ Quang Khải truyện 徐光啟傳) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
6. (Động) Thiếu. ◎ Như: "sai thập phân tựu bát điểm chung liễu" 差十分就八點鐘了 còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, "hoàn sai nhất cá nhân" 還差一個人 còn thiếu một người.
7. (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎ Như: "sai khiến" 差遣 sai phái. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị" 出師之日, 我自差官來點視 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
8. (Động) Tuyển, chọn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã" 吉日庚午, 既差我馬 (Tiểu nhã 小雅, Cát nhật 吉日) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Vương tương dục vãng kiến, tất tiên trai giới, sai thì trạch nhật" 王將欲往見, 必先齋戒,差時擇日 (Cao đường phú 高唐賦).
9. (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇ Nguyên sử 元史: "Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch" 差民戶為三等, 均其徭役 (Lữ Tư Thành truyện 呂思誠傳) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
10. (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎ Như: "sai cưỡng nhân ý" 差強人意 khá hợp ý, cũng tạm được. ◇ Hán Thư 漢書: "Vãng lai sai cận" 往來差近 (Tây vực truyện 西域傳) Qua lại khá gần.
11. (Tính) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎ Như: "thành tích sai" 成績差 kết quả không tốt, "tha đích văn chương thái sai liễu" 他的文章太差了 văn chương của anh ta kém quá.
12. Một âm là "sái". (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông "sái" 瘥. ◎ Như: "tiểu sái" 小差 bệnh hơi khỏi. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Cố niết nhân thành sang, thu hạ bất dũ, cao thu diệp nhi phó chi, tắc sái" 故齧人成瘡, 秋夏不愈, 膏楸葉而傅之, 則差 (Mô tử thi 蟆子詩, Tự 序).
13. (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎ Như: "sái bất đa" 差不多 chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
14. Một âm là "si". (Tính) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎ Như: "sâm si" 參差 so le.
15. (Danh) Hạn độ, giới hạn. ◇ Kê Khang 嵇康: "(Nguyễn Tự Tông) chí tính quá nhân, dữ vật vô thương, duy ẩm tửu quá si nhĩ" (阮嗣宗) 至性過人, 與物無傷, 唯飲酒過差耳 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書).
16. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Tuân Tử 荀子: "Liệt quan chức, si tước lộc, phi dĩ tôn đại phu nhi dĩ" 列官職, 差爵祿, 非以尊大夫而已 (Đại lược 大略).
17. (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎ Như: "đẳng si" 等差 cấp bậc.
18. Một âm là "tha". (Động) Vấp ngã. § Thông "tha" 蹉.
19. (Động) Xoa, xát, mài, cọ rửa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Ngự giả tha mộc vu đường thượng" 御者差沐于堂上 (Tang đại kí 喪大記).
20. Một âm là "ta". § Tức là chữ "ta" 嗟 ngày xưa.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là si. Thứ, không đều, như đẳng si 等差 lần bực, sâm si 參差 so le, v.v.
③ Lại một âm là sai. Sai khiến. Ta quen đọc là chữ sai cả.
④ Lại một âm nữa là sái. Chút khác, bệnh hơi bớt gọi là tiểu sái 小差. Tục thông dụng làm chữ sái 瘥.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sai số: 七與二之差是五 Sai số giữa 7 và 2 là 5; 差額 Số chênh lệch;
③ (văn) Khá (biểu thị mức độ nhất định của một động tác hoặc tình trạng): 往來差近 Qua lại khá gần (Hán thư: Tây Vực truyện hạ); 今軍士屯田,資儲差積 Nay quân sĩ làm ruộng ở chỗ đóng quân, lương thực và của cải dự trữ khá đủ (Hậu Hán thư: Quang Võ đế kỉ hạ). Xem 差 [chà], [chai], [ci].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Việc cử đi: 出差 Đi công tác;
③ Người làm phu dịch trong sở quan ngày xưa. Xem 差 [cha], [chà], [ci].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khác, hơi khác: 差得遠 Khác xa; 不差分毫 Không khác một mảy may; 小差 (Bệnh) hơi bớt một chút;
③ Kém: 學得很差 Học kém lắm; 能力太差 Năng lực kém quá;
④ Thiếu: 還差一個人 Còn thiếu một người; 還差五塊錢 Còn thiếu năm đồng bạc;
⑤ (văn) Bệnh khỏi (như 瘥, bộ 疒). Xem 差 [cha], [chai], [ci].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎ Như: "tân cựu chi sai" 新舊之差 sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới. ◇ Tuân Tử 荀子: "Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng, trưởng ấu chi sai, trí ngu năng bất năng chi phận" 故先王案為之制禮義以分之, 使有貴賤之等, 長幼之差, 智愚能不能之分 (Vinh nhục 榮辱).
3. (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎ Như: "tam giảm nhất đích sai thị nhị" 三減一的差是二 hiệu số của ba bớt một là hai.
4. (Danh) Người được sai phái làm việc. ◎ Như: "khâm sai" 欽差 quan do nhà vua phái đi.
5. (Động) Lầm, trật. ◇ Minh sử 明史: "Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh" 臣聞曆久必差, 宜及時修正 (Từ Quang Khải truyện 徐光啟傳) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
6. (Động) Thiếu. ◎ Như: "sai thập phân tựu bát điểm chung liễu" 差十分就八點鐘了 còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, "hoàn sai nhất cá nhân" 還差一個人 còn thiếu một người.
7. (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎ Như: "sai khiến" 差遣 sai phái. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị" 出師之日, 我自差官來點視 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
8. (Động) Tuyển, chọn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã" 吉日庚午, 既差我馬 (Tiểu nhã 小雅, Cát nhật 吉日) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Vương tương dục vãng kiến, tất tiên trai giới, sai thì trạch nhật" 王將欲往見, 必先齋戒,差時擇日 (Cao đường phú 高唐賦).
9. (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇ Nguyên sử 元史: "Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch" 差民戶為三等, 均其徭役 (Lữ Tư Thành truyện 呂思誠傳) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
10. (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎ Như: "sai cưỡng nhân ý" 差強人意 khá hợp ý, cũng tạm được. ◇ Hán Thư 漢書: "Vãng lai sai cận" 往來差近 (Tây vực truyện 西域傳) Qua lại khá gần.
11. (Tính) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎ Như: "thành tích sai" 成績差 kết quả không tốt, "tha đích văn chương thái sai liễu" 他的文章太差了 văn chương của anh ta kém quá.
12. Một âm là "sái". (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông "sái" 瘥. ◎ Như: "tiểu sái" 小差 bệnh hơi khỏi. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Cố niết nhân thành sang, thu hạ bất dũ, cao thu diệp nhi phó chi, tắc sái" 故齧人成瘡, 秋夏不愈, 膏楸葉而傅之, 則差 (Mô tử thi 蟆子詩, Tự 序).
13. (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎ Như: "sái bất đa" 差不多 chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
14. Một âm là "si". (Tính) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎ Như: "sâm si" 參差 so le.
15. (Danh) Hạn độ, giới hạn. ◇ Kê Khang 嵇康: "(Nguyễn Tự Tông) chí tính quá nhân, dữ vật vô thương, duy ẩm tửu quá si nhĩ" (阮嗣宗) 至性過人, 與物無傷, 唯飲酒過差耳 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書).
16. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Tuân Tử 荀子: "Liệt quan chức, si tước lộc, phi dĩ tôn đại phu nhi dĩ" 列官職, 差爵祿, 非以尊大夫而已 (Đại lược 大略).
17. (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎ Như: "đẳng si" 等差 cấp bậc.
18. Một âm là "tha". (Động) Vấp ngã. § Thông "tha" 蹉.
19. (Động) Xoa, xát, mài, cọ rửa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Ngự giả tha mộc vu đường thượng" 御者差沐于堂上 (Tang đại kí 喪大記).
20. Một âm là "ta". § Tức là chữ "ta" 嗟 ngày xưa.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là si. Thứ, không đều, như đẳng si 等差 lần bực, sâm si 參差 so le, v.v.
③ Lại một âm là sai. Sai khiến. Ta quen đọc là chữ sai cả.
④ Lại một âm nữa là sái. Chút khác, bệnh hơi bớt gọi là tiểu sái 小差. Tục thông dụng làm chữ sái 瘥.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sai, lỗi, nhầm
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ít ỏi, thiếu
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎ Như: "tân cựu chi sai" 新舊之差 sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới. ◇ Tuân Tử 荀子: "Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng, trưởng ấu chi sai, trí ngu năng bất năng chi phận" 故先王案為之制禮義以分之, 使有貴賤之等, 長幼之差, 智愚能不能之分 (Vinh nhục 榮辱).
3. (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎ Như: "tam giảm nhất đích sai thị nhị" 三減一的差是二 hiệu số của ba bớt một là hai.
4. (Danh) Người được sai phái làm việc. ◎ Như: "khâm sai" 欽差 quan do nhà vua phái đi.
5. (Động) Lầm, trật. ◇ Minh sử 明史: "Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh" 臣聞曆久必差, 宜及時修正 (Từ Quang Khải truyện 徐光啟傳) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
6. (Động) Thiếu. ◎ Như: "sai thập phân tựu bát điểm chung liễu" 差十分就八點鐘了 còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, "hoàn sai nhất cá nhân" 還差一個人 còn thiếu một người.
7. (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎ Như: "sai khiến" 差遣 sai phái. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị" 出師之日, 我自差官來點視 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
8. (Động) Tuyển, chọn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã" 吉日庚午, 既差我馬 (Tiểu nhã 小雅, Cát nhật 吉日) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Vương tương dục vãng kiến, tất tiên trai giới, sai thì trạch nhật" 王將欲往見, 必先齋戒,差時擇日 (Cao đường phú 高唐賦).
9. (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇ Nguyên sử 元史: "Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch" 差民戶為三等, 均其徭役 (Lữ Tư Thành truyện 呂思誠傳) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
10. (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎ Như: "sai cưỡng nhân ý" 差強人意 khá hợp ý, cũng tạm được. ◇ Hán Thư 漢書: "Vãng lai sai cận" 往來差近 (Tây vực truyện 西域傳) Qua lại khá gần.
11. (Tính) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎ Như: "thành tích sai" 成績差 kết quả không tốt, "tha đích văn chương thái sai liễu" 他的文章太差了 văn chương của anh ta kém quá.
12. Một âm là "sái". (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông "sái" 瘥. ◎ Như: "tiểu sái" 小差 bệnh hơi khỏi. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Cố niết nhân thành sang, thu hạ bất dũ, cao thu diệp nhi phó chi, tắc sái" 故齧人成瘡, 秋夏不愈, 膏楸葉而傅之, 則差 (Mô tử thi 蟆子詩, Tự 序).
13. (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎ Như: "sái bất đa" 差不多 chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
14. Một âm là "si". (Tính) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎ Như: "sâm si" 參差 so le.
15. (Danh) Hạn độ, giới hạn. ◇ Kê Khang 嵇康: "(Nguyễn Tự Tông) chí tính quá nhân, dữ vật vô thương, duy ẩm tửu quá si nhĩ" (阮嗣宗) 至性過人, 與物無傷, 唯飲酒過差耳 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書).
16. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Tuân Tử 荀子: "Liệt quan chức, si tước lộc, phi dĩ tôn đại phu nhi dĩ" 列官職, 差爵祿, 非以尊大夫而已 (Đại lược 大略).
17. (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎ Như: "đẳng si" 等差 cấp bậc.
18. Một âm là "tha". (Động) Vấp ngã. § Thông "tha" 蹉.
19. (Động) Xoa, xát, mài, cọ rửa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Ngự giả tha mộc vu đường thượng" 御者差沐于堂上 (Tang đại kí 喪大記).
20. Một âm là "ta". § Tức là chữ "ta" 嗟 ngày xưa.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là si. Thứ, không đều, như đẳng si 等差 lần bực, sâm si 參差 so le, v.v.
③ Lại một âm là sai. Sai khiến. Ta quen đọc là chữ sai cả.
④ Lại một âm nữa là sái. Chút khác, bệnh hơi bớt gọi là tiểu sái 小差. Tục thông dụng làm chữ sái 瘥.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khác, hơi khác: 差得遠 Khác xa; 不差分毫 Không khác một mảy may; 小差 (Bệnh) hơi bớt một chút;
③ Kém: 學得很差 Học kém lắm; 能力太差 Năng lực kém quá;
④ Thiếu: 還差一個人 Còn thiếu một người; 還差五塊錢 Còn thiếu năm đồng bạc;
⑤ (văn) Bệnh khỏi (như 瘥, bộ 疒). Xem 差 [cha], [chai], [ci].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎ Như: "tân cựu chi sai" 新舊之差 sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới. ◇ Tuân Tử 荀子: "Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng, trưởng ấu chi sai, trí ngu năng bất năng chi phận" 故先王案為之制禮義以分之, 使有貴賤之等, 長幼之差, 智愚能不能之分 (Vinh nhục 榮辱).
3. (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎ Như: "tam giảm nhất đích sai thị nhị" 三減一的差是二 hiệu số của ba bớt một là hai.
4. (Danh) Người được sai phái làm việc. ◎ Như: "khâm sai" 欽差 quan do nhà vua phái đi.
5. (Động) Lầm, trật. ◇ Minh sử 明史: "Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh" 臣聞曆久必差, 宜及時修正 (Từ Quang Khải truyện 徐光啟傳) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
6. (Động) Thiếu. ◎ Như: "sai thập phân tựu bát điểm chung liễu" 差十分就八點鐘了 còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, "hoàn sai nhất cá nhân" 還差一個人 còn thiếu một người.
7. (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎ Như: "sai khiến" 差遣 sai phái. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị" 出師之日, 我自差官來點視 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
8. (Động) Tuyển, chọn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã" 吉日庚午, 既差我馬 (Tiểu nhã 小雅, Cát nhật 吉日) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Vương tương dục vãng kiến, tất tiên trai giới, sai thì trạch nhật" 王將欲往見, 必先齋戒,差時擇日 (Cao đường phú 高唐賦).
9. (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇ Nguyên sử 元史: "Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch" 差民戶為三等, 均其徭役 (Lữ Tư Thành truyện 呂思誠傳) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
10. (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎ Như: "sai cưỡng nhân ý" 差強人意 khá hợp ý, cũng tạm được. ◇ Hán Thư 漢書: "Vãng lai sai cận" 往來差近 (Tây vực truyện 西域傳) Qua lại khá gần.
11. (Tính) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎ Như: "thành tích sai" 成績差 kết quả không tốt, "tha đích văn chương thái sai liễu" 他的文章太差了 văn chương của anh ta kém quá.
12. Một âm là "sái". (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông "sái" 瘥. ◎ Như: "tiểu sái" 小差 bệnh hơi khỏi. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Cố niết nhân thành sang, thu hạ bất dũ, cao thu diệp nhi phó chi, tắc sái" 故齧人成瘡, 秋夏不愈, 膏楸葉而傅之, 則差 (Mô tử thi 蟆子詩, Tự 序).
13. (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎ Như: "sái bất đa" 差不多 chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
14. Một âm là "si". (Tính) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎ Như: "sâm si" 參差 so le.
15. (Danh) Hạn độ, giới hạn. ◇ Kê Khang 嵇康: "(Nguyễn Tự Tông) chí tính quá nhân, dữ vật vô thương, duy ẩm tửu quá si nhĩ" (阮嗣宗) 至性過人, 與物無傷, 唯飲酒過差耳 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書).
16. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Tuân Tử 荀子: "Liệt quan chức, si tước lộc, phi dĩ tôn đại phu nhi dĩ" 列官職, 差爵祿, 非以尊大夫而已 (Đại lược 大略).
17. (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎ Như: "đẳng si" 等差 cấp bậc.
18. Một âm là "tha". (Động) Vấp ngã. § Thông "tha" 蹉.
19. (Động) Xoa, xát, mài, cọ rửa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Ngự giả tha mộc vu đường thượng" 御者差沐于堂上 (Tang đại kí 喪大記).
20. Một âm là "ta". § Tức là chữ "ta" 嗟 ngày xưa.
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎ Như: "tân cựu chi sai" 新舊之差 sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới. ◇ Tuân Tử 荀子: "Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng, trưởng ấu chi sai, trí ngu năng bất năng chi phận" 故先王案為之制禮義以分之, 使有貴賤之等, 長幼之差, 智愚能不能之分 (Vinh nhục 榮辱).
3. (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎ Như: "tam giảm nhất đích sai thị nhị" 三減一的差是二 hiệu số của ba bớt một là hai.
4. (Danh) Người được sai phái làm việc. ◎ Như: "khâm sai" 欽差 quan do nhà vua phái đi.
5. (Động) Lầm, trật. ◇ Minh sử 明史: "Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh" 臣聞曆久必差, 宜及時修正 (Từ Quang Khải truyện 徐光啟傳) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
6. (Động) Thiếu. ◎ Như: "sai thập phân tựu bát điểm chung liễu" 差十分就八點鐘了 còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, "hoàn sai nhất cá nhân" 還差一個人 còn thiếu một người.
7. (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎ Như: "sai khiến" 差遣 sai phái. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị" 出師之日, 我自差官來點視 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
8. (Động) Tuyển, chọn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã" 吉日庚午, 既差我馬 (Tiểu nhã 小雅, Cát nhật 吉日) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Vương tương dục vãng kiến, tất tiên trai giới, sai thì trạch nhật" 王將欲往見, 必先齋戒,差時擇日 (Cao đường phú 高唐賦).
9. (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇ Nguyên sử 元史: "Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch" 差民戶為三等, 均其徭役 (Lữ Tư Thành truyện 呂思誠傳) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
10. (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎ Như: "sai cưỡng nhân ý" 差強人意 khá hợp ý, cũng tạm được. ◇ Hán Thư 漢書: "Vãng lai sai cận" 往來差近 (Tây vực truyện 西域傳) Qua lại khá gần.
11. (Tính) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎ Như: "thành tích sai" 成績差 kết quả không tốt, "tha đích văn chương thái sai liễu" 他的文章太差了 văn chương của anh ta kém quá.
12. Một âm là "sái". (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông "sái" 瘥. ◎ Như: "tiểu sái" 小差 bệnh hơi khỏi. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Cố niết nhân thành sang, thu hạ bất dũ, cao thu diệp nhi phó chi, tắc sái" 故齧人成瘡, 秋夏不愈, 膏楸葉而傅之, 則差 (Mô tử thi 蟆子詩, Tự 序).
13. (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎ Như: "sái bất đa" 差不多 chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
14. Một âm là "si". (Tính) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎ Như: "sâm si" 參差 so le.
15. (Danh) Hạn độ, giới hạn. ◇ Kê Khang 嵇康: "(Nguyễn Tự Tông) chí tính quá nhân, dữ vật vô thương, duy ẩm tửu quá si nhĩ" (阮嗣宗) 至性過人, 與物無傷, 唯飲酒過差耳 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書).
16. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Tuân Tử 荀子: "Liệt quan chức, si tước lộc, phi dĩ tôn đại phu nhi dĩ" 列官職, 差爵祿, 非以尊大夫而已 (Đại lược 大略).
17. (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎ Như: "đẳng si" 等差 cấp bậc.
18. Một âm là "tha". (Động) Vấp ngã. § Thông "tha" 蹉.
19. (Động) Xoa, xát, mài, cọ rửa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Ngự giả tha mộc vu đường thượng" 御者差沐于堂上 (Tang đại kí 喪大記).
20. Một âm là "ta". § Tức là chữ "ta" 嗟 ngày xưa.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇ Lí Bạch 李白: "Bất dĩ phú quý nhi kiêu chi, hàn tiện nhi hốt chi" 不以富貴而驕之, 寒賤而忽之 (Dữ Hàn Kinh Châu thư 與韓荊州書) Chớ lấy giàu sang mà kiêu căng, nghèo hèn mà coi thường.
3. (Phó) Chợt, thình lình. ◎ Như: "thúc hốt" 倏忽 chợt thoáng, nói sự nhanh chóng, xuất ư bất ý, "hốt nhiên" 忽然 chợt vậy. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tích biệt quân vị hôn, Nhi nữ hốt thành hàng" 昔別君未婚, 兒女忽成行 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Khi chia tay lúc trước, bạn chưa kết hôn, (Ngày nay) con cái chợt đứng thành hàng.
4. (Danh) Đơn vị đo lường ngày xưa. Phép đo có thước, tấc, phân, li, hào, ti, hốt. Phép cân có lạng, đồng, phân, li, hào, ti, hốt.
5. (Danh) Họ "Hốt".
Từ điển Thiều Chửu
② Chợt, như thúc hốt 倏忽 chợt thoáng, nói sự nhanh chóng, xuất ư bất ý, nói gọn chỉ nói là hốt, như hốt nhiên 忽然 chợt vậy.
③ Số hốt, phép đo có thước, tất, phân, li, hào, ti, hốt. Phép cân có lạng, đồng, phân, li, hào, ti, hốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỗng, chợt, thình lình, đột nhiên. 【忽地】hốt địa [hudì] Bỗng nhiên, đột nhiên, bỗng, chợt, (bất) thình lình: 燈忽地滅了 Ngọn đèn chợt tắt; 忽地起雨來 Đột nhiên mưa; 忽地來了一個人 (Bất) thình lình có người đến; 【忽而】hốt nhi [hu'ér] Đột nhiên, thình lình, bỗng chốc: 忽而高,忽而低 Chốc cao, chốc thấp; 【忽然】hốt nhiên [hurán] Bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, đột ngột, thình lình, bất thình lình: 忽然刮起大風 Thình lình nổi gió lớn;
③ Quên;
④ (cũ) Hốt (đơn vị đo lường bằng một phần triệu lạng);
⑤ [Hu] (Họ) Hốt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.