phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bận rộn, bận bịu. ◎ Như: "mang lục" 忙碌 bận rộn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Giá nhất hướng tại đồ trung bôn lục, vị cập trí tạ" 這一向在途中奔碌, 未及致謝 (Đệ nhị thập nhị hồi) Khi ấy trên đường vội vã bận rộn, chưa đến tạ ơn.
3. § Xem "lục lục" 碌碌.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhiều việc bận rộn gọi là mang lục 忙碌.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ghen tuông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lòng ghen ghét. ◎ Như: "thố ý" 醋意 lòng ganh ghét. § Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử.
3. (Động) Sợ. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha kiến nã ngã bất trụ, tẫn hữu kỉ phân thố ngã" 他見拿我不住, 儘有幾分醋我 (Đệ nhị thập lục hồi) Ông ta thấy chèn ta không được, cũng có phần nể sợ ta.
4. (Động) Ghen ghét, đố kị. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân thử Giả Thụy, Kim Vinh đẳng nhất can nhân, dã chánh thố đố tha lưỡng cá" 因此賈瑞, 金榮等一干人, 也正醋妒他兩個 (Đệ cửu hồi) Vì thế cả Giả Thụy lẫn Kim Vinh đều ghét sẵn hai đứa này.
5. Một âm là "tạc". (Động) § Thông "tạc" 酢.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi các sự ganh ghét là hữu thố ý 有醋意. Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lòng ghen ghét. ◎ Như: "thố ý" 醋意 lòng ganh ghét. § Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử.
3. (Động) Sợ. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha kiến nã ngã bất trụ, tẫn hữu kỉ phân thố ngã" 他見拿我不住, 儘有幾分醋我 (Đệ nhị thập lục hồi) Ông ta thấy chèn ta không được, cũng có phần nể sợ ta.
4. (Động) Ghen ghét, đố kị. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân thử Giả Thụy, Kim Vinh đẳng nhất can nhân, dã chánh thố đố tha lưỡng cá" 因此賈瑞, 金榮等一干人, 也正醋妒他兩個 (Đệ cửu hồi) Vì thế cả Giả Thụy lẫn Kim Vinh đều ghét sẵn hai đứa này.
5. Một âm là "tạc". (Động) § Thông "tạc" 酢.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mò mẫm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lòn tay lấy, móc ra. ◎ Như: "tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai" 他在口袋裡摸出一張紙條來 nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.
3. (Động) Thăm dò, suy đoán. ◎ Như: "ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí" 我摸準了他的脾氣 tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.
4. (Động) Mò, bắt, lấy trộm. ◎ Như: "mạc ngư" 摸魚 bắt cá, "thâu kê mạc cẩu" 偷雞摸狗 trộm gà cắp chó. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nguyệt tại trường không, thủy trung hữu ảnh, tuy nhiên khán kiến, chỉ thị vô lao mạc xứ" 月在長空, 水中有影, 雖然看見, 只是無撈摸處 (Đệ nhị hồi) Trăng ở trên không, trong nước có bóng, mặc dù nhìn thấy, nhưng biết đâu mà mò.
5. (Động) Đánh, chơi (bài). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hoặc hòa Bảo Ngọc, Bảo Thoa đẳng tả muội cản vi kì mạc bài tác hí" 或和寶玉, 寶釵等姐妹趕圍棋摸牌作戲 (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoặc cùng với bọn Bảo Ngọc và chị em Bảo Thoa đánh cờ, chơi bài.
6. (Động) Lần mò, mò mẫm. ◎ Như: "mạc liễu bán thiên tài xuất môn" 摸了半天才出門 lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.
7. Một âm là "mô". (Động) Phỏng theo. § Cũng như "mô" 摹.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lòn tay lấy, móc ra. ◎ Như: "tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai" 他在口袋裡摸出一張紙條來 nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.
3. (Động) Thăm dò, suy đoán. ◎ Như: "ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí" 我摸準了他的脾氣 tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.
4. (Động) Mò, bắt, lấy trộm. ◎ Như: "mạc ngư" 摸魚 bắt cá, "thâu kê mạc cẩu" 偷雞摸狗 trộm gà cắp chó. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nguyệt tại trường không, thủy trung hữu ảnh, tuy nhiên khán kiến, chỉ thị vô lao mạc xứ" 月在長空, 水中有影, 雖然看見, 只是無撈摸處 (Đệ nhị hồi) Trăng ở trên không, trong nước có bóng, mặc dù nhìn thấy, nhưng biết đâu mà mò.
5. (Động) Đánh, chơi (bài). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hoặc hòa Bảo Ngọc, Bảo Thoa đẳng tả muội cản vi kì mạc bài tác hí" 或和寶玉, 寶釵等姐妹趕圍棋摸牌作戲 (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoặc cùng với bọn Bảo Ngọc và chị em Bảo Thoa đánh cờ, chơi bài.
6. (Động) Lần mò, mò mẫm. ◎ Như: "mạc liễu bán thiên tài xuất môn" 摸了半天才出門 lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.
7. Một âm là "mô". (Động) Phỏng theo. § Cũng như "mô" 摹.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mò, lần, bắt: 摸魚 Bắt cá; 他在口袋裡摸了半天,摸出一張紙條來 Cậu ta lần túi hồi lâu, mới mò ra được một mảnh giấy nhỏ;
③ Thăm dò, mò mẫm.【摸底】mạc để [modê] Thăm dò, dò xét: 他是想摸我們的底 Hắn định dò tình hình của ta;
④ Dò xét, mò mẫm: 摸營 Tập kích (đồn địch); 摸黑 Lần mò trong đêm tối; 摸了半夜才到家 Lần mò đến nửa đêm mới về tới nhà. Xem 摸 [mó].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Có năng lực làm việc, làm được việc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bất yếu giá đẳng nhi nữ tượng, điên đảo nhẫm địa, bất thị cán sự đích nhân liễu" 不要這等兒女像, 顛倒恁地, 不是幹事的人了 (Đệ nhị thập bát hồi) Chẳng cần bày trò đàn bà con gái, hạng người uốn éo vòi vĩnh thì không phải là người làm được việc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trẻ con mới sinh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiểu nhi lạc thảo thì tuy đái liễu nhất khối bảo ngọc hạ lai, thượng diện thuyết năng trừ tà túy, thùy tri cánh bất linh nghiệm" 小兒落草時雖帶了一塊寶玉下來, 上面說能除邪祟, 誰知竟不靈驗 (Đệ nhị thập ngũ hồi) Đứa con trai của tôi khi mới đẻ, có ngậm một viên ngọc, trên mặt có khắc chữ "trừ được ma quỷ", ai biết sau có linh nghiệm gì không.
3. Tùy tiện, cẩu thả, qua loa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇ Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: "Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y" 新偏衫瞞成鞋底, 舊袈裟改做中衣 (Tăng ni cộng phạm 僧尼共犯, Đệ tứ chiệp 第四摺).
3. (Động) Men theo, thuận theo. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí" 他(行者)欠起身來, 把一個金擊子, 瞞窗眼兒, 丟進他道房裏 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
4. (Tính) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm" 你我本等是瞞貨, 應不上他的心 (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
5. (Tính) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên" 酒食聲色之中, 則瞞瞞然, 瞑瞑然 (Phi thập nhị tử 非十二子) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
6. Một âm là "môn". (Tính) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇ Trang Tử 莊子: "Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối" 子貢瞞然慚, 俯而不對 (Thiên địa 天地) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.
Từ điển Thiều Chửu
② Mắt mờ.
③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇ Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: "Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y" 新偏衫瞞成鞋底, 舊袈裟改做中衣 (Tăng ni cộng phạm 僧尼共犯, Đệ tứ chiệp 第四摺).
3. (Động) Men theo, thuận theo. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí" 他(行者)欠起身來, 把一個金擊子, 瞞窗眼兒, 丟進他道房裏 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
4. (Tính) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm" 你我本等是瞞貨, 應不上他的心 (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
5. (Tính) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên" 酒食聲色之中, 則瞞瞞然, 瞑瞑然 (Phi thập nhị tử 非十二子) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
6. Một âm là "môn". (Tính) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇ Trang Tử 莊子: "Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối" 子貢瞞然慚, 俯而不對 (Thiên địa 天地) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.
Từ điển Thiều Chửu
② Mắt mờ.
③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bây giờ mượn hai chữ "tam-muội" 三昧 để chỉ cái áo diệu của một môn gì. Như ông "Hoài Tố" 懷素 tài viết chữ thảo, tự cho là "đắc thảo thư tam-muội" 得艸書三昧 biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thính nhĩ thuyết liễu giá lưỡng cú, khả tri tam-muội, nhĩ dĩ đắc liễu" 聽你說了這兩句, 可知三昧你已得了 (Đệ tứ thập bát hồi) Nghe chị nói hai câu ấy, có thể biết về chị đã đạt được mấu chốt (của cách làm thơ) rồi.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Liên lụy, dây dưa.
3. (Động) Đoạt lấy.
4. (Động) Ném xuống.
5. (Động) Buông, rủ, cụp. ◎ Như: "tha trước biện tử " 拖著辮子 buông đuôi sam.
6. (Động) Kéo dài. ◎ Như: "tha diên" 拖延 trì hoãn, "tha thì gian" 拖時間 kéo dài thời gian.
7. (Danh) Lượng từ: cái, chiếc. ◇ Từ Mộng Sân 徐夢莘: "Tuấn, Chánh đẳng khiển tây thành bách tính thủ thuyền, đắc lục thập dư tha" 俊政等遣西城百姓取船, 得六十餘拖 (Tam triêu bắc minh hội biên 三朝北盟會編, Quyển nhị tam nhất).
8. § Ghi chú: Cũng đọc là "đà".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kéo dài, ngâm tôm: 這件事拖了幾個月 Việc này đã kéo dài mất mấy tháng rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Liên lụy, dây dưa.
3. (Động) Đoạt lấy.
4. (Động) Ném xuống.
5. (Động) Buông, rủ, cụp. ◎ Như: "tha trước biện tử " 拖著辮子 buông đuôi sam.
6. (Động) Kéo dài. ◎ Như: "tha diên" 拖延 trì hoãn, "tha thì gian" 拖時間 kéo dài thời gian.
7. (Danh) Lượng từ: cái, chiếc. ◇ Từ Mộng Sân 徐夢莘: "Tuấn, Chánh đẳng khiển tây thành bách tính thủ thuyền, đắc lục thập dư tha" 俊政等遣西城百姓取船, 得六十餘拖 (Tam triêu bắc minh hội biên 三朝北盟會編, Quyển nhị tam nhất).
8. § Ghi chú: Cũng đọc là "đà".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kéo dài, ngâm tôm: 這件事拖了幾個月 Việc này đã kéo dài mất mấy tháng rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rau "quyết" 蕨. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trắc bỉ Nam San, Ngôn thải kì quyết" 陟彼南山, 言采其蕨 (Thiệu Nam 召南, Thảo trùng 草蟲) Lên núi Nam kia, Nói là hái rau quyết. § Lục Cơ sớ 陸璣疏: "Quyết, miết san, san thái dã. Chu, Tần viết quyết; Tề, Lỗ viết miết" 蕨, 鱉山, 山菜也. 周秦曰蕨, 齊魯曰鱉. Tục nói là lúc mới mọc giống như chân con "miết" 鱉, nên gọi tên như thế.
3. (Danh) Tên sao. ◇ Tấn thư 晉書: "Miết thập tứ tinh, tại nam đẩu nam. Miết vi thủy trùng, quy thái âm" 鱉十四星, 在南斗南. 鱉為水蟲, 歸太陰 (Thiên văn chí thượng 天文志上).
4. (Danh) Họ "Miết".
5. (Tính) Buồn bực, buồn rầu. § Dùng như "biệt" 憋. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nan đạo nhĩ hoàn bất khiếu ngã thuyết, khiếu ngã miết tử liễu bất thành?" 難道你還不叫我說, 叫我鱉死了不成? (Đệ nhất nhất tam hồi) Chẳng lẽ chị còn không để cho tôi nói, cho tôi buồn rầu mà chết đi à?
6. (Tính) Xẹp, bẹp, hõm, tóp lại. § Dùng như "biệt" 癟.
7. (Tính) Xấu xa, đê tiện. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã thị nhất cá bất đái đầu cân nam tử hán, đinh đinh đương đương hưởng đích bà nương (...) bất thị na đẳng sóc bất xuất đích miết lão bà" 我是一個不戴頭巾男子漢, 叮叮當當響的婆娘(...)不是那等搠不出的鱉老婆 (Đệ nhị thập tứ hồi) Tao không phải là đàn ông đầu chít khăn, nhưng cũng đường đường là một đức bà quần vận yếm mang (...) chứ không phải là cái con nào xấu xa hèn hạ không ra gì đâu.
8. (Tính) Ý kiến không hợp nhau. § Dùng như "biệt" 彆.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. § Dùng làm tiếng chửi mắng: đồ bại hoại, quân khốn nạn... ◇ Tây du kí 西遊記: "Đại Thánh mạ đạo: Ngã bả nhĩ bất thức khởi đảo đích nghiệt chướng!" 大聖罵道: 我把你不識起倒的孽障 (Đệ ngũ tam hồi).
3. § Tiếng gọi thương mến đối với con cái hoặc bào thai trong bụng mẹ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất tịch dữ lân phụ ngữ, hốt khởi viết: Phúc thiểu vi thống, tưởng nghiệt chướng dục li thân dã" 一夕與鄰婦語, 忽起曰: 腹少微痛, 想孽障欲離身也 (Nông phụ 農婦) Một tối đang nói chuyện với bà hàng xóm, chợt đứng dậy nói: Thấy bụng hơi đau, chắc đứa nhỏ nó sắp muốn chui ra rồi.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.