đường
táng ㄊㄤˊ

đường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường đột

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trương ra, căng ra.
2. (Động) Chống, chắn. ◎ Như: "đường phong mạo vũ" chắn gió đội mưa.
3. (Động) Làm qua loa, cẩu thả, tắc trách. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc thính liễu, mang trước, tự kỉ hựu thân kiểm liễu nhất biến, thật tại đường tắc bất quá" , , (Đệ thất thập hồi) Bảo Ngọc nghe nói, tự mình soát lại một lượt, thì thực không thể nào đắp điếm cho qua được.
4. (Động) Bôi đều, trát đều. ◎ Như: "đường lô tử" trát bếp lò.
5. (Động) Mạo muội, mạo phạm. ◎ Như: "đường đột" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường đột (xông xáo).
② Chống chồi. Làm cẩu thả cho tắc trách gọi là đường tắc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chống, chắn: Chống đói; Chắn gió;
② Bôi bác;
③ Tráng;
④ Doa: Máy doa. Xem [táng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giương lên — Chống cự — Trát đều. Xoa đều.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Hình thể văn tự, tiêu chuẩn chữ viết, kiểu chữ. ◎ Như: "Cửu Kinh tự dạng" .
2. Từ ngữ, câu chữ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thừa tướng thân bút tác nhất thư, đan dữ Hàn Toại, trung gian mông lông tự dạng, ư yếu hại xứ, tự hành đồ mạt cải dịch" , , , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Thừa tướng tự tay viết một lá thư đưa cho Hàn Toại, trong đó (cố ý) có những câu chữ lù mù không rõ ràng, chỗ nào có vẻ quan trọng, thì bôi xóa sửa chữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình dáng của chữ, nét chữ.

Từ điển trích dẫn

1. Bệnh tâm thần, người bệnh tri thức mơ hồ, cử động trì độn. Cũng phiếm chỉ trí năng kém cỏi, nói và làm không hợp tình lí.
2. Người mắc bệnh bạch si. Cũng chỉ người trí lực kém cỏi. ◇ Tào Ngu : "Tha thị cá bạch si, vô phụ vô mẫu, kí tại nhất cá viễn thân đích li hạ, vị nhân khán dương, chước sài, tố ta linh toái đích sự tình" , , , , , (Nguyên dã , Tự mạc ) Nó là một người ngớ ngẩn, không cha không mẹ, ở nhờ dưới hàng giậu một người bà con xa, coi cừu cho người ta, chặt củi, làm mấy việc lặt vặt.

Từ điển trích dẫn

1. Người đem tin tức gia đình lại. ◇ Chu Thư : "Phan mẫu tại Kiến Khang cấu tật, Phan phất chi tri. Thường hốt nhất nhật cử thân sở thống, tầm nhi gia tín chí, vân kì mẫu bệnh" , . , , (Lưu Phan truyện ) Mẹ Lưu Phan mắc bệnh ở Kiến Khang, Phan không biết điều đó. Bỗng một hôm cả mình đau đớn, chẳng bao lâu có người mang tin nhà đến, nói mẹ của Phan bị bệnh.
2. Thư nhà. ☆ Tương tự: "gia thư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin tức của nhà, thơ nhà gởi tới.

Từ điển trích dẫn

1. Tin mừng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô dạ mộng nhất long tráo thân, kim nhật quả đắc thử hỉ tín, thì tai bất khả thất" , , (Đệ cửu hồi) Đêm ta nằm mộng thấy một con rồng quấn vào mình, hôm nay quả nhiên có tin mừng, dịp này không nên để lỡ.
2. Tin mừng có thai. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì: "Đại nương tử dữ tú tài quan nhân lưỡng hạ thanh xuân, thành thân liễu đa thì, dã cai hữu hỉ tín, sanh tiểu quan nhân liễu" , , , (Quyển lục) Đại nương cùng với quan tú tài cả hai ở tuổi thanh xuân, lấy nhau đã lâu, được tin mừng (có thai), sinh được tiểu quan.
3. Đời nhà Đường, tin báo cho gia đình biết thi đỗ tiến sĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin mừng.

Từ điển trích dẫn

1. Mặt. ◇ Hoàng Phiên Xước : "Văn Thụ diện khổng bất tự hồ tôn, Hồ tôn diện khổng cưỡng tự Văn Thụ" , (Văn Thụ Trào Lưu Văn Thụ ) Mặt (Lưu) Văn Thụ không giống khỉ, Mặt khỉ hết sức giống (Lưu) Văn Thụ.
2. Dong mạo, tướng mạo. ◇ Cao Dịch : "Nữ đệ tử cần lễ bái, nguyện hậu thân diện khổng nhất tự hòa thượng" , (Quần cư giải di , Bái Hồ tăng ).
3. Mặt mũi, thể diện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Ngã kí cùng liễu, tả hữu một hữu diện khổng tại Trường An, hoàn yếu giá trạch tử chẩm ma?" , , (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).
tiến, tiễn
jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiến

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tên.
② Lậu tiến cái dùng trong cái hồ để tính thời khắc của đời xưa.

tiễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tên (bắn cung)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống tre nhỏ mà cứng, có thể dùng làm cán tên.
2. (Danh) Mũi tên (bắn đi bằng cung). ◎ Như: "trường tiễn" mũi tên dài. ◇ Thủy hử truyện : "Chu Thông chiết tiễn vi thệ" (Đệ ngũ hồi) Chu Thông bẻ mũi tên thề.
3. (Danh) "Lậu tiễn" đồ dùng trong hồ để tính thời khắc ngày xưa.
4. (Danh) Một thứ thẻ để đánh bạc thời xưa.
5. (Danh) Lượng từ: khoảng cách một tầm tên. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bào liễu nhất tiễn đa lộ" (Đệ nhất hồi) Chạy được hơn một tầm tên đường.
6. (Danh) Lượng từ: một thân cây hoa lan gọi là "nhất tiễn" . ◇ Hứa Địa San : "Ngã hồi đầu khán, kỉ tiễn lan hoa tại nhất cá Nhữ diêu bát thượng khai trước" , (Không san linh vũ , Tiếu ) Tôi quay đầu nhìn, mấy cành hoa lan trên cái chén bằng sứ Nhữ Châu đã nở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Mũi) tên: Nhanh như tên bắn;
② Xem [lòujiàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên, thứ vũ khí thời xưa, dùng cây cung mà bắn đi. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Đường rong ruổi cung đeo cung tiễn «.

Từ ghép 10

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bành bái .

Từ điển trích dẫn

1. Mông mênh, bao la.
2. Tiếng động hoặc khí thế sóng nước xung kích. ◇ Tô Thức : "Thử thân tùy tạo vật, Nhất diệp vũ bành phái" , (Hàn tử hoa thạch tông trang ) Tấm thân này theo con tạo (xoay vần), (Như) một chiếc lá quay cuồng trên sóng vỗ.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "giao du" .
2. Giao vãng, giao tế. ◇ Sử Kí : "Nhược bằng hữu giao du, cửu bất tương kiến, thốt nhiên tương đổ, hoan nhiên đạo cố" , , , (Hoạt kê truyện , Thuần Vu Khôn truyện ) Còn nếu bạn bè qua lại với nhau lâu ngày không thấy mặt, bỗng được gặp gỡ, vui vẻ kể chuyện cũ.
3. Bạn bè qua lại lui tới với nhau. ◇ Tư Mã Thiên : "Giao du mạc cứu, tả hữu thân cận bất vị nhất ngôn" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Bạn bè không ai cứu, tả hữu thân cận không ai nói hộ một lời!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn bè qua lại tới lui với nhau.
chẩn
zhěn ㄓㄣˇ

chẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

xem xét

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xem xét, khám nghiệm. ◎ Như: "chẩn bệnh" xem bệnh, "chẩn mạch" xem mạch. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na đại phu phương chẩn liễu nhất hồi mạch, khởi thân đáo ngoại gian, hướng ma ma môn thuyết đạo" , , (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Lúc đó) thầy thuốc mới bắt mạch một lúc, rồi đứng dậy ra nhà ngoài, bảo bọn bà già.

Từ điển Thiều Chửu

① Xem xét. Như chẩn bệnh xem bệnh, chẩn mạch xem mạch, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khám bệnh, xem bệnh, chẩn đoán bệnh: Đi khám bệnh; Hội chẩn; Người bệnh ngoại trú; Khám bằng cách nghe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn ngó — Xem xét — Đoán mộng.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.