Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trong sáng, điềm đạm. ◇ Trần Hộc 陳鵠: "Triệu Thúc Linh) hữu thi tập sổ thập thiên, nhàn nhã thanh đạm, bất tác vãn Đường thể, tự thành nhất gia" (趙叔靈)有詩集數十篇, 閑雅清淡, 不作晚唐體, 自成一家 (Kì cựu tục văn 耆舊續聞, Quyển bát).
3. Nhạt, không nồng đậm (màu sắc, khí vị...). ◇ Thạch Diên Niên 石延年: "Liễu sắc đê mê tiên tác ám, Thủy quang thanh đạm khước sanh hàn" 柳色低迷先作暗, 水光清淡卻生寒 (Xuân âm 春陰).
4. Bình đạm. ◇ Lí Ngư 李漁: "Khúc kí phân xướng, thân đoạn tức khả phân tố, thị thanh đạm chi nội, nguyên hữu ba lan" 曲既分唱, 身段即可分做, 是清淡之內, 原有波瀾 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Thụ khúc 授曲).
5. Thanh tĩnh, yên tĩnh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ môn như kim xướng thậm ma? Tài cương bát xích "Bát nghĩa" náo đích ngã đầu đông, cha môn thanh đạm ta hảo" 你們如今唱甚麼? 纔剛八齣"八義"鬧的我頭疼, 咱們清淡些好 (Đệ ngũ thập tứ hồi).
6. Nhạt, không mặn không béo (thức ăn). ◇ Trương Ninh 張寧: "Bình sanh bất kinh thường ngũ vị phong du chi vật, thanh đạm an toàn, sở dĩ trí thọ" 平生不經嘗五味豐腴之物, 清淡安全, 所以致壽 (Phương Châu tạp ngôn 方洲雜言).
7. Thanh bạch, nghèo nàn.
8. Ế ẩm, tiêu điều (buôn bán, công việc làm ăn, kinh tế, ...). ◎ Như: "sanh ý thanh đạm" 生意清淡.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
2. gần gũi, thân thiết
Từ điển trích dẫn
2. Kĩ càng, chu đáo, cặn kẽ, nghiêm mật. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khả lệnh lao cố hãm xa thịnh tái, mật thiết sai đích đương nhân viên, liên dạ giải thượng kinh sư" 可令牢固陷車盛載, 密切差的當人員, 連夜解上京師 (Đệ tứ thập hồi).
3. Làm cho gần gũi, gắn bó.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cùng nhau (làm). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiên lai bái kiến Triều đầu lĩnh, cộng đồng thương nghị" 先來拜見晁頭領, 共同商議 (Đệ ngũ thập bát hồi) Trước hãy vào bái kiến đầu lĩnh Triều Cái, rồi cùng nhau bàn luận.
3. Thuộc về mọi người, của chung. ◎ Như: "cộng đồng sản nghiệp" 共同產業 sản nghiệp chung.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
2. nhập khẩu (hàng hóa)
Từ điển trích dẫn
2. Lối vào (nhà cửa, trường sở).
3. Thu nhập hàng hóa nước ngoài hoặc bên ngoài vào. § Cũng nói là "tiến khẩu" 進口.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ lúc tuổi già, mộ niên. ◇ Từ Lăng 徐陵: "Dư yêm tư kí mộ, dong tấn bà nhiên, phong khí di lưu, biêm dược vô bổ" 余崦嵫既暮, 容鬢皤然, 風氣彌留, 砭藥無補 (Báo duẫn nghĩa thượng thư 報尹義尚書).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đứng cao. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Vọng Dao Đài chi yển kiển hề, kiến Hữu Tung chi dật nữ" 望瑤臺之偃蹇兮, 見有娀之佚女 (Li Tao 離騷) Nhìn về phía Dao Đài thấy ánh sáng trên cao hề, thấy người con gái đẹp ở nước Hữu Tung.
3. Nằm yên, an ngọa.
4. Uốn khúc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Xà long yển kiển" 蛇龍偃蹇 (Quyển thất) Rắn rồng uốn khúc.
5. Khốn đốn, lận đận, thất chí. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thiếu phụ tài danh, niên nhị thập dư, do yển kiển" 少負才名, 年二十余, 猶偃蹇 (Liên Thành 連城) Lúc trẻ đã cậy tài danh, năm hơn hai mươi tuổi, còn lận đận.
6. Gian nan, trắc trở, không thông suốt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Vung ra. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tự kỉ cao đàm khoát luận nhậm ý huy hoắc sái lạc nhất trận, nã tha huynh đệ nhị nhân trào tiếu thủ lạc" 自己高談闊論任意揮霍灑落一陣, 拿他兄弟二人嘲笑取樂 (Đệ lục thập ngũ hồi) (Chị ta) cứ cười nói huyên thuyên, tự ý vung tay muốn làm gì thì làm, lôi hai anh em nhà kia ra làm trò đùa.
3. Phung phí tiền bạc. ◎ Như: "tha nhậm ý huy hoắc, bất đáo nhất niên, gia tài toàn bị tha hoa quang liễu" 他任意揮霍, 不到一年, 家財全被他花光了.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ tình yêu thương giữa nam nữ. ◇ Ba Kim 巴金: "Nhị ca cận lai ngận khuynh tâm ư Cầm Thư" 二哥近來很傾心於 琴姐 (Gia 家, Thập nhất) Anh Hai gần đây xiêu lòng lắm rồi vì Cầm Thư.
3. Thành tâm, tận tâm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đại trượng phu kí ngộ minh chủ, tự đương khuynh tâm tương đầu" 大丈夫既遇明主, 自當傾心相投 (Đệ tứ thập thất hồi) Đại trượng phu đã gặp được minh chủ, cũng nên hết lòng đi theo.
4. Hướng về mặt trời (như hoa quỳ). Tỉ dụ trung trinh. ◇ Hà Cảnh Minh 何景明: "Cô quỳ mộ thái dương, Khuynh tâm lượng bất di" 孤葵慕太陽, 傾心量不移 (Tặng vọng chi 贈望之) Hoa quỳ lẻ loi ái mộ mặt trời, Trung trinh lòng chẳng đổi dời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.