phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quyết định
3. đường hẹp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bóc lột, tước trừ. ◎ Như: "bác đoạt" 剝奪 bóc lột.
3. (Động) Giành lấy, tranh thủ. ◎ Như: "tranh đoạt" 爭奪 tranh giành, "đoạt tiêu" 奪標 giật giải.
4. (Động) Lầm lỡ, làm mất. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bách mẫu chi điền, vật đoạt kì thì, sổ khẩu chi gia khả dĩ vô cơ hĩ" 百畝之田, 勿奪其時, 數口之家可以無饑矣 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ruộng trăm mẫu, đừng lỡ mất thời cơ, nhà mấy miệng ăn khả dĩ khỏi bị đói vậy.
5. (Động) Quyết định. ◎ Như: "tài đoạt" 裁奪, "định đoạt" 定奪 đều là nghĩa quyết định nên chăng cả.
6. (Động) Xông ra, sấn ra. ◎ Như: "đoạt môn nhi xuất" 奪門而出 xông cửa mà ra, "lệ thủy đoạt khuông nhi xuất" 淚水奪眶而出 nước mắt trào ra vành mắt.
7. (Động) Rực rỡ, đẹp mắt. ◎ Như: "quang thải đoạt mục" 光彩奪目 màu sắc rực rỡ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Chánh nhất cử mục, kiến Bảo Ngọc trạm tại cân tiền, thần thái phiêu dật, tú sắc đoạt nhân" 賈政一舉目, 見寶玉站在跟前, 神彩飄逸, 秀色奪人 (Đệ nhị thập tam hồi) Giả Chính ngước mắt nhìn, thấy Bảo Ngọc đứng ngay trước mặt, dáng điệu thanh nhã, vẻ mặt tuấn tú.
8. (Động) Bỏ sót. ◎ Như: "ngoa đoạt" 訛奪 bỏ sót.
9. (Danh) Con đường hẹp.
Từ điển Thiều Chửu
② Quyết định, như tài đoạt 裁奪, định đoạt 定奪 đều là nghĩa quyết định nên chăng cả.
③ Văn tự có chỗ rách mất cũng gọi là đoạt. Ðường hẹp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giật: 奪錦標 Giật giải (thưởng); 奪紅旗 Giật cờ đỏ;
③ Tước (đoạt), lấy đi: 剝奪 Tước đoạt;
④ (văn) Giải quyết, quyết định: 定奪 Định đoạt; 裁奪 Quyết định;
⑤ (văn) Sót rớt: 訛奪 Sai sót;
⑥ (văn) Đường hẹp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vén tay. ◇ Tào Thực 曹植: "Nhương tụ kiến tố thủ" 攘袖見素手 (Mĩ nữ thiên 美女篇) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn.
3. (Động) Xâm đoạt. ◇ Trang Tử 莊子: "Chư hầu bạo loạn, thiện tương nhương phạt, dĩ tàn dân nhân" 諸侯暴亂, 擅相攘伐, 以殘民人 (Ngư phủ 漁父) Chư hầu bạo loạn, đánh chiếm lẫn nhau, khiến dân tàn mạt.
4. (Động) Dẹp trừ, bài trừ. ◇ Tả truyện 左傳: "Hoàn Công cứu Trung Quốc nhi nhương Di Địch" 桓公救中國而攘夷狄 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Hoàn Công cứu Trung Quốc mà dẹp trừ rợ Di, rợ Địch.
5. (Động) Hàm nhẫn được, cam chịu. § Thông "nhượng" 讓.
6. (Động) Tế thần để trừ điều chẳng lành. § Thông "nhương" 禳.
7. Một âm là "nhưỡng". (Động) Nhiễu loạn, rối loạn. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Cố chí ư nhưỡng thiên hạ, hại bách tính" 故至於攘天下, 害百姓 (Binh lược 兵略) Cho nên đến cả nhiễu loạn thiên hạ, làm hại trăm họ.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðẩy ra, đuổi đi được.
③ Trừ.
④ Hàm nhẫn được.
⑤ Một âm là nhưỡng. Rối loạn.
⑥ Cùng nghĩa như chữ nhưỡng 禳.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xua đuổi, bài trừ: 攘敵 Đuổi giặc; 攘除 Trừ dẹp;
③ Ăn trộm, lấy cắp: 攘羊 Ăn cắp dê;
④ Quấy rối, rối loạn: 攘攘 Rối loạn, rối ren;
⑤ (văn) Vớt lên, kéo lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vén tay. ◇ Tào Thực 曹植: "Nhương tụ kiến tố thủ" 攘袖見素手 (Mĩ nữ thiên 美女篇) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn.
3. (Động) Xâm đoạt. ◇ Trang Tử 莊子: "Chư hầu bạo loạn, thiện tương nhương phạt, dĩ tàn dân nhân" 諸侯暴亂, 擅相攘伐, 以殘民人 (Ngư phủ 漁父) Chư hầu bạo loạn, đánh chiếm lẫn nhau, khiến dân tàn mạt.
4. (Động) Dẹp trừ, bài trừ. ◇ Tả truyện 左傳: "Hoàn Công cứu Trung Quốc nhi nhương Di Địch" 桓公救中國而攘夷狄 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Hoàn Công cứu Trung Quốc mà dẹp trừ rợ Di, rợ Địch.
5. (Động) Hàm nhẫn được, cam chịu. § Thông "nhượng" 讓.
6. (Động) Tế thần để trừ điều chẳng lành. § Thông "nhương" 禳.
7. Một âm là "nhưỡng". (Động) Nhiễu loạn, rối loạn. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Cố chí ư nhưỡng thiên hạ, hại bách tính" 故至於攘天下, 害百姓 (Binh lược 兵略) Cho nên đến cả nhiễu loạn thiên hạ, làm hại trăm họ.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðẩy ra, đuổi đi được.
③ Trừ.
④ Hàm nhẫn được.
⑤ Một âm là nhưỡng. Rối loạn.
⑥ Cùng nghĩa như chữ nhưỡng 禳.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xua đuổi, bài trừ: 攘敵 Đuổi giặc; 攘除 Trừ dẹp;
③ Ăn trộm, lấy cắp: 攘羊 Ăn cắp dê;
④ Quấy rối, rối loạn: 攘攘 Rối loạn, rối ren;
⑤ (văn) Vớt lên, kéo lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Dáng hổ đi. Tỉ dụ mạnh mẽ, dũng vũ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Túc dạ phỉ giải, Kiền cộng nhĩ vị" 夙夜匪懈, 虔共爾位 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Sớm tối chớ có biếng nhác, Vững mạnh giữ lấy chức vị của ngươi.
3. (Tính) Sáng láng, thông tuệ.
4. (Động) Giết, sát hại. ◇ Tả truyện 左傳: "Kiền lưu ngã biên thùy" 虔劉我邊陲 (Thành công thập tam niên 成公十三年) Giết hại biên thùy của ta.
5. (Động) Cưỡng đoạt. ◇ Thượng Thư 尚書: "Đoạt nhương kiểu kiền" 奪攘矯虔 (Lữ hình 呂刑) Giành lấy cưỡng đoạt.
6. (Động) Cắt, chặt đứt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trắc bỉ Cảnh san, Tùng bách hoàn hoàn. Thị đoạn thị thiên, Phương trác thị kiền" 陟彼景山, 松柏丸丸, 是斷是遷, 方斲是虔 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Leo lên núi Cảnh Sơn kia, Cây tùng cây bách mọc ngay thẳng. Thì đốn đem về, Đẽo chặt ngay ngắn.
7. (Danh) Họ "Kiền".
Từ điển Thiều Chửu
② Kính. Như kiền bốc 虔卜. Tả truyện 左傳: Kiền bốc ư tiên quân dã 虔卜於先君也 kính bói ở vua trước vậy.
③ Hạng đàn bà hèn hạ gọi là kiền phụ 虔婦.
④ Dáng hổ đi.
⑤ Giết.
⑥ Lấy hiếp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Bền chặt: 奪攘矯虔 Chiếm đoạt của người giữ chặt như của mình;
③ (văn) Giết: 虔刈我邊陲 Giết hại dân ngoài biên cương của ta (Tả truyện: Thành công thập tam niên);
④ (văn) Cưỡng đoạt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quấy rầy, làm phiền (cách nói xã giao, khách khí). ◎ Như: "thao nhiễu" 叨擾 quấy quả, làm phiền rầy.
3. (Động) Nuôi cho thuần, tuần phục. ◇ Chu Lễ 周禮: "Chưởng dưỡng mãnh thú nhi giáo nhiễu chi" 掌養猛獸而教擾之 (Hạ quan 夏官, Phục bất thị 服不氏) Coi việc nuôi thú dữ mà dạy cho chúng thuần phục.
4. (Động) Làm cho yên, an phủ, an định. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Dĩ đạo nhiễu dân giả dã" 以道擾民者也 (Nguyên giáo 原教) Lấy đạo làm cho yên dân.
5. (Tính) Nhu thuận. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhiễu nhi nghị" 擾而毅 (Cao Dao Mô 皋陶謨) Nhu thuận mà quả quyết.
6. (Danh) Gia súc. ◇ Chu Lễ 周禮: "Kì súc nghi lục nhiễu" 其畜宜六擾 (Hạ quan 夏官, Chức phương thị 職方氏) Về súc vật, nên nuôi sáu loại gia súc (ngựa, bò, cừu, heo, chó, gà).
Từ điển Thiều Chửu
② Nuôi cho thuần.
③ Làm cho yên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nuôi cho thuần;
③ (văn) Làm cho yên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" 不小心搶破了一塊皮 không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" 剪子新搶過, 快多了 kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" 喝令將李白推搶出去 (Lí trích tiên túy thảo hách man thư 李謫仙醉草嚇蠻書) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" 掉搶 người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển 庾闡: "Đĩnh tử thướng phong" 艇子搶風 (Dương đô phú 揚都賦) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" 搶著說話 tranh nói trước.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" 不小心搶破了一塊皮 không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" 剪子新搶過, 快多了 kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" 喝令將李白推搶出去 (Lí trích tiên túy thảo hách man thư 李謫仙醉草嚇蠻書) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" 掉搶 người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển 庾闡: "Đĩnh tử thướng phong" 艇子搶風 (Dương đô phú 揚都賦) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" 搶著說話 tranh nói trước.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng 掉搶.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 戧 [qiang];
③ (văn) Ngược hướng (gió): 艇子搶風 Chiếc thuyền con ngược gió (Dữu Xiển: Dương Đô phú); 掉搶 Người bơi thuyền. Xem 搶 [qiăng] .
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" 不小心搶破了一塊皮 không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" 剪子新搶過, 快多了 kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" 喝令將李白推搶出去 (Lí trích tiên túy thảo hách man thư 李謫仙醉草嚇蠻書) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" 掉搶 người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển 庾闡: "Đĩnh tử thướng phong" 艇子搶風 (Dương đô phú 揚都賦) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" 搶著說話 tranh nói trước.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng 掉搶.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" 不小心搶破了一塊皮 không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" 剪子新搶過, 快多了 kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" 喝令將李白推搶出去 (Lí trích tiên túy thảo hách man thư 李謫仙醉草嚇蠻書) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" 掉搶 người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển 庾闡: "Đĩnh tử thướng phong" 艇子搶風 (Dương đô phú 揚都賦) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" 搶著說話 tranh nói trước.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng 掉搶.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phản nghịch.
3. Hủy hoại.
4. Kiên quyết, nhất quyết. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Nghĩa chi tại tâm, nãi thị quyết liệt quả đoán giả dã" 義之在心, 乃是決裂果斷者也 (Quyển lục, Nhân nghĩa lễ trí đẳng danh nghĩa 仁義禮智等名義).
5. Mạnh mẽ, mãnh liệt.
6. Định đoạt, quyết định.
7. Tan vỡ, đoạn tuyệt. ◎ Như: "đàm phán quyết liệt" 談判決裂, "cảm tình quyết liệt" 感情決裂.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.