Từ điển trích dẫn

1. Đi mất, tiêu mất. ◎ Như: "thì quang tiêu thệ đắc chân khoái, chuyển nhãn hựu thị tân đích nhất niên liễu" , .
giai
jiē ㄐㄧㄝ

giai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cùng, đồng thời

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "chúng nhân giai túy, ngã độc tỉnh" , mọi người đều say, mình ta tỉnh.
2. (Đại) Tất cả, toàn thể. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tự cổ giai hữu tử, nhân vô tín bất lập" , (Đệ thập nhất hồi) Từ xưa ai cũng đều phải chết, người không tin cậy được thì không ra người.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðều, cùng, lời nói tóm cả mọi cái mọi sự.
② Khắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đều, cùng, khắp, đều là, toàn là: Ai nấy đều biết; Con ngựa vô cớ chạy vào đất Hồ mất, mọi người đều đến thăm và chia buồn (Hoài Nam tử); Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng. Đều. khắp cả. Như chữ Giai .
tảm
sān ㄙㄢ, sǎn ㄙㄢˇ

tảm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hạt gạo
2. cơm hòa với canh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hạt gạo. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Khỏa nhất đính hồng cân, Trân châu như tảm phạn" , (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhị).
2. (Danh) Cơm hòa với canh hoặc thứ khác làm thành món ăn. ◇ Lục Du : "Phong lô hấp bát sanh nhai tại, Thả thí tân hàn dụ tảm canh" , (Thần khởi ngẫu đề ).
3. (Động) Vỡ vụn. ◇ Hàn Dũ : "Thủy kiến Lạc Dương xuân, Đào chi chuế hồng tảm" (Tống Vô Bổn Sư quy Phạm Dương , ().
4. (Động) Phân tán, tản mát. ◇ Lí Bạch : "Du giáp tiền sanh thụ, Dương hoa ngọc tảm nhai" , (Xuân cảm ) Quả cây du như tiền mọc trên cây, Hoa cây dương như ngọc rải rác trên đường.
5. (Động) Hòa lẫn, trộn lẫn. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã như kim bao khỏa nội đái đắc nhất bao mông hãn dược tại giá lí, Lí Vân bất hội cật tửu thì, nhục lí đa tảm ta, bức trước tha đa cật ta, dã ma đảo liễu" , , , , (Đệ tứ thập tam hồi) Trong khăn gói của anh đã có sẵn thuốc mê, Lí Vân không biết uống rượu thì ta hòa lẫn nhiều thuốc vào thịt bắt nó ăn thêm chắc cũng bị ngã gục thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạt gạo.
② Cơm hòa với canh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hạt gạo;
② Cơm chan với canh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tảm .

Từ ghép 1

tiệm, tạm
qiàn ㄑㄧㄢˋ

tiệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tạc ra
2. hào vây quanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hố, vũng, hào (dòng nước bao quanh thành để bảo vệ thành). ◇ Sử Kí : "Sử cao lũy thâm tiệm, vật dữ chiến" 使, (Cao Tổ bản kỉ ) Đắp thành cho cao, đào hào cho sâu, chớ đánh nhau với chúng (quân Sở).
2. (Danh) Chỗ đất có hình thế hiểm trở. ◇ Nam sử : "Trường Giang thiên tiệm" (Khổng Phạm truyện ) Trường Giang là chỗ hiểm trở của trời.
3. (Danh) Chỉ cảnh gian nan, khốn khó, trắc trở. ◎ Như: "bất kinh nhất tiệm, bất trưởng nhất trí" , không trải qua trắc trở thì không khôn ngoan hơn (thất bại là mẹ thành công).
4. (Động) Đào lạch, đào đường dẫn nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hào. Ðào hào chung quanh thành cho kín gọi là tiệm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hào thành, lạch sâu ngăn cách giao thông: Chiếc cầu bay gác, lạch trời nam bắc hóa đường to;
② Trắc trở, vấp váp: Ngã một keo, leo một nấc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rãnh nước sâu ở chung quanh và bên ngoài chân thành thời xưa. Hào nước — Đào đất lên.

tạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tạc ra
2. hào vây quanh
nghĩa
yì ㄧˋ

nghĩa

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghĩa khí

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự tình đúng với lẽ phải, thích hợp với đạo lí. ◇ Luận Ngữ : "Kiến nghĩa bất vi, vô dũng dã" , (Vi chánh ) Thấy việc nghĩa mà không làm, là không có dũng vậy.
2. (Danh) Phép tắc. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Vô thiên vô pha, tuân vương chi nghĩa" , (Mạnh xuân kỉ , Quý công ) Không thiên lệch, noi theo phép tắc của vua.
3. (Danh) Ý tứ, nội dung của từ ngữ. ◎ Như: "khảo luận văn nghĩa" phân tích luận giải nội dung bài văn, "tự nghĩa" ý nghĩa của chữ.
4. (Danh) Công dụng. ◇ Tả truyện : "Cố quân tử động tắc tư lễ, hành tắc tư nghĩa" , (Chiêu Công tam thập nhất niên ) Cho nên bậc quân tử cử động thì nghĩ tới lễ, làm gì thì nghĩ tới công dụng của nó.
5. (Danh) Gọi tắt của nước "Nghĩa Đại Lợi" , tức là nước Ý (Italy).
6. (Danh) Họ "Nghĩa".
7. (Tính) Hợp với lẽ phải, đúng với đạo lí. ◎ Như: "nghĩa sư" quân đội lập nên vì chính nghĩa, "nghĩa cử" hành vi vì đạo nghĩa, "nghĩa sĩ" người hành động vì lẽ phải. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vọng hưng nghĩa sư, cộng tiết công phẫn, phù trì vương thất, chửng cứu lê dân" , , , (Đệ ngũ hồi ) Mong dấy nghĩa quân, cùng hả lòng công phẫn, phò vua, cứu giúp dân lành.
8. (Tính) Dùng để chu cấp cho dân chúng nghèo khó. ◎ Như: "nghĩa thương" kho lương để cứu giúp dân khi mất mùa, "nghĩa thục" trường học miễn phí.
9. (Tính) Lấy ân tình cố kết với nhau. ◎ Như: "nghĩa phụ" cha nuôi, "nghĩa tử" con nuôi.
10. (Tính) Giả, để thay cho vật bị hư, mất. ◎ Như: "nghĩa kế" búi tóc giả mượn, "nghĩa chi" chân tay giả, "nghĩa xỉ" răng giả.

Từ điển Thiều Chửu

① Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên. Ðịnh liệu sự vật hợp với lẽ phải gọi là nghĩa.
② Ý nghĩa, như văn nghĩa nghĩa văn, nghi nghĩa nghĩa ngờ.
③ Vì nghĩa, làm việc không có ý riêng về mình gọi là nghĩa. Như nghĩa sư quân đi vì nghĩa, không phải vì lợi mà sát phạt.
④ Cùng chung, như nghĩa thương cái kho chung, nghĩa học nhà học chung, v.v.
⑤ Làm việc vì người là nghĩa, như nghĩa hiệp , nghĩa sĩ , v.v.
⑥ Lấy ân cố kết với nhau là nghĩa, như kết nghĩa anh em kết nghĩa, nghĩa tử con nuôi, v.v. Vì thế nên cái gì phụ thêm ở trên cũng gọi là nghĩa, như nghĩa kế búi tóc mượn.
⑦ Nước Nghĩa, tức nước Nghĩa Ðại Lợi nước Ý (Itali).

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Việc) nghĩa, lẽ phải chăng, việc đáng phải làm, việc làm vì người khác, việc có lợi ích chung: Hành động vì nghĩa; Dám làm việc nghĩa; Quân lính phục vụ cho chính nghĩa, nghĩa quân; Kho chung; Nghĩa hiệp; Kết nghĩa anh em;
② Tình, (tình) nghĩa: Vô tình vô nghĩa; Tình nghĩa bạn bè, tình bạn;
③ (Ý) nghĩa: Một từ nhiều nghĩa; Định nghĩa; Ý nghĩa bài văn; Ý nghĩa đáng ngờ;
④ Theo nghĩa thì, đúng lí thì.【】 nghĩa bất dung từ [yìbùróngcí] Không thể thoái thác được, không thể từ chối được;
⑤ (cũ) Nuôi: Cha nuôi; Con gái nuôi;
⑥ Mượn của người khác, giả: Búi tóc mượn (giả); Chân tay giả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối cư xử theo lẽ phải. Hoa Tiên có câu: » Từng nghe trăng gió duyên nào, bể sâu là nghĩa, non cao là tình « — Việc phải. Ta cũng nói là việc nghĩa — Cái ‎ chứa đựng bên trong, tức ý nghĩa — Kiến ngãi ( nghĩa ) bất vi: Thấy việc nghĩa không làm. » Nhớ câu kiến ngãi bất vi, làm người thế ấy cũng phi anh hùng «. ( Lục Vân Tiên ).

Từ ghép 80

áo nghĩa 奧義áo nghĩa 隩義âm nghĩa 音義ân nghĩa 恩義ấn tượng chủ nghĩa 印象主義bái kim chủ nghĩa 拜金主義bản nghĩa 本義bất nghĩa 不義biếm nghĩa 貶義bội nghĩa 背義bổn nghĩa 本義cá nhân chủ nghĩa 個人主義cao nghĩa bạc vân 高義薄雲chánh nghĩa 正義chân nghĩa 真義chính nghĩa 正義chủ nghĩa 主義danh nghĩa 名義dịch nghĩa 譯義diễn nghĩa 演義đại nghĩa 大義đạo nghĩa 道義định nghĩa 定義đính nhân lí nghĩa 頂仁履義đồng nghĩa 同義giáo nghĩa 教義hàm nghĩa 含義hiệp nghĩa 狹義hiếu nghĩa 孝義kết nghĩa 結義khắc kỉ chủ nghĩa 克己主義khởi nghĩa 起義kinh nghĩa 經義lợi tha chủ nghĩa 利他主義nghĩa binh 義兵nghĩa bộc 義僕nghĩa cử 義舉nghĩa dũng 義勇nghĩa đại lợi 義大利nghĩa đệ 義弟nghĩa địa 義地nghĩa điền 義田nghĩa hiệp 義俠nghĩa hòa đoàn 義和團nghĩa học 義學nghĩa hữu 義友nghĩa khí 義氣nghĩa lí 義理nghĩa mẫu 義母nghĩa phụ 義父nghĩa sĩ 義士nghĩa sĩ truyện 義士傳nghĩa thục 義塾nghĩa trang 義莊nghĩa tử 義子nghĩa vụ 義務nhân bản chủ nghĩa 人本主義nhân nghĩa 仁義phi nghĩa 非義phụ khí trượng nghĩa 負氣仗義phù nghĩa 扶義phụ nghĩa 負義phục nghĩa 服義quảng nghĩa 廣義quốc gia chủ nghĩa 國家主義tặc nghĩa 賊義tiết nghĩa 節義tín nghĩa 信義tình nghĩa 情義trọng nghĩa 重義trung nghĩa 忠義trượng nghĩa 仗義trượng nghĩa sơ tài 仗義疏財ứng nghĩa 應義vị nghĩa 爲義vô nghĩa 無義xu nghĩa 趨義xướng nghĩa 倡義ý nghĩa 意義yếu nghĩa 要義

Từ điển trích dẫn

1. Chiến tranh lớn, chiến tranh đại quy mô. ◎ Như: "đệ nhất thứ thế giới đại chiến" thế giới đại chiến lần thứ nhất.
2. Đánh nhau dữ dội. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thị thì Tào Tháo tự cân Hoàng Phủ Tung thảo Trương Lương, đại chiến ư Khúc Dương" , (Đệ nhị hồi) Bấy giờ Tào Tháo đương theo Hoàng Phủ Tung đánh Trương Lương, (hai bên) đánh nhau kịch liệt ở Khúc Dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đánh nhau lớn — Cuộc chiến tranh lớn, có nhiều nước tham dự.
phanh
pēng ㄆㄥ

phanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đun, nấu chín

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu. ◇ Nguyễn Trãi : "Hà thời kết ốc vân phong hạ, Cấp giản phanh trà chẩm thạch miên" , (Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác ) Bao giờ làm được nhà dưới núi mây che, Múc nước suối nấu trà, gối đá mà ngủ.
2. (Động) Rim. § Phương pháp nấu ăn, trước hết lấy dầu mỡ nóng xào sơ qua, sau đó thêm dầu, nước tương... quấy trộn thật nhanh rồi đem ra ngay. ◎ Như: "phanh đối hà" rim tôm he.
3. (Động) Giết, tiêu diệt. ◇ Hoài Nam Tử : "Giảo thố đắc nhi liệp khuyển phanh, cao điểu tận nhi cường nỗ tàng" , (Thuyết lâm huấn ) Bắt được con thỏ khôn lanh rồi thì giết chó săn, bắn hết chim bay cao rồi thì cất (hủy bỏ) nỏ cứng.
4. (Động) Rèn đúc. ◇ Lí Bạch : "Kí phanh thả thước" (Vũ xương tể hàn quân khứ tư tụng bi ) Rèn đúc rồi hãy nung chảy.
5. (Động) Nạt nộ.
6. (Động) Hình phạt tàn khốc thời xưa, lấy vạc nấu người. ◇ Chiến quốc sách : "Thần thỉnh tam ngôn nhi dĩ hĩ, ích nhất ngôn, thần thỉnh phanh" , , (Tề sách nhất ) Tôi xin nói ba tiếng thôi, (nếu nói) dư một tiếng, thì xin cứ đem nấu tôi đi.
7. (Danh) Chỉ cơm rau, món ăn. ◇ Lục Du : "Dụ khôi cô thủ quân vô tiếu, Lão Tử khán lai thị đại phanh" , (Cố lí ) Khoai củ nấm rau, xin bạn đừng cười, Lão Tử trông thấy thì là món ăn thịnh soạn đấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nấu, rim, đun: Tôm rim; Nấu nướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun lên — Nấu cho chín.

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. Thường thường. ◇ Thủy hử truyện : "Sử Tiến tự thử thường thường dữ Chu Vũ đẳng tam nhân vãng lai. Bất thì gian, chỉ thị Vương Tứ khứ san trại lí tống vật sự, bất tắc nhất nhật. Trại lí đầu lĩnh dã tần tần địa sử nhân tống kim ngân lai dữ Sử Tiến" , . , 使 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến từ đó năng đi lại với bọn Chu Vũ ba người. Thường thường, chỉ có Vương Tứ lên sơn trại biếu lễ vật, (không chỉ một ngày). Các đầu lĩnh trên trại cũng đưa vàng bạc biếu Sử Tiến luôn.
tái
zài ㄗㄞˋ

tái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lại, lần nữa
2. làm lại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Hai, lại, nhiều lần. ◎ Như: "tái tam" luôn mãi, "tái phạm" lại phạm lần nữa, "tái tiếu" đàn bà lấy chồng lần thứ hai.
2. (Phó) Hãy, sẽ. ◇ Thủy hử truyện : "Thả trụ kỉ thì, khước tái thương lượng" , (Đệ thập nhất hồi) Tạm ở lại ít lâu, rồi sẽ tính toán sau.
3. (Phó) Hơn. ◎ Như: "tái hảo một hữu liễu" không còn gì tốt hơn. ◇ Tây du kí 西: "Thắc thô thắc trường ta, tái đoản tế ta phương khả dụng" , (Đệ tam hồi) Hơi thô hơi dài, ngắn hơn nhỏ hơn một chút mới dùng được.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai, lại, như tái tam luôn mãi, tái phạm lại phạm lần nữa, tái tiếu đàn bà lấy chồng lần thứ hai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều lần, lại, nữa: Bày tỏ nhiều lần; Suy nghĩ lại; Nhắc lại lần nữa;
② Hãy, sẽ: Ăn cơm xong hãy về; Sau này sẽ hay;
③ Hơn: Bé hơn tí nữa thì càng hay; Không còn gì tốt hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại một lần nữa. Thành ngữ: Tái tam tái tứ ( làm đi làm lại ba bốn lần ).

Từ ghép 33

tử tế

phồn thể

Từ điển phổ thông

cẩn thận, kỹ lưỡng, thận trọng

Từ điển trích dẫn

1. Kĩ lưỡng, tỉ mỉ. ◎ Như: "tha tố sự ngận tử tế" anh ấy làm việc rất tỉ mỉ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Chỉ kiến liêm nội tẩu xuất nhất cá nữ nhân lai, Thiếu Khanh tử tế nhất khán, chánh thị Phụng Tường Tiêu Văn Cơ" , , (Quyển thập nhất) Chỉ thấy trong rèm một người con gái đi ra, Thiếu Khanh nhìn kĩ, thì đúng là Phụng Tường Tiêu Văn Cơ.
2. Rõ rệt, rõ ràng. ◇ Thủy hử truyện : "(Tống Giang) hồi quá kiểm lai giá biên, hựu kiến tam tứ cá, đô thị tiên huyết mãn thân, khán bất tử tế" (), , 滿, (Đệ nhất nhất tứ hồi) (Tống Giang) quay mặt nhìn bên cạnh, lại thấy ba bốn người, đều máu me đầy mình, trông không rõ.
3. Cẩn thận, chú ý, coi chừng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bính hoại nhất điểm nhi, nhĩ khả tử tế nhĩ đích bì" , (Đệ lục hồi) (Nếu để) sứt mẻ một chút gì, mi hãy liệu hồn cái thân xác của mi đấy!
4. Tằn tiện, tiết kiệm. ◎ Như: "nhật tử quá đắc tử tế" sống tằn tiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cẩn thận từ việc nhỏ nhặt — Ta lại hiểu là tốt bụng, ăn ở tốt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.